Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 60: HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG.
lượt xem 10
download
Kiến thức -Mô tả được TN Y-âng, hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng và điều kiện giao thoa ánh sáng. -Mô tả được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng II.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 60: HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG.
- Giáo án Vật lý 12 nâng cao - TIẾT 60: HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Mô tả được TN Y-âng, hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng và điều kiện giao thoa ánh sáng. -Mô tả được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nếu có điều kiện GV chuẩn bị TN về sự giao thoa ánh sáng (sẽ nói rõ ở mục III dưới đây). - Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 49.3 SGK và 49.4 SGK. 2. Học sinh:
- - Ôn lại giao thoa của sóng cơ học (chương III). III. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì? Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng? IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HĐ CỦA GIÁO HĐ CỦA NỘI DUNG VIÊN HỌC SINH -Phát biểu định luật -Thảo luận và 1.Hiện tượng nhiễu xạ ánh truyền thẳng của trả lời. sáng ánh sáng. -Nhận xét, bổ -Hiện tượng ánh sáng không sung trả lời của tuân theo định luật truyền -Mô tả hiện tượng của bạn. thẳng, quan sát được khi ánh -Thảo luận và sáng truyền qua lỗ nhỏ, hoặc nhiễu xạ cho HS . gần mép những vật trong suốt trả lời. hoặc không trong suốt được gọi -Nhận xét,bổ -Hiện tượng nhiễu là hiện tượng nhiễu xạ ánh sung trả lời của xạ là gì? sáng. của bạn. -Thảo luận và
- -Để giải thích hiện trả lời. 2. Giao thoa ánh sáng tượng nhiễu xạ phải -Nhận xét,bổ a) Thí nghiệm thừa nhận ánh sáng sung trả -Đ là nguồn phát ánh sáng có tính chất sóng. lời của của bạn. trắng; F là kính màu (kính lọc -Lắng nghe và sắc) dùng để tách ra chùm sáng -Tiến hành TN giao ghi nhớ. đơn sắc chiếu vào khe hẹp S thoa ánh sáng với rạch trên màn chắn M1; S1, S2 ánh sáng đỏ. là hai khe hẹp, nằm rất gần nhau, song song với S, rạch trên màn chắn M2 sau M2 là -Theo dõi TN. màn ảnh. - Hãy mô tả hiện b) Kết quả thí nghiệm tượng quan sát -Dùng kính lọc sắc đỏ và quan được trên màn ảnh sát hình ảnh phía trên màn M2 , E? thấy một vùng sáng hẹp trong -Thảo luận và đó xuất hiện những vạch sáng trả lời. màu đỏ và các vạch tối, xen kẽ -Nhận xét,bổ nhau một cách đều đặn, song sung trả lời của - Phần ánh chồng song với khe S. của bạn. lên nhau hình như
- xuất phát từ đâu ? c) Giải thích kết quả thí nghiệm -Thảo luận và - Ánh sáng từ đèn Đ chiếu sáng khe S làm cho khe S trở thành trả lời. nguồn phát sóng ánh sáng, -Nhận xét,bổ truyền đến hai khe S1, S2. Hai sung trả lời của - Tần số và độ lệch khe S1, S2, được chiếu sáng, lại của bạn. pha của 2 sóng ánh trở thành hai nguồn sáng, phát sáng phát ra từ S1 ra hai sóng ánh sáng kết hợp và S2 có đặc điểm truyền tiếp về phía sau, có một gì ? phần chồng lên nhau. -Thảo luận và - Vì hai khe S1, S2 được chiếu -Thế nào là hai trả lời. sáng bởi cùng một nguồn sáng sóng kết hợp ? xét,bổ S, nên hai nguồn S1, S2 là hai -Nhận - Thế nào là vùng sung trả lời của nguồn kết hợp có cùng tần số, hai sóng do chúng phát ra có của bạn. giao thoa ? độ lệch pha không đổi. -Do đó, hai sóng ánh sáng do -Thảo luận và S1 và S2 phát ra là hai sóng kết - Nêu kết luận về trả lời. hợp có bước sóng xác định. Tại
- hiện tượng giao -Nhận xét,bổ vùng không gian hai sóng đó sung trả lời của chồng lên nhau, gọi là vùng thoa ? của bạn. giao thoa, chúng giao thoa với nhau và tạo nên hình ảnh như -Điều kiện xảy ra đã quan sát thấy. hiện tượng giao thoa ánh sáng là gì -Thảo luận và -Như vậy, hiện tượng giao thoa là một bằng chứng thực nghiệm ? trả lời. quan trọng khẳng định ánh -Nhận xét, đánh -Nhận xét,bổ sáng có tính chất sóng. giá giờ dạy. sung trả lời của -ĐKGT: Hai chùm sáng gặp của bạn. nhau phải là hai chùm sáng kết -Thảo luận và hợp. trả lời. -Nhận xét,bổ sung trả lời của của bạn. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Tóm lược kiến thức trọng tâmcủa bài, hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau bài học. -Yêu cầu HS về đọc trước bài mới ở nhà.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
7 p | 610 | 52
-
Giáo án Vật lý 12 bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
7 p | 644 | 48
-
Giáo án Vật lý 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
6 p | 623 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 9: Sóng dừng
7 p | 655 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
6 p | 1816 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
9 p | 711 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 14: Mạch có R, L,C mắc nối tiếp
7 p | 662 | 43
-
Giáo án Vật lý 12 bài 8: Giao thoa sóng
6 p | 507 | 42
-
Giáo án Vật lý 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
5 p | 427 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
10 p | 360 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
8 p | 471 | 29
-
Giáo án Vật lý 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
6 p | 516 | 28
-
Giáo án Vật lý 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
8 p | 506 | 25
-
Giáo án Vật lý 12 bài 19: Thực hành: Khảo sát mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp
6 p | 581 | 22
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Đoàn Văn Doanh
187 p | 171 | 16
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 3: Sóng cơ
22 p | 100 | 5
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Năm học 2009-2010
16 p | 89 | 2
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 6: Sơ lược về thuyết tương đối hẹp
26 p | 105 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn