Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Một người chính trực (Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng)
lượt xem 2
download
Giáo án nhằm giúp học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa câu truyện ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Giúp học sinh đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài; biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng; đọc phân biệt lới các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành; có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước, kính trọng những anh hùng dân tộc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Một người chính trực (Theo Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng)
- Tuần 4 Ngày thực hiện: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Theo Quỳnh Cư Đỗ Đức Hùng) I Mục đích Yêu cầu Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả , rõ ràng. Đọc phân biệt lới các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành. HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc. II Chuẩn bị GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1 Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ : Người ăn xin Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK HS đọc và trả lời câu hỏi 3 Dạy bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng . Câu chuyện Một người chính trực các em học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một danh nhân trong lịch sử dân tộc ta – ông Tô Hiến Thạnh, vị quan đứng đầu triều đại nhà Lý. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc : Chia đoạn Đọc diễn cảm cả bài. Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. Sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS. Đọc thầm phần chú giải. c Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : * HS đọc * Đoạn 1 : ( từ đầu … là vua Lí Cao Tông) Thái độ chính trực của Tô Hiến Đoạn này kể chuyện gì ? Thành đối với chuyện lập ngôi vua. Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến đút lót để làm sai di chiếu của vua đã Thành được thể hiện như thế nào ? mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua. * HS đọc * Đoạn 2 : Tiếp theo … thăm Tô Hiến Thành được . Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn ngày đêm hầu hạ ông. sóc ông ? * Đoạn 3 : Phần còn lại. Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu Tá.
- triều đình ? Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến giường bệnh của ông, tận tình chăm cử Trần Trung Tá ? sóc ông nhưng lại không được tiến cử , còn Trần Trunh Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử . Cử người tài ba ra giúp nước chứ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của không cử người ngày đêm hầu hạ ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? mính. Vì những người chính trực bao giờ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên như ông Tô Hiến Thành ? lợi ích riêng . Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm : Luyện đọc diễn cảm GV đọc mẫu bài văn. Chú ý : phần đầu đọc với HS nối tiếp nhau đọc. giọng kể : thong thả, rõ ràng ; Phần sau, lời Tô Hiến Thi đọc diễn cảm phân vai. Thành được đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định . 4 Củng cố – Dặn dò Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực. Luyện đọc truyện trên theo cách phân vai . Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Tre Việt Nam. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. Tuần 18 CÂU KỂ “AI – LÀM GÌ “ I Mục đích – Yêu cầu 1 – Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể kiểu Ai – làm gì. 2 – Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của kiểu câu kể Ai – làm gì , từ đó biết vận dụng câu kể Ai – làm gì vào viết đoạn văn. II Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu. Bộ chữ cái ghép tiếng : chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt chủ ngữ , vị ngữ. III Các hoạt động dạy – học Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đồ dùng gian dạy học
- 1 phút 1 – Khởi động 4 phút 2 – Bài cũ : Câu kể Nêu phần ghi nhớ. Đặt câu kể. 3 – Bài mới 2phút a – Hoạt động 1 : Giới thiệu GV giới thiệu – ghi bảng, 15 phút b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài 1: Trong 7 câu trên câu, câu thứ nhất : Trên nương, 1 HS đọc yêu cầu bài. mỗi người một việc là câu có vị ngữ đặc biệt. Tất Cả lớp đọc thầm và đếm số câu trong đoạn cả 6 câu sau đều là câu có vị ngữ là động từ ( mẫu Bảng phụ văn. Ai – làm gì ). HS làm việc cá nhân. * Bài 2 Phân tích câu thứ hai : “ Người lớn đánh trâu ra 1 HS đọc yêu cầu bài. cày “. HS trao đổi nhóm . + Từ ngữ chỉ hoạt động : “ đánh trâu ra cày “ Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. + Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Người lớn “. - Câu 3 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : nhặt cỏ, đốt lá + Từ ngữ chỉ người hoạt động : “ Các cụ già “. - Câu 4 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Mấy chú bé Câu 5 + Từ ngữ chỉ hoạt động : lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các bà mẹ. - Câu 6 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Các em bé Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ người hoạt động : Lũ chó * Bài 3 : Câu 2 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Người lớm làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai đámh trâu ra cày ? Câu 3 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các cụ già làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai nhặt cỏ đốt lá ? Câu 4 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Mấy chú 1 HS đọc yêu cầu bài. bé làm gì ? Cả lớp đọc thầm. + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai HS trao đổi nhóm . bắc bếp thổi cơm ? Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Câu 5 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các bà mẹ làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai lom khom tras ngô ? Câu 6 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Các em bé làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Ai
- ngủ khì trên lưng mẹ ? Câu 7 : + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là : Lũ chó làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động là : Con gì sủa om cả rừng ? c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1,2: 3 câu có kiểu câu Ai làm gì. + câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân. + câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. + Câu 3 : Chị tôi /đan móm lá cọ, đan cả mành cọ 3 phút và làn cọ xuất khẩu. HS đọc ghi nhớ trong SGK * Bài tập 3 : HS đọc thầm HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – 10 phút làm gì . Bộ chữ cái 1 HS đọc yêu cầu bài. 4 – Củng cố, dặn dò Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân, gạch Làm lại vào vở các bài tập 3. dưới bằng bút chì. Nhận xét tiết học, khen HS tốt. Chuẩn bị : Vị ngữ trong câu kể “ Ai – làm gì “. 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân, gạch dưới bằng bút chì. 2 phút Các ghi nhận, lưu ý : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN : Chính tả ( Nghe – viết) Tuần: 8 PHÂN BIỆT r/d/gi , iên/yên/iêng. Trung thu độc lập. Ngày thực hiện: 1/ Mục đích yêu cầu: Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng và đẹp một đoạn trong bài ‘Trung thu độc lập’. Tìm đúng, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi , hoặc vần iên/yên/iêng. 2/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập hai Phấn màu 3/ Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH gia n 3 Phút A/ Khởi động: 5 Phút B/ Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng 2 HS lên bảng, lớp viết vào lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ nháp. (bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn/ Lớp tự tìm một từ có vần ương) đã được luyện viết ở BT2, tiết chính ươn/ ương tả trước C/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ. YC cần đạt của tiết học 2 Phút GV ghi bảng * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: Có HS đọc yêu cầu bài 1. Bảng quyền, cuộc sống, dòng thác, phấp phới, chi HS đọc đoạn văn cần viết con chít, cao thẳm. HS phân tích từ và ghi 8 Phút GV nhắc HS cách trình bày. GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết. GV cho HS chữa bài. GV chấm 10 vở HS viết vào vở 15 * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm các bài Phút tập chính tả: Từng cặp HS đổi vở kiểm tra SGK Bài tập 2: lỗi đối chiếu qua SGK. GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét. 5 Phút HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống Bài tập 3: những tiếng bắt đầu bằng GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi tìm r/d/gi từ nhanh. 2 HS lên bảng phụ làm bài Cách chơi: tập. 2 nhóm cử 2 HS điều khiển cuộc chơi. Mỗi nhóm ghi từ tìm được ra băng giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng.( Mỗi băng ghi kí hiệu của nhóm vào Băng mặt sau) giấy 2 HS điều khiển sẽ lật băng nhỏ giấy lên và tính điểm theo tiêu GV nhận xét. chuẩn: Đúng/Sai, Nhanh/Chậm. D/ Củng cố dặn dò: Nhóm có điểm là thắng Biểu dương HS viết đúng. Chuẩn bị bài 9. 2 Phút Các ghi nhận lưu ý: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... .......................................................................................................................... Môn: Tập làm văn Tuần: 14 Ngày: Bài: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
- I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài học 1 bài văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cái cối xay. SGK. Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời Đồ dùng dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian và học 5’ * Khởi động: HS đọc yêu cầu của bài. A. Bài cũ: Thế nào miêu tả? 1 HS đọc cái cối tân. GV nhận xét, cho điểm. Đọc những từ ngữ được chú thích. A. Bài mới: HS quan sát tranh minh hoạ. 1’ 1) Giới thiệu bài: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Tranh Bài hôm trước đã giúp các em biết thế nào là văn Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. SGK miêu tả. Tiết học hôm nay các em sẽ biết cách Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất làm một bài văn miêu tả cụ thể một đồ vật. Ví hiện như 1 giấc mộng, ngồi chễm chê dụ: tả áo búp bê, trống trường, bảng lớp… giữa gian nhà trống. + Hoạt động 1: Nhận xét: Phần kết bài: Cái cối xay như những 10’ Bài 1: đồ dùng đã sống cùng tôi …theo dõi Bài văn tả cái gì ? từng bước anh đi. Tìm các phần mở bài và kết bài ? Mở bài theo kiểu trực tiếp. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ? Kết bài theo kiểu mở rộng. Các phần mở bài và kết bài đó giống với những Tả bao quát hình dáng chung từ bộ cách mở bài, kết bài nào em đã học ? phận lớn đến bộ phận nhỏ. Sau đó đi vào tả những bộ phận công cụ của cái cối. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Bài 2 Dựa vào kết quả của bài 1 để suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS đọc nội dung cần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại. + Hoạt động 2: Ghi nhớ 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài: 5’ một em đọc thân bài văn tả cái trống, Bảng phụ
- + Hoạt động 3: Luyện tập em kia đọc yêu cầu. 15’ Bài tập 1: Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. HS phát biểu, trao đổi. Cả lớp và GV nhận xét. Làm việc cá nhân HS nối tiếp nhau đọc bài đoạn văn của mình. GV chốt Câu văn tả bao quát “Anh chày trống …bảo vệ” Bộ phận của trống được tả: mình trống ngang VBT lưng trống, 2 đầu trống. Yêu cầu HS làm câu d vào VBT. HS khác nhận xét. Lưu ý: Có thể mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp. Kết bài không mở rộng hoặc mở rộng. GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật. 2’ Các ghi nhận sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tuần 4 Ngày thực hiện : BÀI: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đêcagam, héctôgam, quan hệ của đêcagam, héctôgam và gam với nhau Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự , mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng .
- 2.Kĩ năng: Thuộc bảng đơn vị đo khối lượng. Biết cách đổi các đơn vị đo khối lượng. II.CHUẨN BỊ: SGK Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: Bài cũ: Yến, tạ, tấn GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam & hectôgam HS nêu Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. a.Giới thiệu đêcagam: HS đọc: đềcagam Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục 1 dag = 10 g gam người ta dùng đơn vị đềcagam. HS đọc Đềcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc) Dag g GV viết tiếp: 1 dag = ….g? Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam. Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào? b.Giới thiệu hectôgam: Giới thiệu tương tự như trên GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn
- vị đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ HS nêu 20g (2 dag)… Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo HS nêu: tấn, tạ, yến khối lượng HS nêu: hg, hg
- ghi kết quả, sau kết quả ghi tên đơn vị. Bài tập 3: Bài tập 4: Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để thấy kết quả cuối cùng phải đổi ra kilôgam Củng cố Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ Làm bài 2, 3 trang 25 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 12 Ngay thuc hien: BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- 1.Kiến thức: Hiểu tích riêng thứ nhất & thứ hai là gì. 2.Kĩ năng: Biết đặt tính & tính để nhân với số có hai chữ số. II.CHUẨN BỊ: Bảng con VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 phút Khởi động: 5 phút Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét Bài mới: Giới thiệu : 7 phút Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23 Trước tiết này HS đã biết: HS nhắc lại các kiến thức đã + Đặt tính & tính khi nhân với số có học. một chữ số. + Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục từ 10 đến 90 Đây là những kiến thức nối tiếp với HS tính trên bảng con. kiến thức của bài này. GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20 HS tự nêu cách tính khác nhau. GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng
- chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này? GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 = 36 x (20 + 3) 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3 = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 (lấy kq ở trên) GV gợi ý cho HS khá viết bảng. = 828 8 phút Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính. GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta HS tự đặt tính rồi tính. phải thực hiện hai phép nhân (36 x ]HS tập tính trên bảng con. 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không? GV yêu cầu HS tự đặt tính. Bảng GV hướng dẫn HS tính: con. 36 x 23 108 72 828 GV viết đến đâu, cần phải giải HS viết vào vở nháp, vài HS thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải nhắc lại. thích rõ: 15 phút + 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây HS thực hiện tính trên bảng con. là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt VBT vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai Cho HS ghi tiếp vào vở các tên HS làm bài gọi: Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả + 108 là tích riêng thứ nhất. + 72 là tích riêng thứ hai. HS làm bài Hoạt động 3: Thực hành HS sửa Bài tập 1: Yêu cầu HS làm trên bảng con.
- GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều HS làm bài biết cách làm. HS sửa bài Bài tập 2: 5 phút Yêu cầu HS tính trên bảng con, sau đó viết tiếp kết quả vào vở. Bài tập 3: Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì. Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở. Bài tập 4: Yêu cầu HS đánh dấu vào phép nhân đúng. Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai. Củng cố Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Các ghi nhận, lưu ý: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
- Môn: Toán Tuần : 20 Ngày :24/1/05 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I Mục đích – Yêu cầu 1.Kiến thức: HS tự hình thành được cách tính & công thức tính diện tích của hình bình hành. 2.Kĩ năng: HS nhớ được công thức tính & biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải quyết các bài tập có liên quan. II Chuẩn bị GV: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt. VBT III Các hoạt động dạy – học chủ yếu THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- 1 phút Khởi động: 5 phút Bài cũ: Hình bình hành. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét Bài mới: Giới thiệu : 15 phút Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm diện tích hình bình hành. Mục đích: Giúp HS biết cách tính & công thức tính hình bình hành Vài HS nhắc lại. Mảnh GV đưa mảnh bìa hình bình hành, bìa hình giới thiệu tên gọi của từng thành phần bình trong hình vẽ. hành A B Chiều cao D H C Đáy HS nêu: S = số đo chiều dài x số đo chiều rộng (a x h) Bây giờ cô lấy hình tam giác ADH ghép sang bên phải để được hình chữ nhật ABKH. Các em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật này? A B h D H C a A B h HS nêu. Vài HS nhắc lại. H a C D Diện tích của hình bình hành bằng với diện tích của hình chữ nhật. Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình bình hành?
- 15 phút GV ghi công thức bằng phấn màu lên bảng, yêu cầu vài HS nhìn vào công thức & nêu lại cách tính diện tích hình bình hành? HS làm bài VBT Shbh = a x h Từng cặp HS sửa & thống nhất Muốn tính diện tích hình bình hành, kết quả ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với HS làm bài chiều cao (với cùng một đơn vị đo) HS sửa Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 2: (làm trước) GV giải thích yêu cầu của bài tập là tính diện tích hình bình hành khi biết đáy & chiều HS làm bài cao. HS sửa bài Bài tập 1: 5 phút Tính diện tích hình bình hành trong từng HS làm bài trường hợp. HS sửa bài So sánh kết quả tìm được với 20 cm2 Điền dấu thích hợp Bài tập 3: Làm tương tự bài 2. Bài tập 4: Yêu cầu HS tự làm. Củng cố D ặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong SGK Các ghi nhận , lưu ý :.................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
- Ngày: Tuần: 8 Môn: Toán BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS: Biết cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. 2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. II.CHUẨN BỊ: VBT Tấm bìa, thẻ chữ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4
145 p | 302 | 48
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 25 (Sách Chân trời sáng tạo)
20 p | 39 | 5
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 26 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 29 | 5
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”
5 p | 55 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 13 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 19 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 20 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 4 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 14 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 30 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 24 (Sách Chân trời sáng tạo)
36 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 27 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 30 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 28 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 6 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 15 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 18 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 17 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 17 (Sách Chân trời sáng tạo)
25 p | 10 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 16 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 – Luyện từ và câu: Danh từ hoạt động hình thành kiến mới
5 p | 54 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn