Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 26 (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 5
download
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 26 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh chia sẻ những hoạt động thường tổ chức vào dịp tết Nguyên đán ở trường hoặc nơi em sống; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động. Biết dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các ý liệt kê, nối các từ ngữ trong một liên cảnh. Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 26 (Sách Chân trời sáng tạo)
- TUẦN 26 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM Bài 7: CHỢ TẾT (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Chia sẻ những hoạt động thường tổ chức vào dịp tết Nguyên đán ở trường hoặc nơi em sống; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động. Đọc trôi chảy bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả bức tranh chợ Tết vùng trung du đầy màu sắc, nhộn nhịp, vui vẻ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống ấm no, bình yên, hạnh phúc, vui vẻ của người dân quê qua cảnh chợ Tết. Học thuộc lòng được đoạn từ đầu đến “ bên yếm mẹ”. Tìm đọc được bài văn viết về cuộc sống, sinh hoạt, sinh hoạt, con người, vẻ đẹp quê hương, đất nước; viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn những điều em biết thêm về đất nước, con người Việt Nam sau khi đọc bài văn. Nhận diện và biết cách sử dụng dấu gạch ngang. Biết rút kinh nghiệm và chỉnh sửa bài văn đã viết. Đóng vai và giới thiệu được một vài cảnh đẹp ở chợ quê. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học lắng nghe, đọc và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip về các buổi họp chợ miền trung du, chợ quê( nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ đầu đến “ Chạy đi đầu”. - HS mang tới lớp bài văn về cảnh đẹp đấ nước phù hợp với chủ điểm “ Việt Nam quê hương em” và Nhật kí đọc sách.
- - Thẻ từ, thể câu để thực hiện các BT luyện từ và câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhóm nhỏ, chia sẻ cùng bạn những hoạt nhỏ, chia sẻ cùng bạn những hoạt động động thường được tổ chức vào dịp tết thường được tổ chức vào dịp tết Nguyên Nguyên đán ở trường hoặc nơi em sống đán ở trường hoặc nơi em sống. (có thể kết hợp sử dụng tranh, ảnh đã - Đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc. chuẩn bị) Xem tranh, liên hệ nội - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan dung khởi động với nội dung tranh. Đọc sát GV ghi tên bài đọc mới “ Chợ Tết”. tên và phán đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài đọc mới “ Chợ Tết”. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả bức tranh chợ Tết vùng trung du đầy màu sắc, nhộn nhịp, vui vẻ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi cuộc sống ấm no, bình yên, hạnh phúc, vui vẻ của người dân quê qua cảnh chợ Tết. Học thuộc lòng được đoạn từ đầu đến “ bên yếm mẹ”. Tìm đọc được bài văn viết về cuộc sống, sinh hoạt, sinh hoạt, con người, vẻ đẹp quê hương, đất nước; viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn những điều em biết thêm về đất nước, con người Việt Nam sau khi đọc bài văn. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng HS lắng nghe - GV đọc mẫu (Gợi ý: Giọng đọc trong sáng, vui tươi, hồn nhiên, thiết tha: nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của cảnh, hoạt động của con người,…). HS lắng nghe cách đọc.
- -GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: ôm ấp, nhà gianh,…; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số dòng thơ miêu tả cảnh vùng núi: - Luyện đọc câu dài: Dải mây trắng/ đỏ dần trên đỉnh núi/ Sương hồng lam/ ôm ấp nóc nhà gianh/ 1 HS đọc toàn bài. Trên con đường/ viền trắng mép đồi xanh/ Người các ấp/ tưng bừng ra chợ Tết/ - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HS luyện đọc theo nhóm. - GV chia đoạn: (4 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu đến “ ra chợ Tết” Đoạn 2: Tiếp theo đến “ đuổi theo sau”. Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS lắng nghe - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Gọi HS giải thích nghĩa của một số từ - Đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo khó (ngoài từ ngữ đã được giải thích ở nhóm đôi để trả lời từng câu hỏi SHS), VD: lon xon((như lon ton) tả dáng đi, chạy (thường là của trẻ em) với những bước ngắn, nhanh nhẹn, vẻ hào + Câu 1: Vẻ đẹp thiên nhiên trên hứng), rỏ ( như nhỏ) rơi xuống thành đường ra chợ Tết được tả bằng những từ từng giọt)… ngữ, hình ảnh: dải mây trắng đỏ dần - Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo trên đỉnh núi/ sương hồng lam ôm ấp luận theo nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để nóc nhà gianh/ con đường viền trắng trả lời từng câu hỏi trong SHS. mép đồi xanh. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu + Câu 2: Dáng vẻ của người, vật trên hỏi trong sgk. đường ra chợ Tết: vui vẻ kéo hàng,
- + Câu 1: Vẻ đẹp thiên nhiên trên đường những thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ ra chợ Tết được tả bằng từ ngữ, hình ảnh già chống gậy bước lom khom, cô yếm nào? thắm cười lặng lẽ, em bé nép đầu bên yếm mẹ, hai người thôn gánh lợn chạy đi, con bò vàng chạy đuổi theo sau. Người và vật trên đường ra chợ Tết đều rất vui vẻ, háo hức đón chờ lúc Tết đến. + Câu 3: HS trả lời theo suy nghĩ, + Câu 2: Dáng vẻ của người, vật trên cảm nhận riêng. đường ra chợ Tết có gì đáng chú ý? + Câu 4: HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng, VD: Bức tranh chợ Tết được miêu tả rất bình dị nhưng sống động; bức tranh hiện ra với cảnh đẹp của đất trời, vẻ đẹp của người dân quê Việt Nam; bức tranh diễn tả được không khí làng quê Việt Nam, bình dị nhưng vui tươi, nhộn nhịp, hạnh phúc,… + Câu 3: Em thích hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa nào trong bài thơ? Vì sao? + Câu 4: Nêu cảm nhận của em về bức tranh chợ Tết được tả trong bài thơ. Nêu nội dung bài Lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương. HS đọc lại - GV hướng dẫn HS tìm ý từng đoạn
- + Đoạn 1: Bức tranh thiên nhiên vùng núi tươi đẹp vào những ngày Tết. + Đoạn 2: Cảnh chợ Tết nhộn nhịp, vui vẻ + Đoạn 3: Cảnh đẹp thanh bình trong Lắng nghe ánh bình minh +Đoạn 4: rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Bức tranh hiện ra với cảnh đẹp của đất trời, vẻ đẹp của người dân quê Việt Nam; bức tranh diễn tả được không khí làng quê Việt Nam, bình dị nhưng vui tươi, nhộn nhịp, hạnh phúc,… 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu học sinh đọc lại đoạn từ đầu đến “chạy đi đầu” và xác định giọng đọc đoạn này nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc ( Gợi ý : trong sáng, vui tươi, hôn nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của cảnh vật và hoạt động của người,..) - GV đọc lại đoạn mẫu Dải mây trắng/ đỏ dần trên đỉnh núi/ Sương hồng lam/ ôm ấp nóc nhà gianh/ Trên con đường/ viền trắng mép đồi xanh/ Người các ấp/ tưng bừng ra chợ Tết/ Họ vui vẻ kéo hàng/ trên cỏ
- biếc/ Những thằng cu áo đỏ/ chạy lon xon/ Vài cụ già chống gậy/ bước lom khom/ Cô yếm thắm/ che môi cười lặng lẽ/ Thằng em bé/ nép đầu bên yếm mẹ/ Hai người thôn/ gánh lợn chạy đi đầu/ - GV yêu cầu đọc lại đoạn 2 - GV nhận xét, tuyên dương. 2.4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS luyện đọc thuộc lòng trong -HS lắng nghe nhóm, trước lớp đoạn từ đầu đến “chạy đi đầu” (có thể thực hiện sau giờ học). - GV gọi HS nhận xét bạn đọc. Nhận xét GV nhận xét phần đọc thuộc lòng. Lắng nghe 2.5. Hoạt động đọc mở rộng. Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách Chủ điểm “Việt Nam quê hương em” 2.5.1. Tìm đọc văn bản - GV cho HS đọc ở nhà (hoặc ở HS có thể đọc sách, báo giấy hoặc tìm thư viện lớp, thư viện trường,…) một bài kiếm trên internet bài văn viết về: văn thuộc chủ điểm “Việt Nam quê + Cuộc sống, sinh hoạt của con người. hương em” theo hướng dẫn của GV. + Vẻ đẹp quê hương, đất nước. HS chia sẻ bài văn đã chuẩn bị.
- - Viết vào Nhật kí đọc sách những chi - GV cho HS chuẩn bị bài văn để tiết quan trọng trong bài văn: tên, tác giả, chia sẻ. hoạt động của con người, cảnh đẹp của quê hương, đất nước,… 2.5.2. Viết Nhật kí đọc sách - HS xem trang trí Nhật kí đọc sách đơn - GV cho HS viết vào Nhật kí giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội đọc sách những chi tiết quan trọng trong dụng bài văn. bài văn: tên, tác giả, hoạt động của con người, cảnh đẹp của quê hương, đất nước,… - HS đọc và trao đổi bài văn cho bạn trong nhóm để cùng đọc. - Cho HS có thể xem trang trí - HS chia sẻ về Nhật kí đọc sách của Nhật kí đọc sách đơn giản theo nội dung mình. chủ điểm hoặc nội dụng bài văn. - HS nghe góp ý của bạn, chỉnh sửa, hoàn thiện Nhật kí đọc sách. 2.5.3. Chia sẻ về bài văn đã đọc - Chọn một số Nhật kí đọc sách sáng - Cho các em đọc và trao đổi bài tạo và dán vào Góc sáng tạo/ Góc sản văn cho bạn trong nhóm để cùng đọc. phẩm/ Góc Tiếng Việt. - HS hoạt động trong nhóm nhỏ, giới - Cho HS chia sẻ về Nhật kí đọc thiệu và chia sẻ những điều em biết thêm sách của mình. về đất nước, con người Việt Nam sau khi - Gọi HS nhận xét. đọc bài văn. - Bình chọn cho bạn có phần chia sẻ ấn tượng. - Cho HS bình chọn một số Nhật - Chia sẻ kết quả trước lớp. kí đọc sách sáng tạo và dán vào Góc - HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá sáng tạo/ Góc sản phẩm/ Góc Tiếng Việt. hoạt động. 1.5.4. Thi hướng dẫn viên nhí - Cho HS hoạt động trong nhóm nhỏ, giới thiệu và chia sẻ những điều em biết thêm về đất nước, con người Việt Nam sau khi đọc bài văn.
- -Cho HS bình chọn cho bạn có phần chia sẻ ấn tượng. - Gọi 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Cho HS nhận xét trình bày của bạn. GV nhận xét, đánh giá hoạt động. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
- TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết dấu gạch ngang dùng để: - Đánh dấu các ý liệt kê. - Nối các từ ngữ trong một liên cảnh. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học lắng nghe, đọc và trả lời các câu hỏi. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : SGK , Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. HS : SHS, VBT, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài Cái cây xanh xanh - HS Hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới và gọi HS đọc - HS nhắc lại tựa bài lại tựạ bài “ Dấu gạch ngang” 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: Biết nhận diện và nêu công dụng của dấu gạch ngang. Biết - Cách tiến hành: 2.1. Cho HS đọc bài tập 1 Đọc các đoạn - Đọc bài tập văn, câu văn sau và thực hiện theo yêu cầu. - Hãy xác định yêu cầu của bài tập
- a/Tìm dấu gạch ngang trong mỗi đoạn văn, câu văn. b/ Theo em vì sao cần dùng dấu gạch ngang trong mỗi trường hợp? HS trao đổi trong nhóm đôi (3’) Cho HS thảo luận nhóm đôi (3’) a. – Lá bưởi dùng để gội đầu; - Hoa bưởi dùng để trang trí, ướp trà. - Vỏ bưởi dùng để nấu chè; - Tép bưởi có nhiều chất dinh dưỡng, ngăn ngừa bệnh tật; - Lá, vỏ, hoa và hạt bưởi còn được dùng để làm mĩ phẩm hoặc làm thuốc. - HS trình bày. - GV gọi HS trình bày Đáp án: - 1 – 2 nhóm HS chữa bài trước lớp. a. – Lá bưởi dùng đề gội đầu; - Hoa bưởi dùng để trang trí, ướp trà. - Vỏ bưởi dùng để nấu chè; - Tép bưởi có nhiều chất dinh dưỡng, ngăn ngừa bệnh tật; - Lá, vỏ, hoa và hạt bưởi còn được dùng để làm mĩ phẩm hoặc làm thuốc. Công dụng: Đánh dấu các ý liệt kê công dụng của cây bưởi. b. Long Hải – Bình Châu - La Gi – Mũi Né- Phan Thiết Nối tên các điểm du lịch trên cùng một cung đường.). - HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. -Gọi HS nhận xét bạn GV nhận xét và rút ra những điều cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. Ghi nhớ: Dấu gạch ngang dùng để:
- - Đánh dấu các ý liệt kê. - Nối các từ ngữ trong một liên danh. - Gọi 1- 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Gọi HS đọc bài tập “Có thể thêm Đọc bài tập 2 dấu gạch ngang vào những vị trí nào trong mỗi đoạn văn câu văn sau”: Để tiết kiệm nước em cần ghi nhớ: a. Mở vòi nước vừa phải; Lấy nước vừa đủ dùng; Khóa vòi nước ngay sau khi sử dụng xong; Tái sử dụng nước hợp lí; Kêu gọi mọi người cùng thực hiện. b. Tối nay sẽ có cầu truyển hình nối ba điểm Hà Nội Huế Thành phố Hồ Chí - Cho HS xác định yêu cầu “Thêm dấu Minh.. gạch ngang vào những vị trí nào trong - Cho HS xác định yêu cầu BT2. mỗi đoạn văn”. - HS thực hiện vào VBT - HS trình bày a. - Mở vòi nước vừa phải; - Gọi HS làm bài vào VBT. - Lấy nước vừa đủ dùng; - 1- 2 HS trình bày kết quả trước lớp. - Khóa vòi nước ngay sau khi sử dụng xong; - Tái sử dụng nước hợp lí; - Kêu gọi mọi người cùng thực hiện. b. Hà Nội – Huế - Thành phố Hồ Chí Minh.).
- - HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ. HS xác định yêu cầu của BT3. - HS nghe bạn và GV nhận xét. Thực hiện vào VBT Tiếng Việt. 3.2 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Thay bằng tên các bài đọc để hoàn chỉnh đoạn văn sau: - Cho HS nhớ lại các bài học trong HS trình bày chủ điểm, làm bài vào VBT ( Gợi ý: Ở chủ điểm “ Việt Nam quê hương em”, Ở chủ điểm “ Việt Nam quê hương em đã học được các bài học: em”, em đã học được các bài học: - Sự tích bánh chưng, bánh giầy; - Ví dụ : Sự tích bánh chưng, - Độc đáo Tháp Chăm; bánh giầy; - Dòng sông mặc áo; - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả - Buổi sáng ở Hòn Gai trước lớp. - Hoa cúc áo - Một kì quan thế giới; - Chợ Tết. HS nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV gọi HS nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá hoạt động - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ------------------------------------------------------------------
- VIẾT TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được thầy cô giáo chỉ rõ. Biết tham gia cùng bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình. Nhận thức được cái hay của bài, được thầy cô khen. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu thiên nhiên, có trách nhiệm với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ và phấn màu dùng để chữa lỗi chung. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho lớp trưởng bắt nhịp và cả lớp hát bài - HS hát - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Nghe thầy cô nhận xét chung về bài văn - Mục tiêu: Biết tham gia cùng bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình. Nhận thức được cái hay của bài, được thầy cô khen. - Cách tiến hành:
