Giáo án Vật lý 9 bài 5: Đoạn mạch song song
lượt xem 16
download
Tuyển chọn những giáo án được biên soạn có trong bộ sưu tập môn Vật lý 9 bài 5 Đoạn mạch song song từ những giáo viên có chuyên môn sẽ giúp học sinh mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song, suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 9 bài 5: Đoạn mạch song song
- BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY: 1. Kiến thức: - Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở). - Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán. - Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
- 2. Mỗi nhóm hs: - Hệ thống lại những kiến thức đã được học. - Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm. III- PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A - ổn định tổ chức: 9A: 9B: B - Kiểm tra bài cũ: 1 HS: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. 2 HS: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. C - Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt
- Giải bài tập 1 1, Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1. - HS đọc đề bài bài 1. - Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. - Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và giải bài tập 1. - Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp. Tóm tắt: R1 = 5 UV = 6 V - GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: IA = 0,5A a) Rtđ = ? b) R2 = ? + Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế Bài giải nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại l ượng nào PT mạch điện: R1 nt R2 trong mạch điện? (A) nt R1 nt R2 IA= IAB = 0,5A + Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2? Thay số tính Rtđ R2 UV = UAB = 6V
- a) Rtđ = UAB/IAB= 6V:0,5A = 12 () Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 . - Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Tính U1 sau đó tính U2 R2 b) Vì R1 nt R2 Rtđ = R1 + R2 HS: chữa bài vào vở. R2 = Rtđ - R1 = 12 - 5 = 7 Vậy điện trở R2 bằng 7. 2, Bài 2 Giải bài tập 2 - HS đọc đề bài bài 2, cá nhân hoàn thành BT 2. - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. - Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải. - Sau khi HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS để kiểm tra. - 2 HS lên bảng giải bài tập 2. - Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b) - HS khác nêu nhận xét từng bước
- - Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải giải của các bạn trên bảng. khác. - Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu sai. Bài 2: Tóm tắt R1 = 10 ; IA1= 1,2A IA = 1,8A a) UAB = ? b) R2 = ? Bài giải - Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác ví dụ: Vì a) (A) nt R1 I1 = IA1 = 1,2A I 1 R2 R1 //R2 Cách tính R2 với R1; I1 đã I 2 R1 (A) nt (R1 // R2) IA = IAB = 1,8A biết; I2 = I - I1. U Từ công thức: I = U I .R R Hoặc đi tính RAB: U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V)
- U AB 12V 20 R1 //R2 U1 = U2 = UAB = 12V RAB = ( ) I AB 1,8 A 3 Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V 1 1 1 1 1 1 R AB R1 R2 R2 R AB R1 b) Vì R1//R2 1 31 1 R2 20( ) R2 20 10 20 I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2 A = 0,6A Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB = I.RAB U2 = 12 V theo câu a) - Gọi HS so sánh các cách tính R2 cách làm nào U 2 12V R2 = 20( ) nhanh gọn, dễ hiểu Chữa 1 cách vào vở. R2 0,6 A Vậy điện trở R2 bằng 20 D. Củng cố: (Hướng dẫn BT3) - Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập Bài 3: 3. Tóm tắt (1 điểm) R1 = 15 ; R2 = R3 = 30 Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm UAB = 12V điểm cho các bạn trong nhóm. a) RAB = ? - Lưu ý các cách tính khác
- b) I1, I2, I3 = ? Bài giải a) (A) nt R1 nt (R2//R3) (1điểm) Vì R2 = R3 R2,3 = 30/2 = 15 () (1điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng cũng cho 1 điểm) RAB = R1 + R2,3 = 15 + 15 = 30 (1điểm) Điện trở của đoạn mạch AB là 30 (0,5điểm) b) áp dụng công thức định luật Ôm U AB 12V I = U/R IAB = 0,4( A) R AB 30 I1 = IAB = 0,4A (1,5 điểm) U1 = I1.R1 = 0,4.15 = 6(V) (1điểm)
- U2 = U3 = UAB - U1 = 12V- 6V = 6V (0,5điểm) U2 6 (1 điểm) I2 = 0,2( A) R2 30 I2 = I3 = 0,2A (0,5điểm) Vậy cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A; Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. (1điểm) E. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Đọc trước sgk bài 7 - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong sbt.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 9 bài 51: Bài tập quang hình học
7 p | 881 | 77
-
Giáo án Vật lý 9 bài 49: Mắt cận và mắt lão
6 p | 360 | 34
-
Giáo án Vật lý 9 bài 31: bài Hiện tượng cảm ứng điện từ
4 p | 460 | 26
-
Giáo án Vật lý 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm
4 p | 684 | 23
-
Giáo án Vật lý 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
5 p | 458 | 17
-
Giáo án Vật lý 9 bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
4 p | 354 | 17
-
Giáo án Vật lý 9 bài 54:Sự trộn các ánh sáng màu
4 p | 338 | 16
-
Giáo án Vật lý 9 bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
4 p | 314 | 15
-
Giáo án Vật lý 9 bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
4 p | 492 | 14
-
Giáo án Vật lý 9 bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
4 p | 354 | 13
-
Giáo án Vật lý 9 bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
5 p | 459 | 12
-
Giáo án Vật lý 9 bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dám bằng ampe kế và vôn kế
3 p | 1092 | 10
-
Giáo án Vật lý 9 bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
5 p | 344 | 8
-
Giáo án Vật lý 9 bài 62: Điện gió-Điện mặt trời-Điện hạt nhân
8 p | 189 | 7
-
Giáo án Vật lý 9 bài 61: Sản xuất điện năng-Nhiệt năng và thủy điện
6 p | 238 | 5
-
Giáo án Vật lý 9 bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
5 p | 194 | 4
-
Giáo án Vật lý 9 bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn
5 p | 227 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn