Giáo án Vật lý 12 – Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
lượt xem 2
download
Giáo án Vật lý 12 – Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại thông tin đến các bạn những kiến thức về bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại; vận dụng các kiến thức cơ bản vào giải các bài tập về tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 12 – Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại. - Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến. 2. Kĩ năng - Vận dụng các kiến thức cơ bản vào giải các bài tập về tia hồng ngoại và tia tử ngoại. 3. Thái độ - Rèn cho hs phong cách làm việc khoa học độc lập nghiên cứu, tác phong nhanh nhẹn, có tinh thần hợp tác trong học tập. II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Làm Thí nghiệm hình 27.1 Sgk. - Giáo án, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học cần thiết. 2. Học sinh - Kiến thức về giao thoa sóng. Ôn lại hiệu ứng nhiệt điện và nhiệt kế cặp nhiệt điện - Sách, vở và đồ dùng học tập theo quy định. III- THIẾT KẾ BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: “ Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài giảng mới” GV: Yêu cầu hs lên bảng trả lời câu hỏi sau: Câu 1: So sánh quang phổ liên tục với quang phổ vạch phát xạ. Câu 2: Quang phổ hấp thụ là gì? Trình bày cách tọa ra quang phổ hấp thụ. Đặc điểm của quang phổ hấp thụ là gì? HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm. HS: Lắng nghe và ghi nhận. GV: Đặt vấn đề vào bài giảng mới. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 2. Bài giảng mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH Hoạt động 2: “ Nghiên cứu thí nghiệm phát hiện
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 tia hồng ngoại và tia tử ngoại”. GV: Treo hình vẽ mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại. Yêu cầu hs chỉ ra các dụng cụ thí nghiêm và tác dụng của chúng. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi của gv. GV: Như vậy qua thí nghiệm ta thấy, ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy vẫn còn những bức xạ mà bằng mắt không nhìn thấy được, muốn nhìn thấy được các bức xạ đó ta phải nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang. Các bức xạ nằm ngoài vùng ánh sáng đỏ gọi là bức xạ( hay tia) hồng ngoại. I- PHÁT HIỆN TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA Các bức xạ nằm ngoài vùng ánh sáng tím gọi là TỬ NGOẠI bức xạ( hay tia) tử ngoại. * Thí nghiệm: HS: Lắng nghe và ghi nhớ. +) Dụng cụ thí nghiệm: ( Bố trí như hình vẽ) GV: Tia cực tím có phải là tia tử ngoại không? Mặt Trời HS: Suy nghĩ trả lời. M GV: Nhận xét và khái quát hóa vấn đề. A A HS: Lắng nghe và lĩnh hội kiến thức. Đ Đỏ GV: Đặt vấn đề chuyển tiếp sang phần II. H Tím HS: Lắng nghe và nhận thức vấn đề nghiên cứu. G F T B B Hoạt động 3: GV: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại được thu từ * Tiến hành thí nghiệm ánh sáng vào? và phát hiện bằng mấy loại dụng - Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện: cụ thí nghiệm? + Vùng từ Đ T: kim điện kế bị lệch. HS: Quan sát thí nghiệm và kết hợp nghiên cứu + Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn lệch. sgk để trả lời câu hỏi của gv. + Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn tiếp tục GV: Nhận xét và sửa sai nếu có. lệch. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang ở phần màu tím và phần kéo dài GV:Chúng có những tính chất gì chung?
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 HS: Tại chỗ trả lời. của quang phổ khỏi màu tím phát sáng rất GV: Dùng phương pháp giao thoa: mạnh. + “miền hồng ngoại”: từ 760nm vài milimét. - Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy + “miền tử ngoại”: từ 380nm vài nanomét. được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức HS: Lắng nghe và ghi nhớ. xạ mà mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện Hoạt động 4: “ Nghiên cứu tia hồng ngoại” được. - Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại. GV: Y/c HS đọc Sgk và cho biết cách tạo tia hồng - Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại. ngoại. HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi của gv. II- BẢN CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CHUNG GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề sau: CỦA TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ “Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng ít tia có NGOẠI ngắn, chỉ phát các tia có dài. - Người có nhiệt độ 37oC (310K) cũng là nguồn 1. Bản chất phát ra tia hồng ngoại (chủ yếu là các tia có = - Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất 9m trở lên)” với ánh sáng thông thường, và chỉ khác ở chỗ, HS: Lắng nghe và ghi nhớ. không nhìn thấy được. GV: Những nguồn nào phát ra tia hồng ngoại? HS: Tại chỗ trả lời. 2. Tính chất GV: Nhận xét và chính xác hóa vấn đề và thông - Chúng tuân theo các định luật: truyền thẳng, báo về các nguồn phát tia hồng ngoại thường phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng dùng. nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Tia hồng ngoại có những tính chất và công III- TIA HỒNG NGOẠI dụng gì? 1. Cách tạo HS: Nghiên cứu tài liệu và trả lời. - Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia GV: Nhận xét và chốt lại vấn đề. hồng ngoại. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh Hoạt động 5: “ Nghiên cứu tia tử ngoại” thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường. GV: Những nguồn nào phát ra tia tử ngoại? - Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng HS: Tại chỗ trả lời. đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại… GV: Nhận xét và chính xác hóa vấn đề và thông báo về các nguồn phát tia tử ngoại thường dùng. 2. Tính chất và công dụng (Nhiệt độ càng cao càng nhiều tia tử ngoại có - Tác dụng nhiệt rất mạnh sấy khô, sưởi ấm…
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 bước sóng ngắn). - Gây một số phản ứng hoá học chụp ảnh hồng HS: Lắng nghe và ghi nhớ. ngoại. GV: Y/c Hs đọc Sgk để nêu các tính chất của tia - Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần tử ngoại và từ đó cho biết công dụng của nó. điều khiển dùng hồng ngoại. HS: Nghiên cứu tài liệu sgk và trả lời. - Trong lĩnh vực quân sự. GV: Nhận xét và chính xác hóa câu trả lời của hs. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. IV- TIA TỬ NGOẠI GV: Tại sao người thợ hàn hồ quang phải cần “mặt nạ” che mặt, mỗi khi cho phóng hồ quang? 1. Nguồn tia tử ngoại HS: Suy nghĩ và tại chỗ trả lời. - Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở lên) GV: Nhận xét và chính xác hóa câu trả lời của hs.đều phát tia tử ngoại. “ Vì nó phát nhiều tia tử ngoại nhìn lâu tổn - Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt thương mắt hàn thì không thể không nhìn trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân. mang kính màu tím: vừa hấp thụ vừa giảm cường độ ánh sáng khả kiến”. 2. Tính chất HS: Lắng nghe và lĩnh hội kiến thức. - Tác dụng lên phim ảnh. GV:Tia tử ngoại bị thuỷ tinh, nước, tầng ozon .. - Kích thích sự phát quang của nhiều chất. hấp thụ rất mạnh. Thạch anh thì gần như trong - Kích thích nhiều phản ứng hoá học. suốt đối với các tia tử ngoại có bước sóng nằm - Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác. trong vùng từ 0,18 m đến 0,4 m (gọi là vùng - Tác dụng sinh học. tử ngoại gần). HS: Ghi nhận sự hấp thụ tia tử ngoại của các chất. 3. Sự hấp thụ Đồng thời ghi nhận tác dụng bảo vệ của tầng ozon đối với sự sống trên Trái Đất. - Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh. GV: Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các công dụng - Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ ngoại của tia tử ngoại. có bước sóng ngắn hơn. HS: Thực hiện yêu cầu của gv và tại chỗ trả lời. - Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có GV: Nhận xét và chính xã hóa câu trả lời của hs. bước sóng dưới 300nm. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 4. Công dụng - Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương. - Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm. - CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. 3. Củng cố - dặn dò GV: Hệ thống nội dung bài giảng (theo câu hỏi 4, 5 (sgk- 142) HS: Lắng nghe và lĩnh hội kiến thức.
- GIÁO ÁN VẬT LÝ 12 4. Hướng dẫn học ở nhà GV: Yêu cầu hs về nhà: - Học phần ghi nhớ sgk – 142. - Làm bài tập số 6, 7,8 và 9(sgk – 142) và bài tập số 27.1 đến bài 27.7(sbt – 44,45). Đọc trước bài tia X. HS: Lắng nghe và nhận nhiệm vụ học tập.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
7 p | 609 | 52
-
Giáo án Vật lý 12 bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
7 p | 642 | 48
-
Giáo án Vật lý 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
6 p | 622 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 9: Sóng dừng
7 p | 654 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
6 p | 1814 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
9 p | 709 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 14: Mạch có R, L,C mắc nối tiếp
7 p | 660 | 43
-
Giáo án Vật lý 12 bài 8: Giao thoa sóng
6 p | 507 | 42
-
Giáo án Vật lý 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
5 p | 427 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
10 p | 360 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
8 p | 470 | 29
-
Giáo án Vật lý 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
6 p | 515 | 28
-
Giáo án Vật lý 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
8 p | 506 | 25
-
Giáo án Vật lý 12 bài 19: Thực hành: Khảo sát mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp
6 p | 580 | 22
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Đoàn Văn Doanh
187 p | 170 | 16
-
Giáo án Vật lý 12 phân ban
239 p | 91 | 11
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 3: Sóng cơ
22 p | 100 | 5
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Năm học 2009-2010
16 p | 89 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn