intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

367
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Mô hình não cá - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP

  1. Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 33 : CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU - HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước. - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Mô hình não cá - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
  2. 1. Kiểm tra bài cũ Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành? 2. Bài mới Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng 1. Hệ tiêu hoá - GV yêu cầu các nhóm - Các nhóm thảo luận và quan sát tranh, kết hợp hoàn thành bài tập với kết quả quan sát được - Đại diện nhóm hoàn trên mẫu mổ ở bài thực thành trên bảng phụ của hành, hoàn thành bài tập GV, các nhóm khác nhận sau: xét, bổ sung. bộ Chức năng Các phận của ống tiêu hóa
  3. 1 - HS nêu được: 2 + Thức ăn được nghiền 3 nát nhờ răng hàm, dưới 4 tác dụng của enzim tiêu - GV cung cấp thêm hoá. Thức ăn biến đổi thông tin về tuyến tiêu thành chất dinh dưỡng hoá. ngấm qua thành ruột vào - Hoạt động tiêu hoá thức máu. ăn diễn ra như thế nào? + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. + Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? - Yêu cầu HS rút ra vai
  4. trò của bóng hơi. b. Tuần hoàn và hô hấp - GV cho HS thảo luận: - HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời. - Cá hô hấp bằng gì? - Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - HS quan sát tranh, đọc - GV yêu cầu HS quan sát kĩ chú thích và xác định sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo các bộ phận của hệ tuần luận: hoàn. Chú ý vị trí của tim
  5. - Hệ tuần hoàn gồm và đường đi của máu. những cơ quan nào? - Thảo luận tìm các từ cần + Hoàn thành bài tập điền thiết điền vào chỗ trống. vào chỗ trống. - Đại diện nhóm báo cáo, - GV chốt lại kiến thức các nhóm khác nhận xét, chuẩn. bổ sung. Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ Kết luận: Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
  6. - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Hoạt động như trong SGK. c. Hệ bài tiết - Hệ bài tiết nằm ở đâu? - HS nhớ lại kiến thức bài có chức năng gì? thực hành và trả lời. Kết luận: - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan của cá - HS nắm được cấu tạo, chức năng của Mục tiêu: hệ thần kinh. - Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. - Biết được vai trò các giác quan của cá.
  7. - Yêu cầu HS quan sát H - Hệ thần kinh: 33.2; 33.3 SGK và mô + Trung ương thần kinh: hình não, trả lời câu hỏi: não, tuỷ sống - Hệ thần kinh của cá + Dây thần kinh: đi từ gồm những bộ phận nào? trung ương thần kinh đến - Bộ não cá chia làm mấy các cơ quan. phần? Mỗi phần có chức - Cấu tạo não cá: 5 phần năng như thế nào? + Não trước: kém phát - Gọi 1 HS lên bảng trình triển bày cấu tạo não cá trên + Não trung gian mô hình. + Não giữa: lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp. - Nêu vai trò của các giác + Hành tuỷ: điều khiển
  8. hoạt động nội quan. quan? - Giác quan: - Vì sao thức ăn có mùi + Mắt: không có mí nên lại hấp dẫn cá? chỉ nhìn gần. + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 2. Làm bài tập số 3 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK + Đặt tên cho các thí nghiệm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà
  9. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2