intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 23 bài: Tập đọc - Bác sĩ sói

Chia sẻ: Nguyễn Thanh Sam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:124

100
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài học nhằm giúp các em học sinh: Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài; nghỉ hơi đúng chỗ; hiểu nội dung: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 23 bài: Tập đọc - Bác sĩ sói

  1. TUẦN 23 Thứ hai ngày     tháng      năm 201       Tập đọc BÁC SĨ SÓI I. Mục đích­ yêu cầu:  ­  Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ  ­  Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông  minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS kh , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4) ­Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK ­ Bảng phụ  viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc  III. Hoạt động dạy học Tiết 1         Hoạt động của gv        Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ ­2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cò và Cuốc. ­HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét  ­GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả  bài   đọc,   nhận   xét   câu   trả   lời   của  lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. bạn.       2.Bài mới           a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Bác sĩ Sói b) Hướng dẫn luyện đọc: ­Vài em nhắc lại tên bài Hoạt động 1:Đọc mẫu            ­GV đọc mẫu :  ­ GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. Lớp lắng nghe đọc mẫu . + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả  vờ  lễ  phép và rất  bình tĩnh. ­ Yêu cầu đọc từng câu . ­Lần lượt nối tiếp đọc từng câu  cho  ­ Rút từ khó hết bài. ­Rèn đọc các từ như: toan, mũ,  khoan thai, phát hiện, cuống lên,  bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa  Hoạt động 2: Đọc từng đoạn :  giúp ­Yêu   cầu   tiếp   nối   đọc   từng   đoạn   trước  lớp. ­Từng em  nối tiếp đọc từng đoạn  ­ Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh  . trước lớp .
  2. ­ Hướng dẫn ngắt giọng : ­ Bốn em đọc từng đoạn trong bài . ­ Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số  câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc  các câu này trong cả lớp  Nó bèn kiếm một cặp kính đeo  lên mắt,/ một ống nghe cặp vào  cổ,/ một áo choàng khoác lên  người,/ một chiếc mũ thêu chữ  thập đỏ chụp lên đầu.// ­ khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm   + Giải nghĩa từ: phúc, đá một cú trời giáng. (SGK). ­Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . ­Đọc từng đoạn trong nhóm (3em )  ­ Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . ­Các em khác lắng nghe và nhận xét  Hoạt động 3: Thi đọc  bạn đọc . ­Mời các nhóm thi đua đọc . ­ Các nhóm thi đua đọc bài   ­Yêu cầu các nhóm thi đọc  ­Lắng nghe nhận xét và ghi điểm  .    *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.  Tiết 2 ­ Lớp đọc thầm  đoạn 1  Hoạt động 4:Tìm hiểu nội dung: ­ Sói thèm rỏ dãi. ­Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,   TLCH: Nó   giả   làm   bác   sĩ   khám   bệnh   cho  Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của   ngựa. Sói khi thấy Ngựa?  *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa ­Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.     ­  Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của  Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn   bài. giả   đau, lễ  phép nhờ  “bác sĩ  Sói”   Câu 2: ­ Sói đã làm gì để lừa ngựa? khám cho cái chân sau đang bị đau.­ *Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Kĩ năng sống. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả  đau như   ­Nghe  Ngựa  rên rỉ  kêu  đau và nhờ  thế nào? khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được  *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Ngựa   thì   mừng   lắm.   Nó   bèn   mon   Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá? men   lại   phía   sau   Ngựa   định   lựa  miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng  ngờ  đâu Ngựa đã chuẩn bị  sẵn sàng  nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng  Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện  tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời  giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng  huơ  giữa trời, kính vỡ  tan, mũ văng  ra. + Chọn tên là  Lừa người lại bị   người lừa vì tên này thể hiện nội  dung chính của truyện. *GV rút nội dung bài.   +   Chọn   tên   là  Chú   Ngựa   thông  
  3. Hoạt động 1: Luyện đọc lại  : minh  vì   câu   chuyện   ca   ngợi   sự  ­ Theo dõi luyện đọc trong nhóm . thông minh nhanh trí của Ngựa. ­ Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . ­ Hai em nhắc lại nội dung bài . ­ Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh  .  3) Củng cố  : GV nhận xét tiết học; khen ngợi nhóm, cá  ­Học sinh lắng nghe nhân đọc tốt.  4. Dặn dị:  HS chuẩn bị tiết kể chuyện.
  4. Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG  I. Mục đích­ yêu cầu:  ­  Nhận biết đđược số bị chia ­ số chia – thương . ­  Biết cch tìm kết quả của php chia . *HS khá giỏi:bài 3. ­Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II. Đồ dùng dạy học:     ­SGK III. Hoạt động dạy học               Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò  1.Kiểm tra:  Luyện tập. ­ Sửa bài 3                              Bài giải ­ 2 HS lên bảng sửa bài 3. Số lá cờ của mỗi tổ là: ­ Bạn nhận xét.                      18 : 2 = 9 (lá cờ)   Đáp số: 9 lá cờ ­ GV nhận xét  2.Bài mới:  a.Giới thiệu bài:    ­GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên  ­Vài em  nhắc lại tựa bài. bảng: Số bị chia,số chia,thương b.  Giới thiệu tên gọi của thành phần và   kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 ­ 6 : 2 = 3. HS tìm kết quả của phép chia? ­ HS đọc: “Sáu chia hai bằng  GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. ba”. GV chỉ  vào từng số  trong phép chia (từ  trái  ­ HS lập lại. sang phải) và nêu tên gọi:                  6       : 2 = 3 Số bị chia      Số chia      Thương ­ HS lập lại. GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết   quả   của   phép   tính   chia   (3)   gọi   là  ­ HS lập lại. thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6   :             2 =       3 ­ HS nêu ví dụ  về  phép chia,  HS nêu ví dụ  về  phép chia, gọi tên từng số  gọi  tên  từng  số  trong  phép  trong phép chia đó. chia. Bạn nhận xét.
  5. GV nhận xét  c.Luyện tập – thực hành: ­ HS thực hiện chia nhẩm rồi  Bài 1:  HS thực hiện chia nhẩm rồi viết  viết vào vở vào vở (theo mẫu ở SGK) ­ HS làm bài. Sửa bài Phép chia Số bị chia Số  chia Thương 8:2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết  ­HS quan sát mẫu. quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng  2x4=8        2x5=10    2x6=12 hạn:                2 x 6 = 3 8:2=4         10:2=5     12:2=6                             6 : 2 = 3     Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: ­ HS làm bài. Sửa bài 8 : 2 = 4 Phép nhân Phép chia Số bị  2 x 4 = 8 chia Số chia thương 8 : 4 = 2 2x4=8 8:2=4 8 2 4 ­ Từ  một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể  8:4=2 8 4 2 lặp lại hai phép chia tương  ứng ( 8 : 2  2x6=12 12:2=6 12 2 6 = 4 và 8 : 4 = 2). 12:6=2 12 6 2 ­ HS làm tiếp theo mẫu. 2x9=18 18:2=9 18 2 9 ­ GV nhận xét. 18:9=2 18 9 2 3) Củng cố :    ­HS đọc tên gọi thành phần và kết quả của  phép chia.    ­GV nhận xt giờ học.     4 ­Dặn dị:  HS về nh hồn thnh bi tập vo vở.
  6. Thứ ba ngày    tháng        năm 201     Chính tả BÁC SĨ SÓI I. Mục đích­ yêu cầu:  ­  Chp chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói . ­  Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.  ­Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: ­ Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III. Hoạt động dạy học               Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: ­ GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp . ­HS  lên   bảng  viết:  riêng   lẻ,   của   ­ Nhận xét ghi điểm học sinh . riêng, tháng giêng  2.Bài mới:    a. Giới thiệu  ­Nêu   yêu   cầu   của   bài   chính   tả   về   viết  ­ Lắng nghe giới thiệu bài  đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Bác   ­ Nhắc lại tên bài . sĩ Sói” b.Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép ­Lớp lắng nghe giáo viên đọc . ­Đọc mẫu đoạn văn cần chép . ­Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm  ­Yêu cầu ba em đọc   lại bài   cả  lớp đọc  tìm hiểu bài thầm theo .  ­Bài Bác sĩ Sói. ­Sói   đóng   giả   làm   bác   sĩ   để   lừa  ­Đoạn   văn   tóm   tắt   nội   dung   bài   tập   đọc  Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với  nào? Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời   ­Nội dung của câu chuyện đó thế nào? giáng. ­Đoạn văn có 3 câu. c.Hướng dẫn trình bày: ­Chữ  đầu đoạn văn ta viết lùi vào  ­Đoạn văn có mấy câu? một  ô  vuông và  viết hoa  chữ   cái  ­Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? đầu tiên. ­Viết   sau   dấu   hai   chấm   và   nằm  trong dấu ngoặc kép. ­Lời của Sói nói với Ngựa  được viết sau   ­Dấu chấm, dấu phẩy. các dấu câu nào? ­Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? ­Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa  ­Những   chữ   nào   trong   bài   cần   phải   viết  và các chữ đầu câu. hoa? */ Hướng dẫn viết từ khó : ­ Đọc HS viết các từ khó vào bảng con  ­   Lớp   thực   hành   viết   từ   khó   vào 
  7. ­Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS  . bảng con . *Viết bài  : ­ GV đọc ­ 2 em thực hành viết trên bảng.  ­ Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . giả  làm, chữa giúp, chân sau, trời   *Soát lỗi  : ­Đọc lại để học sinh dò bài , tự  giáng,… bắt lỗi  ­HS nhìn bảng viết vào vở d. Chấm bài :  ­Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét  ­Sửa lỗi. từ   6 – 8 bài . ­Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ  e.Hướng dẫn làm bài tập  thích hợp trong ngoặc đơn để điền  Bài 2 :  vào ô trống. ­Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ­Làm bài theo yêu cầu của GV. ­Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả  Đáp án:  lớp làm bài vào  Vở  bài tập Tiếng Việt 2,   a)nối liền, lối đi;  tập hai.     ngọn lửa, một nửa. b)ước mong, khăn ướt;      lần lượt, cái lược  HS nhận xét bài của bạn và chữa  bài nếu sai ­Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên  bảng lớp. ­Nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố, dặn dò : ­Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học ­Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. ­Dặn về  nhà học bài và làm bài xem trước   bài mới       
  8.  Toán BẢNG CHIA 3 I. Mục đích­ yêu cầu: ­  Lập được bảng chia  3 . ­  Nhớ được bảng chia 3 . ­  Biết giải bi tốn cĩ một php chia ( trong bảng chia 3 )  *HS khá giỏi:bài 3 ­Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: ­ SGK III. Hoạt động dạy học               Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra Số bị chia – Số chia – Thương. ­ HS thực hiện. Bạn nhận xét. ­ Từ  1 phép nhân, viết 2 phép chia  tương   ứng   và   nêu   tên   gọi   của  ­ 8 : 2 = 4              12 : 3 = 4 chúng. ­ 8 : 4 = 2              12 : 4 = 3 ­ 2 x 4 = 8 ­ 4 x 3 = 12 ­ GV nhận xét. 2.Bài mới:               a) Hoạt động1: Giới thiệu phép  chia ­ HS lấy các tấm bìa có 3 chấm tròn * Ôn tập phép nhân 3 ­ Có 3 chấm tròn ­ Yêu cầu HS lấy các tấm bìa có 3  ­ 4 tấm bìa có 12 chấm tròn chấm tròn ­ GV gắn 1 tấm bìa: Mỗi tấm bìa có  mấy chấm tròn? ­ GV gắn 4 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm  bìa có 3 chấm tròn và nêu: mỗi tấm bìa  ­ Lấy 3 x 4 = 12 có 3   chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất  ­ HS viết bảng con cả bao nhiêu chấm tròn?       3 x 4 = 12 ­ Em làm như thế nào? ­   Viết phép tính thích hơp để  tìm số  ­ Có 4 tấm bìa chấm tròn có trong 4 tấm bìa. * Hình thành phép chia ­ GV nêu: Trên các tấm bìa có tất cả12  ­ Lấy 12 : 3 = 4 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm. Hỏi tất  ­ Phép tính  12 : 3 =  4 cả có bao nhiêu tấm bìa? ­ Em làm như thế nào?  ­ HS đọc cá nhân 12 : 3 = 4 ­   Đọc phép tính thích hợp để  tìm số  tấm bìa?
  9. ­ GV ghi bảng:   12 : 3 = 4 * Nhận xét: Từ  phép nhân 3 là 3 x 4 =  12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 ­ Yêu cầu HS nhắc lại b) Hoạt động2: Lập bảng chia 3: ­ HS thực hiện phép chia trên tấm bìa ­ GV xây dựng phép chia 3 bằng cách  ­ HS tiếp nối nêu miệng kết quả nêu phép nhân và yêu cầu HS viết phép  ­ HS nhìn bảng đọc bảng chia 3. chia 3 dựa vào phép nhân đã cho. ­ Số chia đều là 3  là 3  ­ HD HS lập bảng chia 3 trên các tấm  ­ HS trả lời bìa và nêu kết kết quả ­ GV ghi bảng bảng chia 3 ­  Đọc cá nhân. ­  Nhìn bảng đọc bảng chia 3. ­ HS thi đọc thuộc ­ Các phép chia có điểm gì chung ?    ­ Em có nhận xét gì về kết quả của các  phép chia trong bảng chia 3? ­ GV chỉ bảng yêu cầu HS đọc  ­ HS nhẩm và nêu miệng kết quả ­ Tổ  chức cho HS thi  đọc thuộc lòng    6:3=2         3:3=1          15:3=5 bảng chia 3   9:3=3        12:3=4         30:3=10 c) Hoạt động3: Luyện tập   18:3=6       21:3=7        24:3=8 Bài 1 :                                           27:3=9 ­HS tính nhẩm. ­  1 HS đọc đề bài. ­Có thể  gắn phép chia với  phép nhân  ­  Có tất cả 24 HS  tương  ứng (nhất là khi HS chưa thuộc  ­  24 HS chia đều thành 3 tổ bảng chia). ­  Thực hiện phép chia:           24 : 8 = 3 ­  Lớp làm vở, 1 HS lên bảng Bài 2  ­ HS nhận xét bài của bạn ­ Gọi 1 HS đọc bài tóm tắt bài. Bài giải ­  Có tất cả bao nhiêu HS ? Số học sinh trong mỗi tổ là: ­  24 HS  chia đều cho mấy tô’? 24 : 3 = 8 (học sinh) ­   Muốn biết được mỗi tổ  nhận được  Đáp số: 8 học bao   nhiêu   bạn   HS,   chúng   ta   làm   như  ­ Điền số thích hợp vào bảng. thế nào? ­ Lấy số bị chia, chia cho số chia ­  Gọi 1 HS làm bài bảng, lớp làm vào  ­ HS làm SGK vở  ­ HS chữa bài theo cách tiếp sức ­ GV nhận xét và sửa chữa. Bài 3: ­ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Số bị chia 12 21 27 30 3 15 24 ­ Để  tìm được thương ta làm như  thế  18 nào? Số chia 3 3 3 3 3 3 3 3 ­ Yêu cầu HS làm bài vào SGK Thương 4 7 9 10 1 5 8 6 ­ Yêu cầu HS chữa bài theo cách tiếp 
  10. sức ­ GV nhận xét   3) Củng cố dặn dò : Qua  bài  học giúp   các  em   hiểu  được  điều gì? ­ Nhận xét đánh giá tiết học ­ Chuẩn bị bài sau Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. Mục đích­ yêu cầu: ­  Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào  hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại  nhẹ nhàng . ­  Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học:  Vở bài tập III. Hoạt động dạy học               Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò   1.Khởi động: ­ HS hát.  2.KTBC:  Thực hành ­ Yêu   cầu   HS   bày   tỏ   thái   độ   đồng   tình  ­ HS   bày   tỏ   thái   độ   đồng  hoặc không đồng tình. tình hoặc không đồng tình: + Với  bạn bè người  thân chúng ta không  ­ Sai cần nói lời đề  nghị, yêu cầu vì như  thế  là  khách sáo. + Nói lời đề  nghị, yêu cầu làm ta mất thời  ­ Sai gian. + Khi  nào cần nhờ  người  khác một việc  ­ Sai quan trọng thì mới cần nói lời đề  nghị  yêu  cầu. ­ Đúng + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự  trọng và tôn trọng người khác. ­ GV nhận xét.  3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: ­ HS đóng vai diễn lại kịch 
  11.  Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi bản   có   mẫu   hành   vi   đã  ­Yêu cầu HS   đóng vai  diễn lại kịch bản có  chuẩn bị. mẫu hành vi đã chuẩn bị. ­Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại  ­Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi  +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói  xin nghe. gì? ­Chân bạn hết đau chưa. +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như  thế nào? ­HS trả lời. +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua  điện thoại không?Vì sao? +Em   học   được   điều   gì   qua   đoạn   hội   thoại  ­HS trả lời. trên? Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần   ­Kĩ năng sống. có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. ­HS   nhận   phiếu   thảo   luận   và  Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm  làm việc theo nhóm. ­Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc  ­Đại   diện   các   nhóm   trình   bày  theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. kết quả ­Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả Thứ tự: ­Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét  ­A lô,tôi xin nghe. và bổ sung. ­Cháu   chào   bác   ạ.Cháu   là   Mai.Cháu   xin   phép   được   nói   chuyện với bạn Ngọc. ­Cháu   cầm   máy   chờ   một   chút   nhé! ­Dạ,cháu cảm ơn bác. ­Học sinh trình bày *GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. 3/) Củng cố : Học sinh lắng nghe Qua bài học giúp  các em hiểu được điều gì? ­ Nhận xét tiết học. 4 Dặn dò  ­Chuẩn bị tiết sau
  12. Thứ tư ngày      tháng      năm 201     Tập Đọc NỘI QUI ĐẢO KHỈ I. Mục đích­ yêu cầu:  ­  Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng từng điều trong bản nội qui  ­  Hiểu và có ý thức tuôn theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2) *GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến   tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: ­GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ  chép sẵn các câu cần  luyện đọc. ­HS: SGK. III. Hoạt động dạy học               Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: Bác sĩ Sói. ­ Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài  Bác sĩ   ­ HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả  Sói. lời câu hỏi 1, 2 của bài. ­ Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và  ­ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả  cho điểm. lời câu hỏi 3, 4 của bài. 2.Bài mới     * Hoạt động 1: Giới thiệu bài:      ­Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Nội qui   đảo khỉ. ­ Ghi tên bài lên bảng. ­Vài em nhắc lại tựa bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện đọc:  * Đọc mẫu lần 1 :    Giáo viên đọc mẫu toàn bài  ­Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm  * Hướng dẫn phát âm từ khó :  theo. ­Mời nối tiếp nhau đọc từng câu   ­Mỗi em đọc một câu cho đến  ­Theo dõi chỉnh sửa cho  học sinh   hết bài. ­ Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . ­Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc  đồng   thanh   các   từ   khó   :  tham  quan, khành khạch, khoái chí,… ­GV giải nghĩa từ Du lịch,nội quy, bảo tồn,  tham quan, quản lí,khoái chí.  * Hướng dẫn ngắt giọng  :  ­ Treo bảng phụ  có các câu cần luyện đọc.  Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. ­ Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . Hoạt động3: Đọc từng đoạn  và cả bài .   ­ Nối tiếp nhau đọc từng đoạn  ­Yêu cầu  nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước  trước lớp 
  13. lớp   ­ Yêu cầu luyện đọc theo nhóm   ­ Lần lượt đọc trong nhóm . * Hoạt động 4: Thi đọc:  ­Thi đọc cá nhân .   ­ HS đọc thầm . * Hoạt động 5:  Hướng dẫn tìm hiểu bài : ­Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : Câu 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? ­Có bốn điều +   Điều  1:  Mua   vé   tham  quan  trước   khi   lên   đảo.   Mọi   quý  khách   khi   lên   đảo   tham   quan  đều phải mua vé vì  Đảo Khỉ  cần có tiền  để  chăm sóc   đàn  khỉ, trả  công cho cán bộ  công  nhân làm việc trên đảo. Câu 2:  Con hiểu những  điều quy  định nói  + Điều 2: Không trêu chọc thú   trên ntn? nuôi   trong   chuồng:   Nếu   thú  nuôi trong chuồng bị trêu chọc,  chúng sẽ  tức giận, có thể  gây  nguy   hiểm   cho   người   trêu  chọc nên không được trêu chọc  thú nuôi trong chuồng. +   Điều   3:  Không   cho   thú   ăn  các   loại   thức   ăn   lạ:   Khi   cho  thú  ăn các loại thức  ăn lạ  có  thể làm chúng bị mắc bệnh, vì  thế   khách   tham   quan   không  được cho thú ăn các loại thức  ăn lạ. + Điều 4:  Giữ  vệ  sinh chung   trên   đảo:  Khách   tham   quan  không được vứt rác, khạc nhổ,  đi vệ  sinh bừa bãi vì như  thế  sẽ   làm   ô   nhiễm   môi   trường  trên đảo,  ảnh hưởng đến sức  khoẻ  của thú nuôi trên đảo và  đến chính khách tham quan. Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại  ­Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái  khoái chí? chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng  của nó được bảo vệ, chăm sóc tử  *GV rút nội dung tế và không bị làm phiền, khi mọi  * Hoạt động 6: Luyện đọc lại người   đến   thăm   Đảo   Khỉ   đều  GV cho học sinh luyện  đọc lại phải tuân theo nội quy của Đảo. ­ Học sinh trình bày
  14. 3) Củng cố dặn dò :    *GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu  những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến  tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được   Học sinh lắng nghe nâng cao về ý thức BVMT. ­Nhận xét tiết học.       Thể dục ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG ­ TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” I. Mục đích­ yêu cầu: ­Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.YC thực hiện được động tác tương  đối chính xác. ­Trò chơi Kết bạn.Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi chủ  động,nhanh nhẹn. II. Địa điểm và phương tiện ­ Địa điểm : Sân trường . 1 còi  , dụng cụ trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) Đội Hình  GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ  *  *  *  *  *  *  *  *  * học *  *  *  *  *  *  *  *  * HS chạy một vòng trên sân tập               GV Thành vòng tròn,đi thường….bước         Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Trò chơi : Nói tên các con vật biết bay Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi      *   *   *   *   *   *   *   *   * Nhận xét      *   *   *   *   *   *   *   *   * *Các tổ thi đua đi theo vạch kẻ thẳng hai tay                                    GV chống hông.      *   *   *   *   *   *   *   *   * Nhận xét­Tuyên dương      *   *   *   *   *   *   *   *   * b.Trò chơi : Kết bạn G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
  15. Nhận xét Đội Hình xuống lớp III. Kết thúc: (6’) *  *  *  *  *  *  *  *  * HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp *  *  *  *  *  *  *  *  * Thả lỏng :Cúi người …nhảy thả lỏng *  *  *  *  *  *  *  *  * Hệ thống bài học và nhận xét giờ học *  *  *  *  *  *  *  *  * Về nhà ôn bài tập RLTTCB               GV
  16. Tập viết CHỮ HOA T I. Mục đích­ yêu cầu:    Viết đúng hai chữ  hoa T(1 dòng cỡ  vừa,1 dòng cỡ  nhỏ) chữ  và câu  ứng dụng:   Thẳng (1dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa(3Lần). ­Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: ­ Mẫu chữ hoa T đặt trong khung chữ . ­ cụm từ ứng dụng . ­  Vở tập viết III. Hoạt động dạy học               Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: ­  Kiểm tra vở viết. ­ Yêu cầu viết: S ­ HS viết bảng con. ­ Hãy nhắc lại câu ứng dụng. ­ HS nêu câu ứng dụng. Viết : So tắm thì mưa  ­ 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết  ­ GV nhận xét, cho điểm. bảng con. 2.Bài mới:     Hoạt động 1:Giới thiệu:      ­ Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa  T  ­Lớp theo dõi giới thiệu  và một số từ ứng dụng có chữ  hoa T ­Vài em  nhắc lại tựa bài.   Hoạt động 2:  Hướng dẫn viết chữ  cái   Học sinh quan sát  . hoa HS quan sát chữ mẫu * Quan sát số nét quy trình viết chữ T T ­Cao 5 li. ­Chữ Tgồm 1 nét ­3­ 5 em nhắc lại. ­Chữ T  hoa cao mấy li ? ­Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào ?      Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét  cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. * HD viết : GV vừa viết vừa nêu cách viết .  ­Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét  cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6. ­Nét 2: từ  điểm dừng bút của nét 1, viết nét  lượn  ngang từ  trái sang phải, dừng bút trên  đường kẽ 6. ­Nét 3: từ  điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp  
  17. nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn  ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ   ở  đầu chữ, rồi  ­Cả lớp viết bảng. chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào  ­Viết vào bảng con T trong, dừng bút ở đường kẽ 2.  ­Đọc : T * Viết bảng : ­2­3 em đọc :  ­Yêu cầu HS viết  chữ T vào bảng. Thẳng như ruột ngựa ­Quan sát. ­Nghe.   Hoạt động3: Viết cụm từ ứng dụng : ­Yêu cầu học sinh mở  vở  tập viết đọc cụm   ­1em nêu 4 tiếng :  từ ứng dụng. Thẳng,như,ruột,ngựa * Quan sát và nhận xét : ­Bảng con :   ­  Thẳng   như   ruột   ngựa:ý   nói   thẳng   thắn,   Thẳng không ưng điều gì thì nói ngay. ­Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những   tiếng nào   ­Viết vở. GV viết mẫu Thẳng Viết bảng.  ­ T ( cỡ vừa : cao 5 li) HS viết bảng. ­ T(cỡ nhỏ :cao 2,5 li)  GV quan sát giúp đỡ cho HS ­ Thẳng (cỡ vừa)  Hoạt động 4:Hướng dẫn viết vào vở  : ­ Thẳng(cỡ nhỏ) ­Chú ý chỉnh sửa cho các em. ­Thẳng như ruột ngựa ( cỡ nhỏ)              1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng  Hoạt động 5:Chấm chữa bài   ­Chấm từ 6 ­ 7 bài học sinh . ­Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .      3) Củng cố : ­Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học  4. dặn dị: ­Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .  
  18. Toán MỘT PHẦN 3 I. Mục đích­ yêu cầu:  ­  Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “  Một phần ba ”  biết đọc , viết 1/3   ­  Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau .      *HS khá giỏi: bài 2 ­Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học:     ­SGK III. Hoạt động dạy học               Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò  1.Kiểm tra:  ­ Gọi HS đọc bảng chia 3 ­ HS đọc bảng chia 3 ­ GV nhận xét 2.Bài mới:     Hoạt động1 : Giới thiệu bài:    ­GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên  ­Vài em  nhắc lại tựa bài. bảng: Một phần 3   Hoạt động 2: Giới thiệu “Một phần ba”  (1/3) ­ HS quan sát hình vuông ­HS quan sát hình vuông và nhận thấy: ­Hình   vuông   được   chia   thành   3   phần   bằng  nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như  thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. ­ HS   viết:   1/3;   đọc:  Một   phần   ­Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. ba. ­Kết   luận:   Chia   hình   vuông   thành   3   phần  ­ HS tô màu 1 phần. bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3  ­ HS lập lại. hình vuông.  Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào ­ HS trả lời ­ Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) ­ Hình A ­ Đã tô màu 1/3 hình tam giác (hình C) ­ Hình C ­ Đã tô màu 1/3 hình tròn (hình D) ­ Hình D Bài 2: HS quan sát hình vẽ và trả lời: ­ HS quan sát hình vẽ ­Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông của hình  ­ HS trả lời. Bạn nhận xét  đó ­Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông của hình  ­ HS quan sát hình vẽ
  19. đó ­ HS trả lời. Bạn nhận xét ­Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông của hình   đó   Bài 3: yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài: ­  Hình nào đã khoanh vào 1/3 số  ­   Yêu cầu HS quan sát hình vẽ  SGK và tự  con gà? làm bài ­ Yêu cầu HS nêu miệng ­  HS làm miệng + Vì sao em nói hình b  đã khoanh vào một  ­  Vì hình b có 12 phần ba số con gà? ­  GV nhận xét và sửa sai. Học sinh trình bày 3) Củng cố : ­Tổng kết và nhận xét tiết học. Học sinh lắng nghe 4. Dặn dị: Về nh chuẩn bị bi sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2