Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 19 (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 2
download
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 19 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh chia sẻ được cảm xúc về âm thanh, hình ảnh, màu sắc có trong đoạn lời bài hát “Ca ngợi Tổ quốc” (Nhạc và lời: Hoàng Vân); nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 19 (Sách Chân trời sáng tạo)
- TUẦN 19 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Bài 1: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA BỒ CÔNG ANH (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được cảm xúc về âm thanh, hình ảnh, màu sắc có trong đoạn lời bài hát “Ca ngợi Tổ quốc” (Nhạc và lời: Hoàng Vân); nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Hiểu được nội dung của bài đọc: Kể về cuộc phiêu lưu ấm áp và đầy tình yêu thương của bồ công anh út. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Cuộc sống rất tươi đẹp, đáng yêu, đảng quý, chúng ta hãy ước mơ và mạnh dạn thực hiện ước mơ của mình; biết chia sẻ niềm vui, những điều tốt đẹp cho mọi người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. Tranh, ảnh chụp hoặc video clip về hoa bồ công anh, cách phát tán hoa. Video clip hoặc tệp ghi âm bài hát “Ca ngợi Tổ quốc” (Nhạc và lời: Hoàng Vân) (nếu có). Bảng phụ ghi đoạn 3. 2. Học sinh SHS, vở bài tập (VBT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Chia sẻ được cảm xúc về âm thanh, hình ảnh, màu sắc có trong đoạn lời bài hát
- “Ca ngợi Tổ quốc” (Nhạc và lời: Hoàng Vân); + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách - HS nghe GV giới thiệu tên chủ điểm và hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ “Cuộc sống mến yêu” điểm “Cuộc sống mến yêu” Đáp án: Cuộc sống rất đẹp, rất đáng yêu, + Theo em hiểu thế nào là cuộc sống mến đảng quý; hãy biết yêu quý cuộc sống, yêu? yêu quý con người và vạn vật; hãy biết chia sẻ và mang lại niềm vui cho người thân, thầy cô, bạn bè và những người xung quanh - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Cuộc phiêu – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi lưu của bồ công anh” tên bài đọc mới “Cuộc phiêu lưu của bồ - HS đọc đoạn lời bài hát hoặc lắng nghe công anh”. bài hát “Ca ngợi Tổ quốc” (Nhạc và lời: Hoàng Vân). - GV yêu cầu HS đọc đoạn lời bài hát HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, hoặc lắng nghe bài hát “Ca ngợi Tổ quốc” chia sẻ với bạn cảm xúc về âm thanh, hình ảnh, màu sắc có trong đoạn lời bài hát → Xem tranh, liên hệ nội dung khởi - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi động với nội dung tranh → Đọc tên và hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn cảm xúc phán đoán nội dung bài đọc. về âm thanh, hình ảnh, màu sắc có trong đoạn lời bài hát -GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Hiểu được nội dung của bài đọc: Kể về cuộc phiêu lưu ấm áp và đầy tình yêu thương của bồ công anh út. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Cuộc sống rất tươi đẹp, đáng yêu, đảng quý, chúng ta hãy ước mơ và mạnh dạn thực hiện ước mơ của mình; biết
- chia sẻ niềm vui, những điều tốt đẹp cho mọi người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng HS nghe GV đọc mẫu - GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật. giọng người dẫn chuyện thong thả, trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật, từ ngữ chỉ việc làm của đế và những bông hoa cỏ mật; giọng mẹ âu yếm, dịu dàng pha chút lo lắng; giọng bồ công anh út trong trẻo (đoạn đầu), mừng rỡ, vui sướng (đoạn cuối)). 1 HS đọc toàn bài. - GV HD đọc: GV hướng dẫn HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài, đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) HS đọc nối tiếp theo đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến “Chúng con đi HS đọc từ khó đây”. 2 – 3 HS đọc câu dài + Đoạn 2: Tiếp theo đến “mẹ ơi!”. + Đoạn 3: Tiếp theo đến “thân mình bồ công anh”. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xao xác, thênh thang, rộn rã,.. HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Luyện đọc câu dài: Nó nhẩn nha bay trên cảnh đồng,/ ngắm nhìn muôn loài hoa đang khoe sắc.//; HS lắng nghe Từng giọt sương trong vắt,/ mát lạnh và ngọt lành/ thẩm vào thân mình bồ công anh/; Bồ công anh bé nhỏ/ khẽ rùng mình...// Kìa, / lớp áo dày của bồ công anh nứt ra HS đọc thầm lại bài đọc và trả lời lần lượt và một chiếc mầm bé xiu nẩy lên,/ xanh 5 câu hỏi trong sgk.
- nõn...; ... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Câu 1: Khi một cơn gió thổi ào tới, - GV nhận xét các nhóm. những cánh hoa bồ công anh vẫy tay và 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu chào tạm biệt mẹ để bay đi. - Giải nghĩa từ khó hiểu: Ý đoạn 1: Những cảnh hoa bồ công anh xao xác (từ gợi tả âm thanh va chạm nhẹ,chào mẹ rồi theo gió bay đi. khẽ của những cánh hoa làm xao động + Câu 2: Cuộc phiêu lưu của bồ công anh cảnh không gian vắng lặng), cỏ mật út: Ban đầu bồ công anh lang thang cùng (giống cỏ cao, cụm hoa gồm nhiều bông chị gió (khi bay lên cao, khi sà xuống mặt dựng đứng, lá khô có mùi thơm như ao; bay trên cánh đồng ngắm hoa). Tiếp mật),... theo, bồ công anh nhìn thấy cảnh đồng mênh mông, đầy hoa cỏ mật và những - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.chủ đề. Sau đó, bồ công anh đáp xuống - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mặt đất, nó được dế, hoa, cỏ và những cách trả lời đầy đủ câu. giọt sương đón chào... + Câu 1: Những cánh hoa bồ công anh Ý đoạn 2: Cuộc phiêu lưu đầy thú vị của làm gì khi một cơn gió thổi ào tới? bồ công anh út. + Câu 3: Những hình ảnh cho thấy nơi bồ công anh út dùng lại rất thú vị là: những GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 1 bông hoa cỏ mật toả hương ngào ngạt, những bông hoa vàng li ti trải thảm đón chào, mặt đất ấm áp và đầy hương thơm, + Câu 2: Kể tóm tắt cuộc phiêu lưu của những chủ để hiểu khách, những cánh hoa bồ công anh út. sẵn lòng giúp đỡ, những giọt sương trong vắt mát lành,... Ý đoạn 3: Vẻ đẹp của nơi bồ công anh út dừng lại. + Câu 4: Đoạn cuối của bài đọc cho biết bồ công anh sinh sôi, nảy nở, phát triển ở vùng đất mới → Sức sống bất diệt của thiên nhiên. Ý đoạn 4: Bồ công anh út bắt đầu cuộc GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 2 sống mới ở miền đất mới ngọt ngào, đáng yêu + Câu 3: Những hình ảnh nào cho thấy + Câu 5: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nơi bồ công anh út dừng lại rất thú vị? nhận riêng, VD: Thế giới của loài vật, hoa lá, cỏ cây,... trong câu chuyện trở nên sinh
- động nhờ chúng được gán cho những hoạt động, lời nói, đặc điểm như con người bằng biện pháp nhân hoá. - HS trả lời -HS lắng nghe. GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 3 + Câu 4: Đoạn cuối của bài đọc cho ta 1 HS đọc toàn bài. biết điều gì? HS nêu nội dung bài. HS lắng nghe HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn 3 và GV yêu cầu HS rút ra ý của đoạn 4 xác định giọng đọc đoạn này. HS luyện đọc câu nói của bồ công anh: giọng đọc thể hiện cảm xúc mừng rỡ, + Câu 5: Theo em, nhờ đâu mà thế giới hạnh phúc. của loài vật, hoa lá, cỏ cây,... trong câu – HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp chuyện trở nên sinh động? đoạn 3. - HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Cuộc sống rất tươi đẹp, đáng yêu, đảng quý, chúng ta hãy ước mơ và mạnh dạn thực hiện ước mơ của mình; biết chia sẻ niềm vui, những điều tốt đẹp cho mọi người. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc: Giọng trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ việc làm của để và những bông hoa cỏ mật,... ):
- - GV đọc lại đoạn mẫu - GV yêu cầu đọc lại đoạn 3 - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV hỏi: Theo em, nhờ đâu mà thế giới HS tham gia chơi trò chơi và trả lời câu của loài vật, hoa lá, cỏ cây,... trong câu hỏi. chuyện trở nên sinh động? |- GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- TUẦN 19 TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: CÂU (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện và biết sử dụng câu.. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: xác định yêu cầu của bài tập, khái niệm câu, biết sử dụng câu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia nhóm, sửa bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2. Học sinh SHS, vở bài tập (VBT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát 1 bài - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: + Nhận diện và biết sử dụng câu. - Cách tiến hành: 2.1. Hình thành khái niệm câu – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập - HS xác định yêu cầu của bài (BT) 1. tập (BT) 1. − GV yêu cầu HS thảo luận, thống nhất kết quả - HS thảo luận, thống nhất kết trong nhóm nhỏ quả trong nhóm nhỏ
- − GV gọi 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, các 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước nhóm khác nhận xét, bổ sung. lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: a. Mùa xuân đã về.; b. Cây cối khoác áo mới.; c. Bầu trời cao và trong xanh. - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2. - HS xác định yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS tìm câu và dấu hiệu nhận biết tập (BT) 2. trong nhóm nhỏ HS tìm câu và dấu hiệu nhận biết trong nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm. HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm. Đáp án: Đoạn văn có năm câu. Nhận biết được số câu dựa vào dấu hiệu chữ đầu câu được viết - GV gọi 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, hoa, cuối câu có dấu chấm. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – GV nhận xét, rút ra những điều cần ghi nhớ về câu. - HS lắng nghe 1 − 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 2.2. Thêm từ ngữ để tạo thành câu – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – GV yêu cầu HS quan sát các câu, hoàn thành câu HS xác định yêu cầu của BT 3. trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ HS quan sát các câu, hoàn thành câu trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ Đáp án: a. Hoa hồng/ Hoa cúc/ Hoa mai/... là loài hoa em thích nhất. b. Ngôi sao/ Những ngôi sao/... sáng lấp lánh trên bầu trời đêm. c. Chúng em/ Lớp em/... tham gia Tết trồng cây. d. Người gần gũi với em nhất là
- mẹ/ là bạn Huy/... e. Chùm hoa phượng đỏ rực/ vừa nở sáng nay/ thắp lửa giữa vòm – GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chuyền hoa để lá xanh/... chữa bài trước lớp. g. Những chủ voi đã được thả về –GV nhận xét. rừng/ đang vượt sông/...). 2.3. Thực hành đặt câu HS chơi trò chơi Chuyền hoa để – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4. chữa bài trước lớp. – GV yêu cầu HS lần lượt đặt câu cho từng yêu cầu a, b, c trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ. HS xác định yêu cầu của BT 4. – GV yêu cầu HS viết câu vào VBT. HS lần lượt đặt câu cho từng yêu − GV gọi 2 − 3 HS chữa bài trước lớp. cầu a, b, c trong nhóm đôi hoặc –GV nhận xét, đánh giá hoạt động. nhóm nhỏ. HS viết câu vào VBT. 2 − 3 HS chữa bài trước lớp. HS lắng nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV treo 1 – 2 bức tranh - HS nhìn tranh đặt câu - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- TUẦN 19 VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối, biết được trình tự miêu tả cây cối. - Biết cùng bạn đóng vai bồ công anh, những chú dế, hoa lá và giọt sương để chào hỏi, làm quen. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận diện được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối, biết được trình tự miêu tả cây cối. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sắm vai - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia nhóm. 3. Phẩm chất. - Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác Tranh, ảnh chụp hoặc video clip về hoa bồ công anh, cách phát tán hoa. 2. Học sinh SHS, vở bài tập (VBT) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Gv cho HS chơi trò chơi “ Tôi bảo” - HS tham gia trò chơi - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Bài văn miêu tả cây cối - Mục tiêu: - Nhận diện được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối, biết được trình tự miêu tả cây cối. - Biết cùng bạn đóng vai bồ công anh, những chú dế, hoa lá và giọt sương để
- chào hỏi, làm quen. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Nhận diện bài văn miêu tả cây cối – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT la. – HS xác định yêu cầu của BT la. – GV yêu cầu HS đọc bài văn “Hoa xanh”, trao – HS đọc bài văn “Hoa xanh”, đổi trong nhóm nhỏ. trao đổi trong nhóm nhỏ. − GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tư duy vào HS hoàn thành sơ đồ tư duy vào VBT (có thể sử dụng Phiếu học tập để hỗ trợ HS VBT (có thể sử dụng Phiếu học học nhóm). tập để hỗ trợ HS học nhóm). − Gọi 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp − 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp HS nghe các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: + Đoạn 1: Từ đầu đến “xanh non”: Giới thiệu vườn ra. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “mơ hồ”: Tả thân cây, cành, lá na. + Đoạn 3: Tiếp theo đến “ấm cúng”: Tả hoa na. – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1b. + Đoạn 4: Còn lại: Tả quả na.). – GV yêu cầu HS đọc lại bài văn “Hoa xanh”, trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm đôi hoặc HS xác định yêu cầu của BT 1b. nhóm nhỏ HS đọc lại bài văn “Hoa xanh”, − Gọi 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, trao đổi, thống nhất kết quả trong các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: Thân cây →Cành, – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1c. lá→Hoa →Quả. HS xác định yêu cầu của BT 1c. HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả
- trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. Gợi ý: Tình cảm, cảm xúc cá nhân Ấn tượng đặc biệt Tưởng 2.2. Rút ra ghi nhớ về cấu tạo bài văn miêu tả tượng, liên tưởng Kỉ niệm/...) cây cối – HS nghe bạn và GV nhận xét. – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2a. — GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm đôi, thống nhất kết quả HS xác định yêu cầu của BT 2a. − Gọi 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, HS thảo luận trong nhóm đôi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thống nhất kết quả 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. − GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b. Đáp án: Mở bài, Thân bài, Kết – GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm nhỏ, bài. thống nhất kết quả HS xác định yêu cầu của BT 2b. HS thảo luận trong nhóm nhỏ, thống nhất kết quả 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2c. Đáp án: Tả cây theo từng khoảng – GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm nhỏ, thời gian cây phát triển/ lớn lên; thống nhất kết quả tả bộ phận gây chú ý/ ấn tượng rồi mới miêu tả các bộ phận khác của cây). HS xác định yêu cầu của BT 2c. HS thảo luận trong nhóm nhỏ, thống nhất kết quả 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm trước lớp, các nhóm khác nhận nhỏ để trả lời câu hỏi của GV: xét, bổ sung. Đáp án: Nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm,
- + Theo em, bài văn kể chuyện thường gồm mấy cảm xúc,... hoặc liên hệ với phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? người, vật,... có liên quan.). HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi của GV Đáp án: Bài văn kể chuyện thường gồm 3phần. Mỗi phần có nhiệm vụ là: → GV rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối: + Mở bài: Giới thiệu chung về Bài văn miêu tả cây cối thường gồm ba phần: cây. + Mở bài: Giới thiệu chung về cây. + Thân bài: Tả từng bộ phận của + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng cây hoặc tả từng thời kì phát triển thời kì phát triển của cây. của cây. + Kết bài: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc,... hoặc liên + Kết bài: Bày tỏ tình cảm, cảm hệ với người, vật,... có liên quan. xúc,... hoặc liên hệ với người, − GV gọi1 − 2 HS đọc lại ghi nhớ. vật,... có liên quan. 3.3. Luyện tập xác định trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối HS lắng nghe – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, đọc bài văn “Lá bàng”. – GV yêu cầu HS trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ 1 − 2 HS đọc lại ghi nhớ. HS xác định yêu cầu của BT 3, đọc bài văn “Lá bàng”. – HS trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ Đáp án: a. Tả lá bàng theo trình tự thời gian – theo từng thời kì phát triển của cây Mùa xuân: lá bàng mới – GV nhận xét, đánh giá hoạt động. nảy, xanh non. Mùa hè: lá lên dày, xanh ngọc bích. Mùa thu: là
- màu lục (xanh đậm). Mùa đông: là màu đỏ). b. Trình tự hoàn toàn phù hợp để tả lá bàng vì tả theo từng thời kì sẽ nêu được điểm độc đảo của lá cây bàng so với những cây khác.). 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS lắng nghe 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Biết cùng bạn đóng vai bồ công anh, những chú dế, hoa lá và giọt sương để chào hỏi, làm quen. * Cách tiến hành: – GV yêu cầu HS thực hiện trong nhóm 4 để đóng -HS thực hiện trong nhóm 4 để vai nói và đáp lời chào hỏi, làm quen dựa vào một đóng vai nói và đáp lời chào hỏi, số gợi ý của GV: làm quen dựa vào một số gợi ý + Bồ công anh sẽ nói gì để chào hỏi, làm quen và của GV để cảm ơn những chủ đế đã đón chào mình bằng 1 − 2 nhóm HS đóng vai trước khúc ca hiếu khách? Những chú dể sẽ nói gì? lớp. + Bồ công anh sẽ nói gì để chào hỏi, làm quen với hoa cỏ mật? + Bồ công anh sẽ cảm ơn những bông hoa đã chắt sương dành tặng mình thế nào? Những bông hoa sẽ nói gì để đáp lời? + Bồ công anh sẽ nói gì với những giọt sương? HS lắng nghe − GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- TUẦN 19 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU Bài 2: BÁC SĨ CỦA NHÂN DÂN (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được với bạn những điều em biết về hình ảnh y, bác sĩ với HS; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài và hoạt động khởi động. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; - Hiểu được nội dung của bài đọc: Kể về tấm gương tận tuỵ, hết lòng vì người bệnh, vì nền y học nước nhà của bác sĩ Phạm Ngọc Thạch và sự tri ân của mọi người dành cho ông. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip về cảnh bác sĩ Phạm Ngọc Thạch làm việc, chăm sóc bệnh nhân,... (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ “Sinh thời” đến “tâm trí đồng nghiệp”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nói được với bạn những điều em biết về hình ảnh y, bác sĩ với HS; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài và hoạt động khởi động. - Cách tiến hành:
- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ, trao đổi - HS hoạt động nhóm nhỏ, trao những điều em biết về hình ảnh y, bác sĩ với các bạn đổi những điều em biết về hình nhỏ. ảnh y, bác sĩ với các bạn nhỏ. − HS liên hệ với nội dung khởi − GV yêu cầu HS liên hệ với nội dung khởi động → động → Đọc tên và phán đoán Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. nội dung bài đọc. - HS nghe GV giới thiệu bài - GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới, quan sát GV ghi tên bài mới “Bác sĩ của nhân dân”. đọc mới “Bác sĩ của nhân dân”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; Hiểu được nội dung của bài đọc: Kể về tấm gương tận tuỵ, hết lòng vì người bệnh, vì nền y học nước nhà của bác sĩ Phạm Ngọc Thạch và sự tri ân của mọi người dành cho ông. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành HS nghe GV đọc mẫu mạch; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ việc làm, cống hiến của bác sĩ Phạm Ngọc Thạch, lòng biết ơn và những việc làm bày tỏ sự tri ân dành cho ông,...). - GV HD đọc: GV hướng dẫn HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài, đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu đến “Chúng con đi đây”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “mẹ ơi!”. + Đoạn 3: Tiếp theo đến “thân mình bồ công anh”. +Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: VD: chữa trị, quen thuộc, vinh HS đọc từ khó dự - Luyện đọc câu dài: Hình ảnh quen thuộc,/ thân 2 – 3 HS đọc câu dài thương của ông trong chiếc áo choàng trắng/ với
- ống nghe,/ ân cần thăm hỏi từng bệnh nhân,/ túc trực bên giường những người bệnh nặng.../ còn mãi trong tâm trí đồng nghiệp.//; Từ năm 2009,/ tên của bác sĩ Phạm Ngọc Thạch được đặt cho giải thưởng nhằm vinh danh những y,/ bác sĩ trẻ/ tích cực học tập, không ngừng rèn luyện và cống hiến cho ngành Y tế nước nhà.... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc HS luyện đọc đoạn theo nhóm đoạn theo nhóm 4. 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu HS lắng nghe - Giải nghĩa từ khó hiểu: phòng (nghĩa trong bài: chuẩn bị trước để có biện pháp tránh, ngăn ngừa bệnh tật), chữa trị (chữa bệnh, điều trị bệnh nói chung), lao phổi (một trong những bệnh truyền nhiễm gây tử vong hàng đầu trên thế giới),... HS đọc thầm lại bài đọc và trả - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đoạn đầu tiên của bài đọc cho biết bác sĩ + Câu 1: Đoạn đầu tiên của bài Phạm Ngọc Thạch là người như thế nào? đọc cho biết bác sĩ Phạm Ngọc Thạch là tấm gương tiêu biểu cho các thế hệ thầy thuốc Việt Nam. + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy bác sĩ Phạm + Câu 2: Những chi tiết cho Ngọc Thạch hết lòng với công việc. thấy bác sĩ Phạm Ngọc Thạch hết lòng với công việc là khi người bệnh cần, ông có mặt để khám và chữa trị, tự tiếp máu của mình cho bệnh nhân.... + Câu 3: Những hình ảnh của + Câu 3: Những hình ảnh nào của bác sĩ Phạm Ngọc bác sĩ Phạm Ngọc Thạch còn Thạch còn mãi trong tâm trí đồng nghiệp? mãi trong tâm tri đồng nghiệp: hình ảnh bác sĩ trong chiếc áo choàng trắng, ống nghe, thăm hỏi, túc trực bên người bị bệnh
- nặng. + Câu 4: HS trả lời theo suy + Câu 4: Theo em, vì sao mọi người gọi Phạm Ngọc nghĩ, cảm nhận riêng. Thạch là “Bác sĩ của nhân dân”? + Câu 5: Việc lấy tên của bác + Câu 5: Việc lấy tên của bác sĩ Phạm Ngọc Thạch sĩ Phạm Ngọc Thạch đặt cho đặt cho giải thưởng nhằm vinh danh những y, bác sĩ giải thưởng nhằm vinh danh trẻ nói lên điều gì? những y, bác sĩ trẻ nói lên sự tri ân đối với người đã có nhiều cống hiến cho ngành Y tế và là lời khuyên cho các y, bác sĩ trẻ học tập tấm gương hết lòng vì người bệnh, vì sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của mọi người. HS nêu nội dung bài. HS lắng nghe - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Kể về tấm gương tận tuỵ, hết lòng vì người bệnh, vì nền y học nước nhà của bác sĩ Phạm Ngọc Thạch và sự tri ân của mọi người dành cho ông. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. HS nghe GV hoặc bạn đọc lại - GV đọc lại toàn bài. đoạn từ “Sinh thời” đến “tâm - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa trí đồng nghiệp” và xác định bài đọc. Xác định được giọng đọc: Giọng đọc thong giọng đọc đoạn này. thả, rõ ràng, rành mạch; nhấn giọng ở những từ ngữ – HS luyện đọc trong nhóm, chỉ việc làm của bác sĩ Phạm Ngọc Thạch và sự trước lớp đoạn từ “Sinh thời” đánh giá của mọi người về ông): đến “tâm trí đồng nghiệp”. - - GV đọc lại đoạn mẫu HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV yêu cầu đọc lại đoạn từ “Sinh thời” đến “tâm trí đồng nghiệp” - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV hỏi HS: Theo em, vì sao mọi người gọi Phạm HS trả lời câu hỏi. Ngọc Thạch là “Bác sĩ của nhân dân”? |- GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- TUẦN 19 TIẾNG VIỆT Nghe và kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – kể và ghi chép được các sự việc chính của câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”, kể lại được câu chuyện dựa vào nội dung đã ghi chép. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nghe – kể và ghi chép được các sự việc chính của câu chuyện - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia nhóm - Năng lực giao tiếp và hợp tác: kể lại được câu chuyện dựa vào nội dung đã ghi chép. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SHS, SGV. Tranh, ảnh, video clip về câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát 1 bài - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: + Nghe – kể và ghi chép được các sự việc chính của câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”, kể lại được câu chuyện dựa vào nội dung đã ghi chép. - Cách tiến hành: 2.1. Nghe giáo viên kể chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” – GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS xác định yêu cầu của BT 1. BT 1. - HS quan sát tranh, đọc tên truyện và – GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc tên phán đoán nội dung câu chuyện. HS nghe GV kể câu chuyện lần thứ nhất
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”
5 p | 54 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 14 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 10 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 4 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 12 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 12 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 30 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
25 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 14 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 19 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 18 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 17 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 13 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 27 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 29 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 – Luyện từ và câu: Danh từ hoạt động hình thành kiến mới
5 p | 51 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 14 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 14 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 2 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 8 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn