intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 23 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 23 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước, đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu. Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối (cây hoa). Giới thiệu được một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 23 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. TUẦN 23 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM Bài 1: SỰ TÍCH BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ pháp. (năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ) - Rút ra được ý nghĩa: Truyện đề cao tinh thần lao động, đề cao vai trò của nghề nông và thể hiện sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta (năng lực thẩm mĩ) 2. Năng lực chung. - Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy (năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác) - Phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện (năng lực giao tiếp và hợp tác) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS về tình yêu thương con người (phẩm chất nhân ái) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu - Tranh ảnh về một số loại bánh thường thấy vào dịp Tết - Bảng phụ ghi đoạn 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Chia sẻ được suy nghĩ, cảm xúc sau khi nghi hoặc đọc đoạn lời bài hát “ Cho con” + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách - HS nghe và nêu cách hiểu hoặc suy hiểu hoặc suy nghĩ về tên chủ điểm “Việt nghĩ về tên chủ điểm “Việt Nam quê Nam quê hương em” hương em” Ca ngợi vẻ đẹp cũng như thể hiện tình cảm với quê hương, đất nước, con người Việt Nam - GV nhận xét
  2. -GV cho HS hỏi đáp về 1 − 2 món bánh - HS chia sẻ và nhận xét thường có vào dịp Tết ở quê em hoặc nơi em ở (có thể kết hợp sử dụng vật thật hoặc tranh, ảnh đã chuẩn bị từ trước) - Xem tranh, liên hệ nội dung khởi động - HS quan sát tranh với nội dung tranh - GV cho HS phán đoán nội dung bài học - HS phán đoán - GV giới thiệu bài mới. Ghi tên bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Giúp HS luyện đọc trôi chảy, đọc đúng từ, đúng nhịp + Nắm được nội dung và ý nghĩa bài học - Cách tiến hành: Tiết 1 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài với giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi; giọng thần ôn tồn, hiền từ; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của hai loại bánh, hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các - HS lắng nghe và luyện đọc theo nhân vật,... - GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Con hãy lấy gạo nếp/ làm bánh hình tròn và hình vuông,/ để tượng hình Trời và Đất./ Chàng chọn gạo nếp thật ngon/ làm bánh vuông để tượng hình Đất,/ lấy lá xanh bọc , ở ngoài/ và đặt nhân ở trong ruột bánh. ; - HS chia đoạn Kể từ đó,/ mỗi khi đến tết Nguyên đán,/ người dân đều làm bánh chưng và bánh giầy/ để dâng cúng Trời/ Đất,/ tổ tiên.//;... - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS luyện đọc theo nhóm 4 + Đoạn 1: Từ đầu đến “sẽ truyền ngôi cho”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “cha mẹ sinh - HS luyện đọc thành”. - HS luyện đọc
  3. + Đoạn 3: Tiếp theo đến “gọi là bánh Con hãy lấy gạo nếp/ làm bánh hình tròn giầy”. và hình vuông,/ để tượng hình Trời và + Đoạn 4: Còn lại. Đất./ Chàng chọn gạo nếp thật ngon/ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS làm bánh vuông để tượng hình Đất,/ lấy luyện đọc đoạn theo nhóm 4. lá xanh bọc , ở ngoài/ và đặt nhân ở - Luyện đọc từ khó: Bánh giầy, nô trong ruột bánh. nức…. - HS đọc trước lớp - Luyện đọc câu dài: Con hãy lấy gạo nếp/ làm bánh hình tròn - HS nhận xét và hình vuông,/ để tượng hình Trời và - HS lắng nghe Đất./ Chàng chọn gạo nếp thật ngon/ làm bánh vuông để tượng hình Đất,/ lấy - HS lắng nghe lá xanh bọc , ở ngoài/ và đặt nhân ở trong ruột bánh. - HS đọc và trả lời + Hùng Vương thứ sáu chọn người nối ngôi bằng cách ra điều kiện ai tìm được món ăn ngon nhất, có ý nghĩa nhất để - GV tổ chức cho HS đọc trước lớp (cá cúng Trời Đất, tổ tiên sẽ được truyền nhân – nhóm) ngôi. - GV cho HS nhận xét Rút ý đoạn 1: Cách thức vua Hùng - GV nhận xét các nhóm. truyền ngôi cho con. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS nhận xét - Giải nghĩa từ khó hiểu; của ngon vật lạ, - HS đọc và trả lời sinh thành,….. + Các hoàng tử đua nhau tìm kiếm của - GV gọi HS đọc lại đoạn 1 và trả lời câu ngon vật lạ dâng lên vua cha để nhà vua hỏi 1. hài lòng và truyền ngôi cho mình. Rút ý đoạn 2; Các hoàng tử đua nhau tìm của ngon vật lạ để dâng lên vua cha và giấc mơ đặc biệt của Lang Liêu. - HS nhận xét - HS đọc và trả lời + Giấc mơ của Lang Liêu: Lang Liêu mơ thấy vị thần hướng dẫn làm hai loại - GV cho HS rút ra ý đoạn 1 bánh từ gạo nếp, bánh hình tròn tượng trưng cho Trời, bánh hình vuông tượng - GV nhận xét, tuyên dương. trưng cho Đất. Sau đó, lấy là bọc bên - GV gọi HS đọc lại đoạn 2 và trả lời câu ngoài, đặt nhân trong ruột bánh, để hỏi 2 tượng hình cha mẹ sinh thành.
  4. +Việc Lang Liêu làm sau khi tỉnh dậy: Chàng chọn gạo nếp thật ngon làm bánh vuông để tượng hình Đất, lấy lá xanh - GV cho HS rút ra ý đoạn 2 bọc ở ngoài và đặt nhân ở trong ruột bánh, đem nấu chín và đặt tên là bánh chưng. Sau đó chàng lại giã xôi làm - GV nhận xét, tuyên dương. bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là - GV gọi HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời bánh giầy. câu hỏi 3. - HS nhận xét - HS đọc và trả lời: + HS trả lời theo suy nghĩ riêng, VD: Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu vì hai loại bánh của chàng ngon, lại có ý nghĩa (bánh hình tròn và hình vuông tượng hình Trời và Đất → đề cao tinh thần lao động, đề cao vai trò của nghề nông và thể hiện sự tôn kinh Trời, Đất, tổ tiên). Rút ý đoạn 3,4: Cách làm, đặc điểm, ý nghĩa của hai loại bánh và kết quả của câu chuyện. - HS nhận xét - HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Truyện nhằm giải thích về nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy; truyền thống làm bánh để dâng cúng, tưởng nhớ tổ tiên trong dịp Tết,... - HS nhận xét - HS nêu - HS nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. - GV gọi HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4. - HS nhắc lại và lắng nghe - HS lắng nghe
  5. - Gv cho HS rút ý đoạn 3, 4 - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc câu 5 và rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. - HS luyện đọc - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe - GV chốt ý nghĩa bài đọc: Truyện đề - HS lắng nghe cao tinh thần lao động, đề cao vai trò của nghề nông và thể hiện sự tôn kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và học thuộc lòng - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - GV đọc lại đoạn mẫu : Giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái và cảm xúc của các nhân vật,... Đến ngày hẹn,/ các hoàng tử nô nức đem món ngon đến.// Riêng Lang Liêu chỉ có - bánh chưng và bánh giầy// Sau khi đi một vòng,/ vua cha dừng lại rất lâu trước mâm bảnh của Lang Liêu,/ nghe chàng kể lại chuyện thần báo mộng và giải thích ý nghĩa của hai món bánh. // Vua nếm thử,/ thấy bánh ngon,/ lại có ý nghĩa/ nên quyết định truyền ngôi lại
  6. cho Lang Liêu// Kể từ đó,/ mỗi khi đến tết Nguyên đán,/ người dân đều làm bánh chưng và bánh giầy/ để dâng cúng Trời/ Đất / tổ tiên.// - GV yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS khá, giỏi đọc cả bài - GV nhận xét 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về các loại - HS thực hiện bánh mứt thường thấy trong dịp tết Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò HS chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
  7. TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước(năng lực ngôn ngữ) - Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu (năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) 2. Năng lực chung. - Xác định vị ngữ trong câu (năng lực tự chủ tự học) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ từ, thẻ câu cho HS thực hiên các bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ - HS tham gia chơi Chim cu gọi bạn” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: + Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ cho trước + Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu + Xác định vị ngữ trong câu - Cách tiến hành: 2.1. Xác định vị ngữ trong câu - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS xác định yêu cầu của BT 1. - GV cho HS đọc 4 câu trong bài tập 1. - GV cho HS xác định yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình - HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ, dán kết quả vào bảng nhóm. bày vào bảng nhóm - 1 − 2 nhóm HS chữa bài trước lớp. a. là bạn của bà con nông dân → Giới - GV cho các nhóm trình bày thiệu về “Chim sâu” b. long lanh trên phiến lá → Nếu trạng
  8. thái của “Giọt sương”. c. chơi trò chơi Mèo đuổi chuột → Nếu hoạt động của “chúng em”. d. đỏ thẫm → Nêu đặc điểm của “Những chùm thảo quả đã chín”.). - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm - GV nhận xét - HS xác định lại yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm 4, trình bày vào - GV chốt kiến thức bảng nhóm. 2.2. Tìm được vị ngữ phù hợp với chủ - Các nhóm trình bày ngữ cho trước a. Hồ Gươm là một địa điểm du lịch nổi - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập tiếng của Thủ đô Hà Nội/ là một thắng - GV cho HS đọc chủ ngữ đã cho trong cảnh của Hà Nội/... bài tập 2. b. Những cây liễu bung nở những nhành hoa đỏ thắm/ rủ bóng tha thướt ở ven - GV cho HS xác định yêu cầu bài hồ.. c. Đàn chim gáy bay lượn trên các ngọn tre/ sà xuống những thửa ruộng vừa gặt - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để thực xong... hiện yêu cầu d. Những tia nắng sớm khẽ len lỏi qua - GV cho các nhóm trình bày các tán cây xanh mướt/ tinh nghịch nhảy nhót trên cành lá/...). - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - HS xác định yêu cầu bài tập - HS chia sẽ theo nhóm đôi sau đó viết 3 câu vào VBT. - 2 – 3 HS trình bày, các bạn còn lại lắng nghe và nhận xét
  9. - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV chốt kiến thức 2.3. Đặt được câu có vị ngữ theo yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS xác định yêu cầu bài - GV cho HS chia sẽ nội dung sẽ viết trong nhóm đôi - GV quan sát, giúp đỡ HS đang gặp khó khăn. - GV chấm một số bạn đã hoàn thành, nhận xét - GV cho 2 – 3 HS đọc câu đã viết trước lớp, giới thiệu đồ vật được nhân hoá và từ đã dùng để gọi đồ vật đó - GV nhận xét - GV chốt kiến thức 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Trò chơi “ Truyền điện - HS tham gia chơi Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò HS - Nhận xết tiết học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------
  10. VIẾT LUYỆN TẬP LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối (cây hoa) (năng lực ngôn ngữ) 2. Năng lực chung. - Nắm được bố cục của bài văn tả cây cối (năng lực tự học tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS tình thần chăm chỉ học tập (phẩm chất chăm chỉ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy, bút, giấy bình chọn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát, múa tại chỗ - HS hát múa - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - HS nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện tập thực hành - Mục tiêu: + Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cây cối (cây hoa) Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu đề bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hỏi: - HS trả lời: + Đề bài yêu cầu viết bài văn thuộc thề loại nào? + Miêu tả cây cối + Đề bài yêu cầu tả loài cây nào? + Cây hoa 2.2. Lập dàn ý cho bài văn tả một loại cây hoa mà em yêu thích - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 - GV cho HS quan sát một số hình ảnh của các - HS có thể kết hợp quan sát một loại hoa số tranh, ảnh của các loại hoa,
  11. đọc lại những ghi chép ở BT 2 trang 40, lập dàn ý bằng cách ghi các từ ngữ, hình ảnh. - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm, khuyến khích HS ghi chép dưới dạng sơ đồ đơn giản. - GV quan sát, giúp đỡ một số HS gặp khó khăn - GV cho HS chia sẻ bài làm theo nhóm đôi - HS chia sẻ bài làm trong nhóm, nhận xét, bổ sung. - GV quan sát, chấm chữa một số em đã làm xong. - GV cho HS chia sẻ trước lớp - 1 -2 HS chia sẻ dàn ý trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét - GV đánh giá hoạt động 3.3. Chỉnh sửa dàn ý - GV cho HS nêu yêu cầu BT 2 - HS xác định yêu cầu của bài - GV cho HS chia sẻ theo nhóm đôi - HS chia sẻ bài làm trong nhóm đôi, thêm vào dàn ý đã lập từ ngữ gợi tả, hình ành so sánh, nhân hoá,…. - GV cho HS chia sẻ trước lớp - 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Kể được một số loại bánh theo yêu cầu; nói được 1 – 2 câu về loại bánh mà em thích * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 1 - HS xác định yêu cầu của hoạt động 1: Thi kể một số loại bánh. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - HS tham gia chơi + Bánh hấp, bánh rán, bánh tráng,….. + bánh phồng, bánh gối, bánh quai chèo, bánh tai heo, …. + Bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, - GV cho HS đọc yêu cầu của hoạt động 2 bánh đậu xanh, …. - HS xác định yêu cầu của hoạt động 2: Nói 1 – 2 câu về một loại bánh em thích.
  12. - GV cho HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi - HS thảo luận + Nói về hương vị + Màu sắc + Hình dáng + Đặc điểm nổi bật của loại bánh… - Gv cho HS trình bày trước lớp - HS trình bày, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Gv tổng kết bài học. Hoạt động nối tiếp - Dặn dò HS - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  13. TUẦN 23 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM Bài 2: ĐỘC ĐẢO THÁP CHĂM (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 1. Trao đổi được với bạn về đặc điểm nổi bật của công trình kiến trúc trong các bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Cung cấp thông tin về kiến trúc, ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tháp Chăm Pô Klông Ga-rai, từ đó biết quý trọng, giữ gìn các di tích, các công trình kiến trúc lịch sử. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: thực hiện được các hoạt động cá nhân như chuẩn bị được bài học, tự đọc được bài và trả lời câu hỏi trong giờ học. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: trao đổi, chia sẻ với bạn khi tham gia các hoạt động nói và nghe, đọc thành tiếng, đọc hiểu trong nhóm và trước lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được các hoạt động trong bài và biết vận dụng đọc hiểu trong thực tế. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: Yêu thích những công trình kiến trúc độc đáo của dân tộc. - Chăm chỉ: chăm chỉ đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài. - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác, tham gia những công việc giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh hoặc video clip về tháp Chăm Pô Không Ga-rai và lễ hội Ka-tê; tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. * Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học: Nói về những đặc điểm nổi bật của công trình kiến trúc trong các bức ảnh: Tháp Bút; Nhà rộng; Toà nhà búp sen, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. * Cách tiến hành: – Gv cho HS hoạt động nhóm nhỏ, giao HS hoạt động nhóm đôi, chia sẻ với bạn nhiệm vụ: Hãy chia sẻ với bạn về những về những đặc điểm nổi bật của công trình điều em quan sát được về đặc điểm nổi kiến trúc trong các bức ảnh: Tháp Bút –
  14. bật của công trình kiến trúc trong các ngọn tháp cao, trên đỉnh là hình ngòi bút; bức ảnh. Nhà rộng – mái nhà cao, giống như hình lưỡi rìu vươn lên bầu trời; Toà nhà búp sen – toà nhà cao chót vót, tựa như hình - Yêu cầu HS liên hệ với nội dung khởi búp sen) động phán đoán nội dung bài đọc. → Hs xem tranh, liên hệ với nội và phán đoán nội dung bài đọc. – HS nghe GV giới thiệu bài mới và ghi – GV giới thiệu bài mới, ghi tên bài đọc tên bài đọc mới vào vở. HS nhắc lại tên mới “Độc đáo Tháp Chăm”. bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Nguyễn Bá Ngọc đã anh dũng hi sinh sau khi cứu được ba em nhỏ của người bạn hàng xóm. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - Hs lắng nghe và tìm hiểu giọng đọc: - GV đọc mẫu và gợi ý cách đọc. Giọng đọc rõ ràng, rành mạch; nhấn - GV HD đọc giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp kiến trúc của tháp 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK và nghe, chia đoạn. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV yêu cầu Hs chia đoạn: (3 đoạn) +Đoạn 1: Tháp Chăm .... Ninh Thuận + Đoạn 2: Quần thể... biểu tượng lửa + Đoạn 3: Còn lại - Hs luyện đọc đoạn và luyện đọc một số từ khó: Pô Klông Ga-rai, đỏ sâm, ...; - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: - Sửa cho Hs luyện đọc từ khó Tháp Lửa nằm ở phía nam, có kiến trúc đặc trưng của những ngôi nhà truyền - Gv cho Hs xác định câu dài và luyện thống của người Chăm với hai mái cong đọc. cong hình chiếc thuyền //; Trong ba ngày diễn ra lễ hội, du khách đến thăm Tháp Chăm được thưởng thức những điệu múa quạt,/ vũ điệu Si-va của các cô gái/ và rất nhiều hoạt động truyền thống – HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
  15. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS – HS giải thích nghĩa của một số từ khó luyện đọc đoạn theo nhóm 3. điêu khắc (loại hình nghệ thuật thể hiện - GV nhận xét các nhóm. hoặc gợi tả sự vật bằng cách sử dụng những chất liệu như đất, đá, gỗ, kim 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu loại,... để tạo thành những hình thù nhất - GV cho HS giải nghĩa từ khó hiểu định), chạm trổ (chạm để trang trí), quần ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS. thể (nghĩa trong bài: tổ hợp kiến trúc không gian thống nhất, gồm nhà cửa, công trình, tượng đài,...),... – HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong SHS và rút ra nội dung từng đoạn và sau đó là nội dung - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu bài. Gợi ý: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên + Câu 1: Tháp Chăm Pô Klông Ga-rai dương. nằm ở thành phố Phan Rang – Tháp Chàm tỉnh Ninh Thuận. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Ý đoạn 1: Giới thiệu về Tháp Chăm. cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 2: Mỗi ngôi tháp có những điểm 1.Tháp Chăm Pô Klông Ga-rai nằm ở đáng chú ý: đâu? Tháp Cổng: hai của thông nhau theo trục đông – tây, được chạm trổ những Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 1. hoa văn hết sức tỉ mỉ. • Tháp Lửa: có kiến trúc đặc trưng của 2. Mỗi ngôi tháp có những đặc điểm gì những ngôi nhà truyền thống của ngườ đáng chú ý? Chăm với hai mái ngói cong cong hình Tháp Cổng; Tháp Lửa; Tháp Chính chiếc thuyền. • Tháp Chính: cao hơn 20 mét, thiết kế nhiều tầng, các góc được gắn tượng đi thủ và biểu tượng lửa. Ý đoạn 2: Những kiến trúc, nghệ thuật, điêu khắc độc đáo của Tháp Chăm. + Câu 3: Trong lễ hội Ka-tê, du khách được trải nghiệm những nét văn hoá, nghe thuật đặc sắc: Thưởng thức những Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 2. điệu múa quạt, vũ điệu Si-va và rất nhiều hoạt động truyền thống khác. 3. Du khách được trải nghiệm những gì Ý chính đoạn 3: Những trải nghiệm của trong lễ hội Ka-tê? du khách khi đến thăm Tháp Chăm. + Câu 4: Nói Tháp Chăm là một “công trình kiến trúc, nghệ thuật, điêu khắc độc đảo của người Chăm” vì tháp mang vẻ đẹp độc đáo, riêng biệt; là đỉnh cao của
  16. Yêu cầu Hs rút ra ý chính của đoạn 3. nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của 4. Vì sao nói Tháp Chăm là một “công người Chăm... trình kiến trúc, nghệ thuật, điêu khắc độc - Một số HS nêu nội dung bài. đáo của người Chăm"? - Nhận xét, bổ sung. - Hs nghe và nêu nội dung đoạn. - HS xác định giọng đọc đoạn này. - GV mời HS nêu nội dung bài. - Học sinh đọc lại toàn bài 1 lần: 1HS - GV chốt nội dung bài đọc: Cung cấp đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, ghi nhớ thông tin về kiến trúc, ca ngợi vẻ đẹp cách đọc. độc đáo của tháp Chăm Pô Klông Ga- - HS theo dõi Gv đọc mẫu đoạn 2, nêu rai, từ đó biết quý trọng, giữ gìn các di cách đọc. tích, các công trình kiến trúc lịch sử. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV gọi 1 Hs đọc lại toàn bài. - GV đọc lại đoạn từ “Quần thể gồm ba ngôi tháp, nổi bật bởi màu gạch nung đỏ sẫm.// Tháp Cổng là hai cửa thông nhau theo trục đông – tây/ được chạm trổ những hoa văn hết sức tỉ m/ Tháp Lửa nằm ở phía nam, có kiến trúc đặc trưng của những ngôi nhà truyền thống của người Chăm với hai mái cong cong hình chiếc thuyền // Tháp Chính nằm sâu bên – HS luyện đọc trong nhóm, đọc trước trong cao hơn 20 mét,/ thiết kế nhiều lớp đoạn 2 tầng các góc được gắn tượng đá thú và – HS khá, giỏi đọc cả. biểu tượng lửa” * Gợi ý: Giọng đọc rõ ràng, rành mạch; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp kiến trúc của tháp. - GV yêu cầu đọc lại đoạn - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành:
  17. Yêu cầu Hs kể một vài cảnh đẹp hoặc Hs kể một vài cảnh đẹp hoặc công trình công trình kiến trúc khác mà em biết. kiến trúc khác: Chùa Một Cột, Kinh Gợi ý: Chùa Một Cột, Kinh Thành Thành Huế, .... Huế, .... Hs bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu Giáo dục Hs về tình yêu quê hương đất quê hương đất nước, ý thức bảo vệ môi nước. trường, giữ gìn công trình kiến trúc, cảnh Ý thức bảo vệ giữ gìn cảnh đẹp đất nước, đẹp đất nước, ... ... 4. Hoạt động nối tiếp - Gv nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS, nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  18. TIẾT 2 Nói và nghe: Giới thiệu một cảnh đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng đặc thù. - Giới thiệu được một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác học tập, trả lời câu hỏi, làm bài tập trong giờ học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, tham gia trao đổi, thảo luận khi làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được các bài tập về từ danh từ riêng danh từ chung, biết vận dụng danh từ để áp dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: Có ý thức hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong giờ học, yêu quý cảnh đẹp địa phương - Trách nhiệm: Có ý thức tích cực tham gia hoạt động học tập trên lớp, tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh đẹp nơi mình ở. III. Các hoạt động dạy học - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh hoặc video clip về một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho Hs xem video giới thiệu về cảnh - HS quan sát phát hiện và nói đẹp, một công trình kiến trúc, di tích lịch sử, ... lên cảm xúc sau khi xem video. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở. 2. Nói và nghe * Mục tiêu: Giới thiệu được một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. * Cách tiến hành: – GV cho HS xác định yêu cầu của bài tập. – HS xác định yêu cầu của bài tập: Đóng vai hướng dẫn viên, giới thiệu với khách tham quan một cảnh đẹp ở quê hương hoặc - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: nơi em ở. a. Em có thể giới thiệu những nội dung gì? - HS tìm hiểu các gợi ý: – Giới thiệu chung về cảnh đẹp: + Tên, địa chỉ, …
  19. + Những điểm nổi bật của cảnh: Hình ảnh, âm thanh, màu sắc, ánh sáng, … b) Để bài nói sinh động, hấp dẫn có thể sử dụng + Hoạt động của con người: Giữ kết hợp những phương tiện hỗ trợ nào? gìn, tu sửa, … – GV cho HS thảo luận trong nhóm nhỏ, đóng vai + Tranh, ảnh, đoạn phim, … hướng dẫn viên, giới thiệu với khách tham quan một cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi em ở. - HS thảo luận trong nhóm nhỏ, đóng vai hướng dẫn viên, giới – Gv cho một nhóm HS đóng vai, giới thiệu trước thiệu với khách tham quan một lớp cảnh đẹp đã lựa chọn các nhóm còn lại quan cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi sát theo kĩ thuật Bể cá và nhận xét phần trình bày em ở. của nhóm bạn theo các tiêu chỉ: - Một nhóm HS đóng vai, giới + Nội dung giới thiệu thiệu trước lớp cảnh đẹp đã lựa + Phương tiện hỗ trợ chọn. + Yếu tố phi ngôn ngữ - Các nhóm theo dõi, nhận xét. – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. HS nghe bạn và GV nhận xét và rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Chúng ta cần làm gì để giữ gìn, phát huy và bảo - HS trình bày vệ được những cảnh đẹp thiên nhiên, những công trình kiến trúc, di tích lịch sử ở địa phương em. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương, giáo dục HS về tinh thần trách nhiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  20. TIẾT 3 VIẾT: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết; viết lại được một đoạn văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá. - Đố – đáp được về các loại cây trái bằng những từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự chuẩn bị được bài học; tự giác viết văn trong giờ học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: chia sẻ bài viết và nhận xét bài viết của bạn trong nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: chỉnh sửa và viết lại được và bài văn tả cây cối có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá đúng yêu cầu và biết vận dụng vào kể chuyện trong thực tế. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: yêu thiên nhiên, cây cối, …. - Trung thực: luôn chân thành, nói đúng sự thật. - Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc cây cối ở nhà, ở trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu bảng tương tác. - Tranh, ảnh hoặc video clip về cây bóng mát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát Cây bàng mùa hạ, sáng tác - HS nghe bài hát và chia sẻ trước Vũ Trọng Tường cho Hs nghe. lớp những cảm nhận về nội dung - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. bài hát. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Trả bài văn miêu tả cây cối * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết; viết lại được một đoạn văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá. * Cách tiến hành: 2.1. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn HS nghe thầy cô nhận xét chung về - GV nhận xét chung về bài văn miêu tả một bài văn miêu tả một cây bóng mát cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi về những ưu điểm – hạn chế em ở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0