- *GV nhận xét chung về bài văn miêu tả một cây HS nghe thầy cô nhận xét chung + Ưu điểm về bài văn miêu tả một cây hoa em thích: * Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Ưu điểm * Cấu tạo đủ 3 phần - Hạn chế *Dùng từ gợi tả - HS đọc lời nhận xét của thầy cô * Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa? về bài viết đã nộp. + Hạn chế - HS tự đọc lại bài viết, dựa vào - Dùng từ, viết câu. nhận xét chung và nhận xét riêng - Chính tả. của thầy cô để chỉnh sửa bài viết ( cấu tạo, sắp xếp, từ ngữ, hình ảnh…) * Nhận xét và chỉnh sửa bài viết của HS - Cho HS tự đọc lại bài viết, dựa vào nhận xét Trang trí và trình bày chung và nhận xét riêng của thầy cô để chỉnh sửa - HS vẽ khuôn mặt và ghi tử chỉ bài viết ( cấu tạo, sắp xếp, từ ngữ, hình ảnh…) cảm xúc, những điều học được từ bạn theo kĩ thuật phòng tranh. * Trang trí và trưng bày bài viết Chia sẻ và bình chọn - Hướng dẫn HS trang trí bày viết và trưng bày ở Góc sáng tạo/ Góc sản phẩm / Góc Tiếng Việt. * Thực hiện bình chọn Trình bày và nêu lí do bình chọn - Cho HS chia sẻ bài làm trong nhóm và bình chọn: Mở bài hấp dẫn; Hình ảnh so sánh đẹp; Nhận xét Hình ảnh nhân hóa sinh động; Kết bài ấn tượng; Lắng nghe … - Gọi 1- 2 HS trình bày trước lớp và nêu lí do bình chọn. - Cho HS nhận xét GV nhận xét, đánh giá hoạt động. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: Giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương có thể tham gia đóng vai cùng
- bạn. * Cách tiến hành: - Gọi HS xác định yêu cầu của hoạt động: Đóng - HS xác định yêu cầu của hoạt vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu với du động: Đóng vai hướng dẫn viên khách một vài nét đẹp của chợ quê. du lịch, giới thiệu với du khách một vài nét đẹp của chợ quê. - Cho HS thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ HS thảo luận nhóm đôi hoặc ( có thể kết hợp xem tranh ảnh, video clip về nhóm nhỏ ( có thể kết hợp xem cảnh chợ quê ở các vùng miền trên đất nước). tranh ảnh, video clip về cảnh chợ quê ở các vùng miền trên đất nước). - Cho một nhóm HS đóng vai và trình bày trước HS đóng vai và trình bày trước lớp theo kĩ thuật Bể cá. lớp theo kĩ thuật Bể cá. - Gọi HS nghe bạn Nhận xét GV nhận xét, đánh giá hoạt động và tổng kết bài Lắng nghe học. - Gv tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM Bài 8: VỂ LẠI GÒ CÔNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Hỏi – đáp được về cảnh vật trong các bức ảnh; nêu được phỏng, đoán về nội dung bài đọc qua tên bài tranh minh họa vả hoạt động khởi động. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của cửa biển Gò Công và rừng đước, rừng tràm. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Tình cảm và niềm tự hào của tác giả dành cho vùng đất và người dân nơi của biển Gò Công, tỉnh Cà Mau. 2. Năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học lắng nghe, đọc và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, VBT, SGV. - Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác hoặc tranh ảnh SHS phóng to. - Tranh, ảnh, video clip về Gò Công, rừng đước, rừng tràm, ... và cảnh đẹp về quê hương, đất nước (nếu có). - Tranh, ảnh, video clip làm một số sản phẩm đơn giản như khung tranh bằng que kem, chậu hoa tái chế, lọ cắm bút bằng que kem, … (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn 2. - Thẻ từ, thẻ câu để thực hiện BT luyện từ và câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Giúp các em tiếp thu bài nhanh hơn.
- - Cách tiến hành: - Cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc - HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhóm nhỏ, hỏi – đáp được về những điều nhỏ, hỏi – đáp được về những điều em em thấy trong bức ảnh (Gợi ý: hình đất thấy trong bức ảnh (Gợi ý: hình đất mũi mũi Cà Mau; hình rừng đước). Cà Mau; hình rừng đước). - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp - Một vài HS chia sẻ trước lớp. - Đọc tên GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới “Về lại Gò Công”. - Gọi HS đọc tên. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của cửa biển Gò Công và rừng đước, rừng tràm. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Tình cảm và niềm tự hào của tác giả dành cho vùng đất và người dân nơi của biển Gò Công, tỉnh Cà Mau. + Phát triển năng lực ngôn ngữ - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 1.1. Luyện đọc thành tiếng - HS lắng nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: Giọng đọc toàn bài trong sáng, vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh hoặc bộ lộ suy - HS đọc từ khó nghĩ, tình cảm của tác giả, …). GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: thăm thẳm, lượn sóng, quyến rũ, quấn quýt, …; hướng dẫn cách ngắt - HS đọc câu kết hợp ngắt nghỉ hơi. nghỉ và luyện đọc một số câu tả vẻ đẹp của cảnh:
- Tôi đón nắng rực rỡ/ và bầu trời trong xanh/ quyến rũ mong manh.// Tôi đi miên man/ trong ánh bình minh,/ trong sự hòa quyện kì diệu của thiên nhiên.//; Kì diệu và lạ lùng sức sống rừng đước,/ từng chum rễ từ giữa thân thẳng tắp/ và mạnh mẽ/ cắm sâu xuống lòng đất/ để dựng thân cây đứng vững vàng.//; Ôi/ xứ sở của những con người sống Bài đọc có thể chia thành ba đoạn để có khí phách./ hiên ngang,/ hào sảng./ luyện đọc và tìm ý: bản lĩnh đội đời đạp đất thời mở cõi/ như + Đoạn 1: Từ đầu đến “của thiên thể hiện qua sự sống mãnh liệt của rừng nhiên”. đước,/ rừng tràm.//; … + Đoạn 2: Tiếp theo đến “rừng bạt - Bài đọc có thể chia thành mấy đoạn ngàn”. để luyện đọc ? + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS giải thích nghĩa của một số từ khó - Luyện đọc đoạn: GV cho HS luyện đọc (ngoài từ ngữ đã được giải thích ở SHS), đoạn theo nhóm 4. VD: miên man (hết cái này để sang cái - GV nhận xét các nhóm. khác, tiếp liền nhau không dứt),… 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - HS đọc thầm lại bài đọc và thảo 1.2. Luyện đọc hiểu luận trong nhóm đôi ho để trả lời từng - Cho HS nêu một số từ khó hiểu trong câu hỏi trong SHS. bài + Câu 1: Cửa biển Gò Công hiện ra trước mắt tác giả với hình ảnh liền rừng là biển, một màu xanh thăm thẳm tiếp nối tưởng chừng như vô tận. + Câu 2: Gió và nắng trong buổi - Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo bình minh đem đến cho tác giả cảm
- luận trong nhóm đôi để trả lời từng câu nhận: gió thổi từ muôn phía, rừng tràm hỏi trong SHS. hòa dịu thổi sáo vi vu, nắng rực rỡ và bầu trời trong xanh quyến rũ mênh mông, trong sự hòa diệu của thiên nhiên. + Câu 1: Cửa biển Gò Công hiện ra như + Câu 3: Những chi tiết nói về sức thế nào trước mắt tác giả? sống của rừng đước: từng chùm rễ từ giữa thân thẳng tắp và mạnh mẽ cắm sâu xuống lòng đất để dựng thân cây đứng vững vàng, những cây đước đan xen bám chặt vào nhau, cây này nối tiếp Câu 2: Gió và nắng trong buổi bình cây khác, quấn quýt bám chặt vào nhau minh đem đến cho tác giả cảm nhận gì? tạo thành rừng bạt ngàn. + Câu 4: Khi ngắm những rừng đước, rừng tràm, tác giả nghĩ đến sự khí phách, hiên ngang, hào sảng, bản lĩnh đội trời đạp đất thời mở cõi của những con người nơi đây. Vì sức sống của họ như được thể hiện qua sức sống mãnh Câu 3:Tìm những chi tiết nói về sức liệt của rừng đước, rừng tràm. sống của rừng đước. Nhận xét bạn Câu 4: Tác giả nghĩ tới điều gì khi ngắm HS nêu những rừng đước, rừng tràm? Vì sao? - HS lắng nghe - HS nhắc lại cách hiểu của các em về nội dung bài và xác định được giọng đọc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4
145 p | 302 | 48
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”
5 p | 50 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 10 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 11 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 4 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 28 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
25 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 13 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
24 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 27 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 25 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 9 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 18 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 14 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 – Luyện từ và câu: Danh từ hoạt động hình thành kiến mới
5 p | 48 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 2 (Sách Chân trời sáng tạo)
27 p | 7 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 13 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 12 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn