Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 31 : CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
lượt xem 18
download
Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Phân biệt được các dạng cân bằng: bền, không bền và cân bằng phiếm định. - Phát biểu được được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. 2
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 31 : CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
- Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 31 : CÁC DẠNG CÂN BẰNG CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Phân biệt được các dạng cân bằng: bền, không bền và cân bằng phiếm định. - Phát biểu được được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. 2.Về kỹ năng: - Xác định được dạng cân bằng của vật. - Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ. - Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế trong việc giải các bài tập. - Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Các thí nghiệm theo hình 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK: Học sinh: - Ôn lại kiến thức về momen lực. III.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm IV.Tiến trình dạy học: 1)Ổn định: Kiểm diện 2)Kiểm tra: 3)Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Phân biệt ba dạng cân bằng. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
- Đặt vẫn đề: Vật ở trạng thái cân bằng khi điều kiện cân bằng được thỏa mãn. Nhưng liệu trạng trạng thái cân bằng của các vật khác nhau có giống nhau không ? Trong bài này ta sẽ nghiên cứu để tìm ra tính chất khác nhau của các trạng thái cân bằng hay các dạng cân Do ở cả 3 trường hợp bằng. trọng lực của thước có Để thước ở 3 vị trí cân giá đi qua trục quay nên bằng theo 3 hình 20.2, có momen bằng không, 20.3 và 20.4 SGK. do đó trọng lực không Giải thích tại sao có tác dụng làm quay thước đứng yên ? (Áp thước nên thước ở trạng dụng qui tắc momen để thái cân bằng. giải thích)
- Khi bị lệch thước sẽ quay ra xa vị trí cân Trở lại TN 20.2 nếu bằng. Vì khi bị lệch thì chạm nhẹ vào thước I. Các dạng cân trọng tâm có giá không cho thước lệch đi một bằng: đi qua trục quay, gây ra chút thì hiện tượng xảy 1.Cân bằng không momen làm thước quay ra ntn, giải thích ? bền: theo chiều ra xa vị trí Do tính chất này nên Là cân bằng mà ban đầu. việc giữ cho vật cân khi vật bị lệch ra khỏi bằng rất khó, nên ta gọi VTCB thì vật không dạng cân bằng này là tự trở về vị trí ban cân bằng không bền. đầu Thế nào là cân bằng Là khi bị lệch khỏi VTCB vật không tự trở không bền ? về vị trí ban đầu. Ở TN 20.3 nếu chạm nhẹ vào thước cho Khi bị lệch thước sẽ thước lệch đi một chút quay về vị trí cân bằng. thì hiện tượng xảy ra Vì khi bị lệch thì trọng tâm có giá không đi qua ntn, giải thích ? trục quay, gây ra
- momen làm thước quay Do tính chất này nên 2.Cân bằng bền: theo chiều trở về vị trí không dễ làm cho thước Là cân bằng mà ban đầu. lệch khỏi VTCB, nên ta khi vật bị lệch ra khỏi gọi dạng cân bằng này VTCB thì vật tự quay là cân bằng bền. về vị trí ban đầu Là khi bị lệch khỏi Thế nào là cân bằng VTCB vật tự trở về vị bền ? trí ban đầu. Ở TN 20.4 nếu chạm Khi bị lệch thước sẽ nhẹ vào thước cho tiếp tục đứng yên ở vị 3.Cân bằng phiếm thước lệch đi một chút trí mới và giá của trọng đinh: thì hiện tượng xảy ra lực luôn đi qua trục Là cân bằng mà ntn, giải thích ? quay. khi vật bị lệch Do vật đứng yên tại VTCB, thì vật tiếp mọi vị trí, nên ta gọi Khi bị lệch khỏi tục cân bằng ở vị trí dạng cân bằng này là VTCB vật luôn đứng mới này. cân bằng phiếm định. yên ở vị trí mới. Thế nào là cân bằng phiếm định ? Hoạt động 2: Tìm nguyên nhân gây nên các dạng cân bằng khác nhau.
- Nguyên nhân nào gây nên các dạng cân bằng khác nhau ? Do tác dụng của trọng Gợi ý: Nguyên nhân lực. làm vật quay ra xa hay trở về vị trí ban đầu là gì Cân bằng không bền: ? trọng tâm ở vị trí cao So sánh điểm đặt của nhất; cân bằng bền: trọng lực hay trọng tâm trọng tâm ở vị trí thấp của vật của vật trong 3 nhất; cân bằng phiếm trường hợp ? định: trọng tâm ở vị trí không đổi. Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. Đọc SGK, nêu định Yêu cầu HS đọc SGK để II.Cân bằng của nghĩa mặt chân đế. tìm hiểu khái niệm mặt một vật có mặt chân đế là gì ? chân đế: Ví dụ: Cái cốc đặt trên 1.Mặt chân đế:
- bàn, bàn, ghế trên sàn Mặt chân đế là nhà: có mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ phần nào ? nhất bao bọc tất cả Hoàn thành yêu cầu các diện tích tiếp C1. xúc. Trả lời C1 ? Tại vị trí 1, 2, 3 giá 2.Điều kiện cân của trọng lực đi qua Nhận xét vị trí giá của bằng: mặt chân đế, vật cân trọng lực so với mặt chân Điều kiện cân bằng bằng. Tại vị trí 4 giá đế trong mỗi trường hợp của một vật có mặt của trọng lực không đi ? chân đế là giá của qua mặt chân đế, vật trọng lực phải xuyên bị ngã. qua mặt chân đế (hay Giá của trọng lực Vậy điều kiện cân bằng trọng tâm rơi trên phải đi qua mặt chân của một vật có mặt chân mặt chân đế). đế. đế là gì ? Hoạt động 4: Nghiên cứu mức vững vàng của cân bằng.
- Các trạng thái cân bằng không chỉ khác nhau về dạng mà còn khác nhau về mức vững vàng Tác dụng lực theo phương ngang cho đến Ở vị trí 3 lực tác khi hộp đỗ. dụng nhỏ nhất rồi đến Hãy nhận xét tính vững vị trí 2, 1. Do đó mức 3.Mức vững vàng vàng trong 3 trường hợp vững vàng nhất lần của cân bằng. dựa vào độ lớn lực tác lượt là vị trí 1, 2, 3. dụng ? Mức vững vàng Phụ thuộc vào độ của cân bằng được Mức vững vàng phụ cao của trọng tâm và xác định bởi độ cao thuộc vào các yếu tố nào diện tích mặt chân đế. ? (So sánh vị trí trọng tâm của trọng tâm và diện và diện tích mặt chân đế) tích của mặt chân đế. Hạ thấp vị trí trọng Muốn tăng mức Muốn tăng mức vững tâm và tăng diện tích vàng của cân bằng ta làm vững vàng thì hạ mặt chân đế. thấp trọng tâm và thế nào ? tăng diện tích mặt Thảo luận và trả lời Trả lời C2 ?
- Gợi ý : chú ý đến vị trí chân đế. C2 trọng tâm, khi xe qua Ở đáy con lật đật đường nghiêng thì thì mặt nặng nên trọng tâm bị chân đế thay đổi ? trong hạ thấp, do đó nó khó con lật đật phần đáy có rơi ra khỏi mặt chân khối lượng rất lớn so với đế nên con lật đật phần còn lại. không thể đổ. 4.Củng cố: - Có 3 dạng cân bằng: không bền, bền và phiếm định, vị trí trọng tâm của từng dạng. - Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Mức vững vàng của cân bằng. 5.Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4, 5, 6 SGK và bài tập trong SBT. - Ôn lại các kiến thức về: vận tốc góc, định luật II Niutơn và momen lực.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra chương 3 Vật lý lớp 10
1 p | 944 | 144
-
Giáo án Vật lý 10 cơ bản: Phần 2 - GV. Ngô Văn Tân
41 p | 421 | 113
-
Giáo án Vật lý 10 cơ bản - GV. Ngô Văn Tân
60 p | 424 | 99
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: CÁC NGUYÊN LÝ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
8 p | 447 | 97
-
Giáo án Vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
7 p | 612 | 52
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
6 p | 391 | 51
-
Giáo án Vật lý 10 ( Cả năm, theo phương pháp mới)
272 p | 531 | 51
-
Giáo án Vật lí lớp 10 Bài tập chương 5 - Chất khí
9 p | 519 | 46
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
5 p | 521 | 45
-
Giáo án Vật lý 10 bài 1: Chuyển động cơ
4 p | 763 | 42
-
Giáo án dạy thêm Vật lý lớp 10
139 p | 219 | 33
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định
7 p | 258 | 18
-
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 12: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
9 p | 166 | 14
-
Giáo án Vật lý lớp 10: Tiết 7 - Luyện tập về lực, tổng hợp và phân tích lực
2 p | 105 | 8
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 10 năm 2016 – THPT Nguyễn Trãi
5 p | 106 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Trường Chinh
21 p | 52 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
12 p | 58 | 3
-
Giáo án Vật lí lớp 10 (Học kỳ 1)
158 p | 25 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn