Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 23 bài: Tập đọc - Bác sĩ sói
lượt xem 5
download
Mục tiêu của bài học nhằm giúp các em học sinh: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài; nghỉ hơi đúng chỗ; hiểu nội dung: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 23 bài: Tập đọc - Bác sĩ sói
- TUẦN 23 Thứ hai ngày tháng năm 201 Tập đọc BÁC SĨ SÓI I. Mục đích yêu cầu: Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS kh , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4) Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy học: SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cò và Cuốc. HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả bài đọc, nhận xét câu trả lời của lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. bạn. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Bác sĩ Sói b) Hướng dẫn luyện đọc: Vài em nhắc lại tên bài Hoạt động 1:Đọc mẫu GV đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. Lớp lắng nghe đọc mẫu . + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. Yêu cầu đọc từng câu . Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho Rút từ khó hết bài. Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa Hoạt động 2: Đọc từng đoạn : giúp Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Từng em nối tiếp đọc từng đoạn Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . trước lớp .
- Hướng dẫn ngắt giọng : Bốn em đọc từng đoạn trong bài . Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm + Giải nghĩa từ: phúc, đá một cú trời giáng. (SGK). Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . Các em khác lắng nghe và nhận xét Hoạt động 3: Thi đọc bạn đọc . Mời các nhóm thi đua đọc . Các nhóm thi đua đọc bài Yêu cầu các nhóm thi đọc Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 Lớp đọc thầm đoạn 1 Hoạt động 4:Tìm hiểu nội dung: Sói thèm rỏ dãi. Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của ngựa. Sói khi thấy Ngựa? *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn bài. giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” Câu 2: Sói đã làm gì để lừa ngựa? khám cho cái chân sau đang bị đau. *Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Kĩ năng sống. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ thế nào? khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá? men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. *GV rút nội dung bài. + Chọn tên là Chú Ngựa thông
- Hoạt động 1: Luyện đọc lại : minh vì câu chuyện ca ngợi sự Theo dõi luyện đọc trong nhóm . thông minh nhanh trí của Ngựa. Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . Hai em nhắc lại nội dung bài . Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố : GV nhận xét tiết học; khen ngợi nhóm, cá Học sinh lắng nghe nhân đọc tốt. 4. Dặn dị: HS chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. Mục đích yêu cầu: Nhận biết đđược số bị chia số chia – thương . Biết cch tìm kết quả của php chia . *HS khá giỏi:bài 3. Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Luyện tập. Sửa bài 3 Bài giải 2 HS lên bảng sửa bài 3. Số lá cờ của mỗi tổ là: Bạn nhận xét. 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên Vài em nhắc lại tựa bài. bảng: Số bị chia,số chia,thương b. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 6 : 2 = 3. HS tìm kết quả của phép chia? HS đọc: “Sáu chia hai bằng GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái HS lập lại. sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương HS lập lại. GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là HS lập lại. thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 HS nêu ví dụ về phép chia, HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số gọi tên từng số trong phép trong phép chia đó. chia. Bạn nhận xét.
- GV nhận xét c.Luyện tập – thực hành: HS thực hiện chia nhẩm rồi Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết viết vào vở vào vở (theo mẫu ở SGK) HS làm bài. Sửa bài Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8:2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết HS quan sát mẫu. quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng 2x4=8 2x5=10 2x6=12 hạn: 2 x 6 = 3 8:2=4 10:2=5 12:2=6 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: HS làm bài. Sửa bài 8 : 2 = 4 Phép nhân Phép chia Số bị 2 x 4 = 8 chia Số chia thương 8 : 4 = 2 2x4=8 8:2=4 8 2 4 Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể 8:4=2 8 4 2 lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 2x6=12 12:2=6 12 2 6 = 4 và 8 : 4 = 2). 12:6=2 12 6 2 HS làm tiếp theo mẫu. 2x9=18 18:2=9 18 2 9 GV nhận xét. 18:9=2 18 9 2 3) Củng cố : HS đọc tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. GV nhận xt giờ học. 4 Dặn dị: HS về nh hồn thnh bi tập vo vở.
- Thứ ba ngày tháng năm 201 Chính tả BÁC SĨ SÓI I. Mục đích yêu cầu: Chp chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói . Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp . HS lên bảng viết: riêng lẻ, của Nhận xét ghi điểm học sinh . riêng, tháng giêng 2.Bài mới: a. Giới thiệu Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết Lắng nghe giới thiệu bài đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bác Nhắc lại tên bài . sĩ Sói” b.Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép Lớp lắng nghe giáo viên đọc . Đọc mẫu đoạn văn cần chép . Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc tìm hiểu bài thầm theo . Bài Bác sĩ Sói. Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với nào? Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời Nội dung của câu chuyện đó thế nào? giáng. Đoạn văn có 3 câu. c.Hướng dẫn trình bày: Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào Đoạn văn có mấy câu? một ô vuông và viết hoa chữ cái Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? đầu tiên. Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau Dấu chấm, dấu phẩy. các dấu câu nào? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa Những chữ nào trong bài cần phải viết và các chữ đầu câu. hoa? */ Hướng dẫn viết từ khó : Đọc HS viết các từ khó vào bảng con Lớp thực hành viết từ khó vào
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . bảng con . *Viết bài : GV đọc 2 em thực hành viết trên bảng. Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . giả làm, chữa giúp, chân sau, trời *Soát lỗi : Đọc lại để học sinh dò bài , tự giáng,… bắt lỗi HS nhìn bảng viết vào vở d. Chấm bài : Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét Sửa lỗi. từ 6 – 8 bài . Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ e.Hướng dẫn làm bài tập thích hợp trong ngoặc đơn để điền Bài 2 : vào ô trống. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Làm bài theo yêu cầu của GV. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả Đáp án: lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, a)nối liền, lối đi; tập hai. ngọn lửa, một nửa. b)ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố, dặn dò : Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Toán BẢNG CHIA 3 I. Mục đích yêu cầu: Lập được bảng chia 3 . Nhớ được bảng chia 3 . Biết giải bi tốn cĩ một php chia ( trong bảng chia 3 ) *HS khá giỏi:bài 3 Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra Số bị chia – Số chia – Thương. HS thực hiện. Bạn nhận xét. Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 chúng. 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 GV nhận xét. 2.Bài mới: a) Hoạt động1: Giới thiệu phép chia HS lấy các tấm bìa có 3 chấm tròn * Ôn tập phép nhân 3 Có 3 chấm tròn Yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 3 4 tấm bìa có 12 chấm tròn chấm tròn GV gắn 1 tấm bìa: Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? GV gắn 4 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và nêu: mỗi tấm bìa Lấy 3 x 4 = 12 có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất HS viết bảng con cả bao nhiêu chấm tròn? 3 x 4 = 12 Em làm như thế nào? Viết phép tính thích hơp để tìm số Có 4 tấm bìa chấm tròn có trong 4 tấm bìa. * Hình thành phép chia GV nêu: Trên các tấm bìa có tất cả12 Lấy 12 : 3 = 4 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm. Hỏi tất Phép tính 12 : 3 = 4 cả có bao nhiêu tấm bìa? Em làm như thế nào? HS đọc cá nhân 12 : 3 = 4 Đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- GV ghi bảng: 12 : 3 = 4 * Nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 Yêu cầu HS nhắc lại b) Hoạt động2: Lập bảng chia 3: HS thực hiện phép chia trên tấm bìa GV xây dựng phép chia 3 bằng cách HS tiếp nối nêu miệng kết quả nêu phép nhân và yêu cầu HS viết phép HS nhìn bảng đọc bảng chia 3. chia 3 dựa vào phép nhân đã cho. Số chia đều là 3 là 3 HD HS lập bảng chia 3 trên các tấm HS trả lời bìa và nêu kết kết quả GV ghi bảng bảng chia 3 Đọc cá nhân. Nhìn bảng đọc bảng chia 3. HS thi đọc thuộc Các phép chia có điểm gì chung ? Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3? GV chỉ bảng yêu cầu HS đọc HS nhẩm và nêu miệng kết quả Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 6:3=2 3:3=1 15:3=5 bảng chia 3 9:3=3 12:3=4 30:3=10 c) Hoạt động3: Luyện tập 18:3=6 21:3=7 24:3=8 Bài 1 : 27:3=9 HS tính nhẩm. 1 HS đọc đề bài. Có thể gắn phép chia với phép nhân Có tất cả 24 HS tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc 24 HS chia đều thành 3 tổ bảng chia). Thực hiện phép chia: 24 : 8 = 3 Lớp làm vở, 1 HS lên bảng Bài 2 HS nhận xét bài của bạn Gọi 1 HS đọc bài tóm tắt bài. Bài giải Có tất cả bao nhiêu HS ? Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 HS chia đều cho mấy tô’? 24 : 3 = 8 (học sinh) Muốn biết được mỗi tổ nhận được Đáp số: 8 học bao nhiêu bạn HS, chúng ta làm như Điền số thích hợp vào bảng. thế nào? Lấy số bị chia, chia cho số chia Gọi 1 HS làm bài bảng, lớp làm vào HS làm SGK vở HS chữa bài theo cách tiếp sức GV nhận xét và sửa chữa. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Số bị chia 12 21 27 30 3 15 24 Để tìm được thương ta làm như thế 18 nào? Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3 Yêu cầu HS làm bài vào SGK Thương 4 7 9 10 1 5 8 6 Yêu cầu HS chữa bài theo cách tiếp
- sức GV nhận xét 3) Củng cố dặn dò : Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì? Nhận xét đánh giá tiết học Chuẩn bị bài sau Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. Mục đích yêu cầu: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại nhẹ nhàng . Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: HS hát. 2.KTBC: Thực hành Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình HS bày tỏ thái độ đồng hoặc không đồng tình. tình hoặc không đồng tình: + Với bạn bè người thân chúng ta không Sai cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời Sai gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc Sai quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. Đúng + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. GV nhận xét. 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: HS đóng vai diễn lại kịch
- Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi bản có mẫu hành vi đã Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có chuẩn bị. mẫu hành vi đã chuẩn bị. Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói xin nghe. gì? Chân bạn hết đau chưa. +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? HS trả lời. +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không?Vì sao? +Em học được điều gì qua đoạn hội thoại HS trả lời. trên? Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần Kĩ năng sống. có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. HS nhận phiếu thảo luận và Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm làm việc theo nhóm. Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc Đại diện các nhóm trình bày theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. kết quả Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả Thứ tự: Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét A lô,tôi xin nghe. và bổ sung. Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. Cháu cầm máy chờ một chút nhé! Dạ,cháu cảm ơn bác. Học sinh trình bày *GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. 3/) Củng cố : Học sinh lắng nghe Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì? Nhận xét tiết học. 4 Dặn dò Chuẩn bị tiết sau
- Thứ tư ngày tháng năm 201 Tập Đọc NỘI QUI ĐẢO KHỈ I. Mục đích yêu cầu: Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng từng điều trong bản nội qui Hiểu và có ý thức tuôn theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2) *GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Bác sĩ Sói. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả Sói. lời câu hỏi 1, 2 của bài. Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả cho điểm. lời câu hỏi 3, 4 của bài. 2.Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Nội qui đảo khỉ. Ghi tên bài lên bảng. Vài em nhắc lại tựa bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : Giáo viên đọc mẫu toàn bài Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm * Hướng dẫn phát âm từ khó : theo. Mời nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc một câu cho đến Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh hết bài. Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : tham quan, khành khạch, khoái chí,… GV giải nghĩa từ Du lịch,nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí,khoái chí. * Hướng dẫn ngắt giọng : Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . Hoạt động3: Đọc từng đoạn và cả bài . Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước trước lớp
- lớp Yêu cầu luyện đọc theo nhóm Lần lượt đọc trong nhóm . * Hoạt động 4: Thi đọc: Thi đọc cá nhân . HS đọc thầm . * Hoạt động 5: Hướng dẫn tìm hiểu bài : Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : Câu 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Có bốn điều + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo. Câu 2: Con hiểu những điều quy định nói + Điều 2: Không trêu chọc thú trên ntn? nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng. + Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì thế khách tham quan không được cho thú ăn các loại thức ăn lạ. + Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo: Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến chính khách tham quan. Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái khoái chí? chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử *GV rút nội dung tế và không bị làm phiền, khi mọi * Hoạt động 6: Luyện đọc lại người đến thăm Đảo Khỉ đều GV cho học sinh luyện đọc lại phải tuân theo nội quy của Đảo. Học sinh trình bày
- 3) Củng cố dặn dò : *GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được Học sinh lắng nghe nâng cao về ý thức BVMT. Nhận xét tiết học. Thể dục ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” I. Mục đích yêu cầu: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.YC thực hiện được động tác tương đối chính xác. Trò chơi Kết bạn.Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi chủ động,nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện Địa điểm : Sân trường . 1 còi , dụng cụ trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) Đội Hình GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * học * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập GV Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Trò chơi : Nói tên các con vật biết bay Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi * * * * * * * * * Nhận xét * * * * * * * * * *Các tổ thi đua đi theo vạch kẻ thẳng hai tay GV chống hông. * * * * * * * * * Nhận xétTuyên dương * * * * * * * * * b.Trò chơi : Kết bạn G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét Đội Hình xuống lớp III. Kết thúc: (6’) * * * * * * * * * HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp * * * * * * * * * Thả lỏng :Cúi người …nhảy thả lỏng * * * * * * * * * Hệ thống bài học và nhận xét giờ học * * * * * * * * * Về nhà ôn bài tập RLTTCB GV
- Tập viết CHỮ HOA T I. Mục đích yêu cầu: Viết đúng hai chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa(3Lần). Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ . cụm từ ứng dụng . Vở tập viết III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: S HS viết bảng con. Hãy nhắc lại câu ứng dụng. HS nêu câu ứng dụng. Viết : So tắm thì mưa 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết GV nhận xét, cho điểm. bảng con. 2.Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa T Lớp theo dõi giới thiệu và một số từ ứng dụng có chữ hoa T Vài em nhắc lại tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái Học sinh quan sát . hoa HS quan sát chữ mẫu * Quan sát số nét quy trình viết chữ T T Cao 5 li. Chữ Tgồm 1 nét 3 5 em nhắc lại. Chữ T hoa cao mấy li ? Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào ? Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. * HD viết : GV vừa viết vừa nêu cách viết . Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp
- nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi Cả lớp viết bảng. chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào Viết vào bảng con T trong, dừng bút ở đường kẽ 2. Đọc : T * Viết bảng : 23 em đọc : Yêu cầu HS viết chữ T vào bảng. Thẳng như ruột ngựa Quan sát. Nghe. Hoạt động3: Viết cụm từ ứng dụng : Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm 1em nêu 4 tiếng : từ ứng dụng. Thẳng,như,ruột,ngựa * Quan sát và nhận xét : Bảng con : Thẳng như ruột ngựa:ý nói thẳng thắn, Thẳng không ưng điều gì thì nói ngay. Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào Viết vở. GV viết mẫu Thẳng Viết bảng. T ( cỡ vừa : cao 5 li) HS viết bảng. T(cỡ nhỏ :cao 2,5 li) GV quan sát giúp đỡ cho HS Thẳng (cỡ vừa) Hoạt động 4:Hướng dẫn viết vào vở : Thẳng(cỡ nhỏ) Chú ý chỉnh sửa cho các em. Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ) 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng Hoạt động 5:Chấm chữa bài Chấm từ 6 7 bài học sinh . Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 3) Củng cố : Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 4. dặn dị: Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Toán MỘT PHẦN 3 I. Mục đích yêu cầu: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc , viết 1/3 Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau . *HS khá giỏi: bài 2 Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Gọi HS đọc bảng chia 3 HS đọc bảng chia 3 GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1 : Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên Vài em nhắc lại tựa bài. bảng: Một phần 3 Hoạt động 2: Giới thiệu “Một phần ba” (1/3) HS quan sát hình vuông HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. HS viết: 1/3; đọc: Một phần Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. ba. Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần HS tô màu 1 phần. bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 HS lập lại. hình vuông. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào HS trả lời Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) Hình A Đã tô màu 1/3 hình tam giác (hình C) Hình C Đã tô màu 1/3 hình tròn (hình D) Hình D Bài 2: HS quan sát hình vẽ và trả lời: HS quan sát hình vẽ Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông của hình HS trả lời. Bạn nhận xét đó Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông của hình HS quan sát hình vẽ
- đó HS trả lời. Bạn nhận xét Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của hình đó Bài 3: yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài: Hình nào đã khoanh vào 1/3 số Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và tự con gà? làm bài Yêu cầu HS nêu miệng HS làm miệng + Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một Vì hình b có 12 phần ba số con gà? GV nhận xét và sửa sai. Học sinh trình bày 3) Củng cố : Tổng kết và nhận xét tiết học. Học sinh lắng nghe 4. Dặn dị: Về nh chuẩn bị bi sau
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 1 bài: Tập đọc - Ngày hôm qua đâu rồi?
5 p | 590 | 49
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 12 bài: Tập đọc - Sự tích cây vú sữa
6 p | 639 | 43
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 6 bài: Tập đọc - Ngôi trường mới
5 p | 466 | 37
-
Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim – Giáo án Tiếng việt 2 – GV:Đ.Q.Châu
8 p | 880 | 33
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 6 bài: Tập viết - Chữ hoa: Đ
5 p | 316 | 31
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 29 bài: Chính tả - Nghe - viết : Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...?. Phân biệt tr/ch, êt/êch
5 p | 507 | 30
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 19 bài: Tập viết - Chữ hoa P
3 p | 277 | 29
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 16 bài: Tập đọc - Đàn gà mới nở
4 p | 296 | 26
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 3 bài: Tập đọc - Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A
4 p | 202 | 17
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 14 bài: Tập đọc - Nhắn tin
4 p | 302 | 17
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 16 bài: Chính tả - Nghe - viết: Trâu ơi. Phân biệt ao/au, tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã
4 p | 251 | 16
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 8 bài: Tập đọc - Đôi giày
5 p | 211 | 16
-
Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 4 bài: Tập đọc - Bím tóc đuôi sam
9 p | 309 | 15
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 2 bài: Tập đọc - Dế Mèm bênh vực kẻ yếu (TT)
10 p | 299 | 13
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 1
13 p | 18 | 5
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 2
18 p | 17 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 24 (Sách Chân trời sáng tạo)
36 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 2 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn