Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 25 (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 5
download
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 25 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Nhận diện và biết cách sử dụng câu chủ đề. Chọn, tìm được câu chủ đề phù hợp với đoạn văn: viết được đoạn văn tả 1 loài hoa em thích, trong đó có câu chủ đề. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 25 (Sách Chân trời sáng tạo)
- TUẦN 25 TIẾNG VIỆT Bài 5: Hoa Cúc Áo( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Trao đổi được với bạn về tên gọi của các loài hoa trong các bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Sự xuất hiện của cô cúc áo khiến khung cảnh, con người ở xóm Bờ Giậu trở nên tươi mới, vui vẻ hơn. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống bình dị, vui vẻ, lạc quan, chan chứa tình cảm ở xóm Bờ Giậu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh về bờ giậu, hoa cúc áo , dế mèn,.. (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ “Cụ giáo cóc thức dậy”đến “hương sắc mới”. - Thẻ từ, thẻ câu dể thực hiện các BT luyện từ và câu. - Tranh, ảnh hoặc vật thật của các loại trái cây có trong ô chữ của các hoạt đông vận dụng (nếu có). 2. Học sinh - SHS, VBT, bút, vở…. - Một món quà em muốn chia sẻ ở phần khởi động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 - 2 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Trao đổi được với bạn về tên gọi của các loài hoa trong các bức ảnh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi
- động. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc - HS lắng nghe, suy nghĩ và nhóm nhỏ, trao đổi với bạn về tên gọi của mỗi loài trả lời. hoa trong các bức ảnh - (Gợi ý: Hoa loa kèn - bông hoa có hình dáng -HS thảo luận nhóm đôi tựa như cái kèn; Hoa chuông - bông hoa có hình Xem tranh, liên hệ nội dáng như cái chuông nhỏ; Hoa bướm - bông hoa dung khởi động với nội dung có cánh mỏng manh tựa như cánh bướm Tên tranh Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. hoa được đặt theo đặc điểm nổi bật, riêng biệt). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi - HS lắng nghe. tên bài đọc mới “Hoa cúc áo”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Sự xuất hiện của cô cúc áo khiến khung cảnh, con người ở xóm Bờ Giậu trở nên tươi mới, vui vẻ hơn. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống bình dị, vui vẻ, lạc quan, chan chứa tình cảm ở xóm Bờ Giậu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: Giọng kể thong thả, trong trẻo; - Hs lắng nghe. giọng cụ giáo cóc trầm tĩnh, sâu lắng; giọng anh dế chậm rãi, vui tươi,…; nhấn giọng ở câu cảm và những từ ngữ chỉ đặc điểm của ho cúc áo, tâm lí của các nhân vật trong bài ,… - HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số - HS lắng nghe cách đọc. từ khó: lộng lẫy, ngát hương, ngó nghiêng, loay hoay,…; hướng dẫn ngắt nghỉ à luyện đọc một số câu miêu tả, cậu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật: Chao,/ cô cúc áo nhưu đã hóa thân thành nừoi khác,/ phô bày tất cả vẻ lộng lẫy của mình/ qua những bông hoa vàng rực rõ ngát hương./; Vài chị cào cào áo xanh váy đỏ/ là người xóm bên/ đi ngang qua cũng dừng lại ngó nghiêng./; Loay hoay mãi/ anh chàng mới dám đọc cho cụ
- nghe bài thơ mới làm/ có nhan đề “Nàng từ đâu tới”://;… - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể chia thành ba đoạn để luyện đọc và tìm ý: + Đoạn 1: Từ đầu đến “hương sắc mới”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “sướng ngần người”. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS lắng nghe. - Giải nghĩa từ khó hiểu: (ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS), VD: tinh tường (có khả năng nhận biết nhanh nhạy và rõ ràng đến từng chi tiết nhỏ), ngó nghiêng (nghiêng đầu bên nọ, bên kia để quan sát),… - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm - HS trả lời lần lượt các câu đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong hỏi: SHS. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ai là người mới đến định cư ở xóm Bờ Câu 1: Cô Hoa cúc áo là Giậu. người mới đến định cư ở xóm Bờ Giậu. Câu 2: + Câu 2: Mùa xuân đến, cô hoa cúc áo thay đổi Mùa xuân đến, cô hoa cúc áo như thế nào? phô bày tất cả vẻ lộng lẫy của mình qua những bông hoa vàng rực, ngát hương. + Câu 3: Thái độ của mỗi cư dân xóm Bờ Giậu Câu 3: trước sự thay đổi của cô Hoa cúc áo? Thái độ của mỗi cư dân xóm Bờ Giậu trước sự thay đổi của cô Hoa cúc áo: Cụ giáo cóc: thức dậy trong mùi hương nồng nàn, ngạc nhiên. Anh dế còm: đứng
- ngây nhìn (mê mẩn). Bác giun đất: gật gù thán phục. Chị cào cào: ngó nghiêng (tò mò). - GV yêu cầu HS rút ra ý đoạn 1 . ý đoạn 1: Thái độ của cư dân xóm Bờ Giậu trước sự thay đổi của cô hoa cúc áo . + Câu 4: Cuộc trò chuyện giữa anh dế còm và cụ Câu 4: giáo cóc có gì đặc biệt? Cuộc trò chuyện giữa anh dế còm và cụ giáo cóc đặc biệt ở chỗ: Thái độ ban đầu của anh dế còm còn rụt rè nhưng cuối cùng dám dũng cảm đọc cho cụ giáo cóc nghe bài thơ viết về cô hoa cúc áo. Điểm độc đáo còn thể hiện qua bài thơ mà anh dế đã tự sáng tác (đưa được hộ khẩu vào thơ). - GV yêu cầu HS rút ra ý đoạn 2 - 3 . rút ra đoạn 2: Cuộc trò chuyện thú vị giữa anh dế còm và cụ giáo cóc. HS rút ra ý đoạn 3: Anh dế còm thay đổi nhờ vào cô hoa cúc áo. rút ra nội dung, ý nghãi bài đọc. + Câu 5: Em học được điều gì ở tác giả về cách sử Câu 5: dụng biện pháp nhân hóa? HS trả lời theo suy nghĩ riêng, VD: Học được cách dùng từ ngữ chỉ người để gọi các con vật khiến cho bài văn trở nên sinh đọng, gần gũi, giàu cảm xúc,.. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS trả lời - GV chốt nội dung bài đọc: Sự xuất hiện của cô -HS lắng nghe. cúc áo khiến khung cảnh, con người ở xóm Bờ Giậu trở nên tươi mới, vui vẻ hơn. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống bình dị, vui vẻ, lạc quan, chan chứa tình cảm ở xóm Bờ Giậu. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. -HS lắng nghe. - HS nhắc lại cách hiểu về nội dung, ý nghãi bài - HS trả lời đọc. Từ đó, bước đầu xác dịnh được giọng đọc của nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- - - HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn từ “Cụ giáo cóc thức dậy” đến “hương sắc mới” và xác định -HS đọc trước lớp. giọng đọc đoạn này (gợi ý: Giọng thong thả, trong trẻo, vui tươi; nhấn giọng ở câu cảm và những từ ngữ miêu tả ẻ đẹp của hoa cúc áo, hành động , cảm xúc vủa các nhân vật,..): Cụ giáo cóc thức dậy/ trong mùi hương nồng nàn.// nghe tiếng lao xao,/ cụ chống gậy,/ thận trọng dò từng bước ra cửa.// Chao,/ cô cúc áo như đã hóa thân thành người khác,/ phô bày tất cả vẻ lộng lẫy của mình/ qua những bông hoa vàng rực ngát hương.// Bên cạnh,/ anh dế còn đứng ngây nhìn.// Bác giun đất gật gù thán phục.// Vài chị cào cào áo xanh váy đỏ/ đó là người xóm bên/ đi ngang qua cũng dừng lại ngó nghiêng.// Xóm Bờ Giậu từ lâu thiu thiu ngủ,/ nay bổng bừng tĩnh trong hương sắc.// - HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ “Cụ giáo cóc thức dậy” đến “hương sắc mới”. - HS khá, giỏi đọc cả bài. GV có thể tổ chức cho -HS lắng nghe. HS thi đọc bài thơ do anh dế còm sáng tác. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Hs tham gia chơi trò chơi và Câu 1: Nêu lại nội dung bài đọc “Hoa cúc áo” trả lời các câu hỏi. Câu 2: Em ấn tượng nhất hình ảnh nào trong bài văn? -HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- TIẾNG VIỆT Luyện tập về câu chủ đề (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện và biết cách sử dụng câu chủ đề. - Chọn, tìm được câu chủ đề phù hợp với đoạn văn: viết được đạn văn tả 1 loài hoa em thích, trong đó có câu chủ đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh -SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nhảy múa bài “Tập thể dục - HS tham gia múa hát. buổi sáng” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: - Nhận diện và biết cách sử dụng câu chủ đề. - Chọn, tìm được câu chủ đề phù hợp với đoạn văn: viết được đạn văn tả 1 loài hoa em thích, trong đó có câu chủ đề.
- - Cách tiến hành: 2.1. Hình thành khái niệm danh từ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1 - HS đọc yêu cầu BT1 - GV cho HS thảo luận nhóm 3( Làm bảng - HS thảo luận nhóm. nhóm) HS làm BT vào VBT (Đáp án: - GV cho HS chia sẻ kết quả. a) Buổi tối ở làng thật vui. Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn. b) Cánh đồn làng mùa xuân thật đẹp! Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn. c) Thuở xưa, các cô tiên quàng khăn màu sắc khác nhau. Câu chủ đề đầu nằm ở đầu đoạn. -HS lắng nghe. - HS nghe bạn và GV nhận xét. 2.2. Tìm câu chủ đề phù hợp - HS đọc yêu cầu BT2 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 -2 nhóm HS chia sẻ kết - HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thật Khăn trải quả trước lớp. bàn, thực hiện yêu cầu BT - GV cho HS chia sẻ Đáp án: Mỗi lại trái cây trong kết quả. vườn đều mang một màu sắc, - GV nhận xét, tuyên dương. một hương vị riêng a) Khu vườn nhỏ bổng rộn vang tiếng chim hót.). 2.3. Viết đoạn văn ngắn tả một loài hoa em thích, trong đoạn văn có câu chủ đề. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của 3 - HS đọc yêu cầu BT3 - HS làm vào VBT (có thể kết hợp quan sát - HS chia sẻ bài làm trong tranh, ảnh 1 vài loài hoa). nhóm Chỉnh sửa bài làm dựa vào nhận xét của bạn. - GV cho HS chia sẻ kết quả. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Cách tiến hành: - GV dặn dò học sinh về tìm hiểu thêm các loài - HS tham gia để vận dụng kiến hoa và viết 1 đoạn văn ngắn về loài hoa đó. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------
- VIẾT Luyện tập viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc. - Giải được ô chữ Xinh tươi 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập 1, 2. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia trong nhóm. 3. Phẩm chất. Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh -SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát và múa theo bài hát - HS múa hát. - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Viết - Mục tiêu: - Chia sẻ được tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc. - Giải được ô chữ Xinh tươi - Cách tiến hành: 2.1. Nhận diện bài văn kể chuyện - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT1 - HS xác định yêu cầu của BT1.
- - GV cho HS đọc yêu cầu BT1a, trao đổi trong - Thảo luận nhóm nhóm. Đáp án: - GV cho HS chia sẻ kết quả. a) Đoạn văn nêu cảm - 1- 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. xúc về nhân vật dế còm. b) Người viết đã bày tỏ cảm xúc về những đặc điểm của nhân vật là: tính cách, tài năng của dế còm. c) Câu văn đầu khẳng định dế còm là nhân vật người viết yêu thích nhất trong truyện “Hoa cúc áo” của nhà văn Trần Đức Tiến. - Câu cuối nêu nhận xét của người viết về truyện “Hoa cúc áo” nói chung và cách nhân hóa - của nhà văn nói riêng). - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Chia se về tình cảm, cảm xúc của em đói với nhân vật trong câu chueyenj hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc. - HS xác định yêu cầu của BT 2. - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi . - HS nhớ lại các câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc và chọn một nhân vật để chia sẻ, ghi chép lại một số ý chính bằng sơ đồ tư duy đơn giản. - 1 - 2 HS chia sẻ trước lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: - Giải được ô chữ Xinh tươi * Cách tiến hành: - Gv cho HS xác định yêu cầu của hoạt - HS xác định yêu cầu của HĐ và động: Giải ô chữ. làm vào VBT HS chơi trò Tiếp sức để giải ô chữ ( Đáp án 1. XOÀI, 2. BƯỞI, 3. NHO, 4.HỒNG, 5.THANH LONG, 6.DƯA HẤU, 7.BƠ, 8.VẢI; từ khóa: XINH TƯƠI). - HS giới thiệu về một loài cây hoặc đặc điểm, đặc trưng của loài cây có trong ô chữ;
- nêu loại trái cây em thích,…(nếu còn thời gian). - Hs chia sẻ - HS nghe GV nhận xét, đánh giá hoạt động - và tổng kết bài học. * Hoạt động nối tiếp: Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh về tìm hiểu thêm các - HS tham gia hoạt động. đặc điểm và đặc trưng các loài cây xung quanh. - GV nhận xét tuyên dương, tổng kết bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- TIẾNG VIỆT BÀI 6: MỘT KÌ QUAN THẾ GIỚI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Giới thiệu được một cảnh vật là niềm tự hào của người dân Việt Nam; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung của bài đọc: Giới thiệu sự kì vĩ và vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng - báu vật thiên nhiên ban tặng và là niềm tự hào của Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip giới thiệu về hang Sơn Đoòng (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ “Sơn Đoòng không chỉ rộng lớn” đến “trên mặt đất”. - Tranh, ảnh, video clip về hoạt động giữ gìn vệ sinh nhà cửa, đường phố, trường lớp,.., (nếu có). - Một số bài thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước. 2. Học sinh SGK, đồ dùng học tập.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: * Mục tiêu: - Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - Giới thiệu được một cảnh vật là niềm tự hào của người dân Việt Nam; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động. * Cách tiến hành: - GV cho HS hoạt động nhóm đôi: Giới thiệu - Hs chia sẻ theo nhóm đôi. được một cảnh vật là niềm tự hào của người
- dân Việt Nam - GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: - Hs ghi bài vào vở. “Một kì quan thế giới”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung của bài đọc: Giới thiệu sự kì vĩ và vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng - báu vật thiên nhiên ban tặng và là niềm tự hào của Việt Nam. Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - HS nghe Gv đọc mẫu (Gợi ý: Giọng đọc thong - Hs lắng nghe. thả, rõ ràng, rành mạch, tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ với về thông tin và miêu tả vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng). - GV HD đọc: - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Luyện đọc từ khó vùi, chi chít, lộng lẫy,…; - HS quan sát và đọc từ khó hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số 2-3 HS đọc câu dài. câu dài: Sơn Đoòng không chỉ rộng lớn/ mà bên trong còn ẩn chứa hệ sinh thái độc đáo/ và một khu rừng nhiệt đới.// Trong hang có một dòng sống ngầm/ dài 2ki-lô-mét rưỡi/ và những cột nhũ đá/ cao tới 70 mét.// Vùi mình trong Sơn Đòong qua hàng triệu năm/ còn là chi chít nhxung quần thể san hô/ và di tích thú hóa thạch.//;… - HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm - HS đọc nối tiếp theo đoạn. nhỏ và trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “gần 9 ki-lô-mét”. - HS lắng nghe. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “Trên mặt đất”. + Đoạn 3: Còn lại. - HS lắng nghe. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu:
- - Di tích (dấu vết của quá khứ còn lưu lại trong lòng đất hoặc trên mặt đất có ý nghĩa về mặt văn hóa và lịch sử). - Hóa thạch (di tích hóa đá của thực vật, động vật cổ xưa cìn lưu lại ở các tầng đất đá),… - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu SHS hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những con số dưới dây nói lên điều gì + Câu 1: Những con số nói về Sơn Đoòng? lên sự rộng lớn, bao la, hùng vĩ của hang Sơn Đòong. Rộng 150 mét, Cao hơn 200 mét, Dài gần 9 ki-lô- mét. + Câu 2: Trong hang Sơn Đoòng ẩn chứa những + Câu 2: Bên trong hang Sơn điều gì thú vị? Đòong ẩn chứa hệ sinh thái độc đáo và một khu rừng nhiệt đới, một dòng sông ngầm dài 2 ki-lô-mét rưỡi va cả những cột nhũ đá cao tới 70 mét, chi chít những quần thể san hô và di tích thú hóa thạch. + Câu 3: Hai “giếng trời” đưa + Câu 3: Hai “ giếng trởi” đã tạo nên gì đặc biệt? ánh mặt trời vào tạo điêu kiẹn cho cây cối phát triển, tạo nên khu “vườn địa đàng” lỗn g lẫy ngay trên mặt đất. + Câu 4: HS trả lời theo suy + Câu 4: Theo em, vì sao Sơn Đoòng được nghĩ, cảm nhận riêng, D: Sơn UNESCO bảo hộ và du khách khắp năm châu ao Đòong được UNESCO bảo hộ ước được đặt chân đến? và du khách khắp năm châu ao ước được đặt chân đến vì cảnh đẹp kì bí, hùng vĩ, độc đáo của hang;… - GV mời HS nêu nội dung bài. HS lắng nghe. - GV chốt nội dung bài đọc: Giới thiệu sự kì vĩ và vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng - báu vật thiên nhiên ban tặng và là niềm tự hào của Việt Nam. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại.
- - GV đọc lại toàn bài. - GV gọi HS nêu lại ý nghĩa, nội dung bài đọc. - GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc -HS lắng nghe. và một số từ ngữ cần nhấn giọng. - HS trả lời - GV yêu cầu HS đọc lại HS nghe GV hoặc bạn đọc lại đoạn từ “Sơn Đòong không chỉ rộng lớn” - HS luyện đọc trong nhón, đến “trên mặt đất” và xác định giọng đọc đoạn trước lớp đoạn từ “ Sơn này (Gợi ý: Giọng đọc thong thả, rõ ràng; nhấn Đòong khôgn chỉ rộng lớn” giọng ở những từ ngữ cung cấp thông tin và miêu đến “trên mặt đất” tả vẻ đẹp của hang Sơn Đòong): Sơn Đòong không chỉ rộng lớn/ mà bên trong còn ẩn chưa hệ sinh thái độc đáo/ và một khu rừng nhiệt đới./ Trong hang có một dòng sông ngầm/ dài 2 ki-lô-mét rưỡi/ và cả những cột nhũ đá/ cao tới 70 mét.// Vùi mình trong Sơn Đòong qua hàng triệu năm/ còn là chi chít những quần thể san hô/ và si tích thú hoá thạch.// Đặc biệt,/ hang có hai “giếng trời”/ đưa ánh mặt trời chiếu vào/ tạo điều kiện cho cây cối phát triển,/ tạo nên khu “vườn địa đàng” lộng lẫy ngay trên mặt đất.// - GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe. 3. Hoạt động nối tiếp Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: Gọi HS nêu lại nội dung bài 1 HS nêu trước lớp. Nhận xét tiết dạy, tuyên dương HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- TIẾNG VIỆT NÓI VỀ MỘT VIỆC LÀM GÓP PHẦN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nói được một việc làm góp phần bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh -SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành - GV hỏi: Em có thích môi trường sạch không? - HS trả lời câu hỏi Nói một số việc em đã làm để có môi trường sạch? - GV kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. bài. 2. Hoạt động nói và nghe Mục tiêu: - Nói được một việc làm góp phần bảo vệ môi trường. Cách tiến hành: 2.1. Nói và nghe HS xác định yêu cầu của BT 1 -Gv hs nêu yêu cầu của BT 1 và đọc các gợi ý và đọc các gợi ý -- HS quan sát tranh gọi ý, trao đổi trong nhóm -HS chơi trò chơi Tiếp sức để nhỏ theo kĩ thuật Khăn trải bàn. chia se kết quả trước lớp. - GV gọi HS trình bày. HS trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe.
- 2.2. Nói về một việc đã làm cùng bạn bè , ngừoi thân,.. để góp phần giữ gìn nhà cửa, đường phố, trường lớp,… xanh - sạch- đẹp. - Gv yêu cầu hs xác định và phân tích yêu cầu của BT2: - HS xác định và phân tích yêu - HS nghe GV hướng dẫn thêm (nếu cần): cầu BT2 + Giới thiệu về việc làm đó (thời gian, địa HS chia sẻ trong nhóm 4 điểm, mục đích,..) + Diên biến sự việ (cách thực hiện, cảm xúc khi thực hiện,..) + Kết quả của việc làm đó - 1-2 nhóm HS chia sẻ kết quả + Ýnghĩa mà việc đó đem lại trước lớp (có thể kết hợp sử +… dụng tranh, ảnh, video clip về các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường lớp hoặc địa - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt phương). động. -HS lắng nghe. 3. Hoạt động nối tiếp Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. Cách tiến hành: Em chia sẻ cách em bảo vệ môi trường quanh 1-2 hs nêu em? Nhận xét tiết dạy, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- TIẾNG VIỆT VIẾT : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc. - Đọc được thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất. Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Một số bài thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước. 2. Học sinh -SHS, VBT, bút, vở…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành - GV cho HS vận động bài nhạc” Nhảy múa nào - HS vận động theo nhạc bạn ơi” - GV Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs. - Giới thiệu bài mới- Ghi bảng đầu bài. - Mở SGK và ghi tựa bài. 2. Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện Mục tiêu: - Viết được đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc. Cách tiến hành: 2.1. Viết đoạn văn bày tỏ tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong cây chuyện hoặc bài
- thơ đã nghe, đã đọc - HS xách định yêu cầu của BT 1. HS đọc và phân tích đề bài. - HS nhớ lại những nội dung đã ghi chép ở tiết - 1-2 bạn HS chia sẻ kết quả trước, viết đoạn văn vào VBT. trước lớp. - GV nhận xét và rút ra một số điểm cần lưu ý ở bài viết. 2.2. Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em . - HS xác định yêu cầu của BT 2. -Hs đọc - HS đọc lại đoạn văn vừa viết vừa tự điều chỉnh. - GV nhận xét. 2.3 Nghe bạn nhận xét để hoàn chỉnh đoạn văn -Hs chia sẻ - HS xác định yêu cầu của BT 3. - HS chia sẻ bài làm trong nhóm, nghe bạn nhận xét, góp ý và điều chỉnh (nếu cần). HS đọc và xác định yêu cầu (Gợi ý: BT3 + Lựa chọn chi tiết tiêu biểu thể hiện tính cách, -Hs thực hiện tài năng, năng khiếu + Sử dụng từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm, cảm xúc. +… ) Hs chia sẻ -GV cho HS chia sẻ trước lớp 3.4. Cùng bạn trưng bày và bình chọn đoạn văn yêu thích - HS xác định yêu cầu của BT 4. - HS trưng bày sản phẩm trước lớp bằng kĩ thuật Phòng tranh. - HS bình chọn đoạn văn mình yêu thích nhất. - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng Mục tiêu: - Đọc được thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê hương đất nước. Cách tiến hành: - Gv cho HS xác định yêu cầu của hoạt động: Thi Hs thực hành đọc thơ, ca dao về danh lam thắng cảnh, quê - HS chia sẻ bài thơ, ca dao hương đất nước. đã chuẩn bị và đọc bài thơ, ca dao trong nhóm nhỏ. - 2-3 HS thi đọc thơ, cao dao trước lớp (có thể tổ - HS bình chọn giọng đọc ấn chức chơi trò chơi Chuyền hoa ). tượng trong nhóm/ lớp.
- -GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4
145 p | 302 | 48
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”
5 p | 50 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 10 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 11 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 4 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 28 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
25 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 27 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 25 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 9 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 18 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 14 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 – Luyện từ và câu: Danh từ hoạt động hình thành kiến mới
5 p | 48 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 2 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 7 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 13 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 12 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn