intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Autocad (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Autocad (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) bao gồm các chương sau: Chương 1: Làm quen với Autocad; Chương 2: Các lệnh vẽ cơ bản; Chương 3: Các lệnh chỉnh sửa đối tượng; Chương 4: Làm việc với Layer và Block; Chương 5: Ghi kích thước và vật liệu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Autocad (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: AUTOCAD NGÀNH: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số…./202../ QĐ-CĐHBXL ngày….tháng….năm….. của Q.Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong một thời buổi kinh tế hội nhập trên toàn thế giới, môn học “AUTOCAD” đã được đưa vào chương trình đào tạo dành cho người học trình độ Cao đẳng thuộc chuyên ngành Điên công nghiệp tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Bên cạnh đó, hiện nay trên thị trường có rất ít tài liệu trình bày đầy đủ về nội dung “AUTOCAD” dành cho người học trình độ Cao đẳng mà phần lớn tài liệu nghiêng về nội dung “AUTOCAD” hoặc “ Vẽ điện”. Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu môn học “AUTOCAD”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình AUTOCAD dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Làm quen với autocad Chương 2: Các lệnh vẽ cơ bản Chương 3: Các lệnh chỉnh sửa đối tượng Chương 4: Làm việc với Layer và Block Chương 5: Ghi kích thước và vật liệu Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. 2
  4. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Ks . Nguyễn Đình Khiêm 2. Ks . Trần Quang Minh 3. Ths . Nguyễn Thành Hưng 4. Ths . Nguyễn Văn Sang 5. Ths . Đinh Công Sang 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI AUTOCAD ........................................................... 11 CHƯƠNG 2. CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN .................................................................... 21 CHƯƠNG 3. CÁC LỆNH CHỈNH SỬA ĐỐI TƯỢNG ........................................... 38 CHƯƠNG 4. LÀM VIỆC VỚI LAYER VÀ BLOCK .............................................. 48 CHƯƠNG 5. GHI KÍCH THƯỚC VÀ VẬT LIỆU .................................................. 52 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: AUTOCAD 2. Mã môn học: MH09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Giúp tăng khả năng làm việc từ đó tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Điện công nghiệp. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức Vẽ và nhận dạng các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. Đây là mảng kiến thức cần thiết cho người lao động nói chung và thợ điện nói riêng công tác trong môi trường công nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Vẽ và nhận dạng các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. 4.2.Về kỹ năng: B1. Thực hiện bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. B2. Vẽ và đọc các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến... 4.3 .Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Phân tích các bản vẽ điện để thi công theo thiết kế. C2. Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công. C3. Đề ra phương án thi công phù hợp. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Tên môn học/mô đun Trong đó 5
  7. Thực hành/ Thực Mã Số Tổng Lý tập/Thí Kiểm MH/ tín số thuyết nghiệm/Bài tra MĐ chỉ tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục Quốc phòng và An MH04 4 75 36 35 4 ninh MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun II 97 2265 703 1476 86 chuyên môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 15 270 133 122 15 MH07 An toàn lao động 2 30 28 2 MH08 Mạch điện 4 75 45 26 4 MH09 Auto cad 2 30 15 13 2 MH10 Vẽ điện 2 30 15 13 2 MĐ11 Điện tử cơ bản 3 60 15 42 3 MĐ12 Qua ban cơ khí 2 45 15 28 2 6
  8. Môn học, mô đun chuyên II.2 82 1995 570 1354 71 môn MĐ13 Kỹ thuật lắp đặt điện 3 75 15 56 4 MĐ14 Máy điện 1 6 120 60 54 6 MĐ15 Máy điện 2 5 120 30 85 5 MĐ16 Máy điện 3 4 90 30 56 4 MĐ17 Trang bị điện 1 5 120 30 85 5 MĐ18 Trang bị điện 2 5 120 30 85 5 MĐ19 Trang bị điện 3 5 120 30 85 5 MH20 Cung cấp điện 1 3 45 30 12 3 MH21 Cung cấp điện 2 4 90 30 56 4 MĐ22 PLC cơ bản 5 120 30 85 5 MĐ23 Điều khiển Điện - Khí nén 7 150 60 85 5 Phần mềm chuyên nghành MĐ24 4 90 30 56 4 điện MĐ25 Kỹ thuật xung - số 4 90 30 56 4 MĐ26 Điện tử công suất 6 120 60 56 4 MĐ27 Kỹ thuật cảm biến 4 75 45 26 4 MĐ28 PLC nâng cao 4 90 30 56 4 MĐ29 Thực tập xí nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 118 2700 875 1716 109 7
  9. 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) 8
  10. + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B1, C3 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo A1, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng điện công nghiệp 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. 9
  11. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Sách bí quyết làm chủ AUTOCAD - Nhà Xuất Bản Thanh Niên - năm 2020 - Giáo Trình Autocad Phần Cơ Bản - NXB Thanh Niên- năm 2021 - Giáo Trình Autocad – Trường Cao Đẳng Cơ Giới & Thuỷ Lợi - năm 2020 10
  12. CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI AUTOCAD  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Ở bài này giới thiệu khái quát cho chúng ta về đặc điểm ứng dụng phần mềm AutoCAD sử dụng trong thực tiễn sản xuất cũng như đời sống để có được hình dung ban đầu về giao tiếp người - máy trong đồ họa; đồng thời xác định được sự ứng dụng thực tiễn của AutoCAD trong nghiên cứu vì tính đa dạng và tiện ích của nó.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: + Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong autocad....  Về kỹ năng: + Phân biệt được các tiêu chuẩn của bản vẽ .  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn được tính cẩn thận, phương pháp học tư duy và nghiêm túc trong công việc PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng thực hành - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: 11
  13.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ : không có  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 LÀM QUEN VỚI AUTOCAD 1. Giới thiệu về CAD và phần mềm AutoCAD Phần mềm AutoCAD là phần mềm thiết kế thông dụng cho các chuyên ngành cơ khí chính xác và xây dựng. Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi phầm mềm AutoCAD được cải tiến mạnh mẽ theo hướng 3 chiều và tăng cường thêm các tiện ích thân thiện với người dùng. Từ thế hệ AutoCAD 10 phần mềm luôn có 2 phiên bản song hành. Một phiên bản chạy trên DOS và một phiên bản chạy trên WINDOWS, xong phải đến thế hệ AutoCAD 14 phần mềm mới tương thích toàn diện với hệ điều hành WINDOWS và không có phiên bản chạy trên DOS nào nữa. AutoCAD có mối quan hệ rất thân thiện với các phần mềm khác nhau để đáp ứng được các nhu cầu sử dụng đa dạng như: Thể hiện, mô phỏng tĩnh, mô phỏng động, báo cáo, lập hồ sơ bản vẽ……. Đối với các phần mềm đồ hoạ và mô phỏng, AutoCAD tạo lập các khối mô hình ba chiều với các chế dộ bản vẽ hợp lý, làm cơ sở để tạo các bức ảnh màu và hoạt cảnh công trình. AutoCAD cũng nhập được các bức ảnh vào bản vẽ để làm nền cho các bản vẽ kỹ thuật mang tính chính xác. Đối với các phần mềm văn phòng (MicroSoft Office), AutoCAD xuất bản vẽ sang hoặc chạy trực tiếp trong các phần mềm đó ở dạng nhúng (OLE). Công tác này rất thuận tiện cho việc lập các hồ sơ thiết kế có kèm theo thuyết minh, hay trình bày bảo vệ trước một hội đồng. Đối với 12
  14. các phần mềm thiết kế khác. AutoCAD tạo lập bản đồ nền để có thể phát triển tiếp và bổ xung các thuộc tính phi địa lý, như trong hệ thống thông tin địa lý (GIS) Ngoài ra, AutoCAD cũng có được nhiều tiện ích mạnh, giúp thiết kế tự động các thành phần công trình trong kiến trúc và xây dựng làm cho AutoCAD ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu thiết kế hiện nay. Có thể nói, khả năng vẽ và vẽ chính xác là ưu thế chính của AutoCad. Phần mềm có thể thể hiện tất cả những ý tưởng thiết kế trong không gian của những công trình kỹ thuật. Sự tính toán của các đối tượng vẽ dựa trên cơ sở các toạ độ các điểm và các phương trình khối phức tạp, phù hợp với thực tiễn thi công các công trình xây dựng. AutoCad sửa chữa và biến đổi được tất cả các đối tượng vẽ ra. Khả năng đó càng ngày càng mạnh và thuận tiện ở các thế hệ sau. Cùng với khả năng bố cục mới các đối tượng, AutoCad tạo điều kiện tổ hợp nhiều hình khối từ số ít các đối tượng ban đầu, rất phù hợp với ý tưởng sáng tác trong ngành xây dựng. AutoCad có các công cụ tạo phối cảnh và hỗ trợ vẽ trong không gian ba chiều mạnh, giúp có các góc nhìn chính xác của các công trình như trong thực tế. AutoCad cung cấp các chế độ vẽ thuận tiện, và công cụ quản lý bản vẽ mạnh, làm cho bản vẽ được tổ chức có khoa học, máy tính xử lý nhanh, không mắc lỗi, và nhiều người có thể tham gian trong quá trình thiết kế. Cuối cùng, AutoCad cho phép in bản vẽ theo đúng tỷ lệ, và xuất bản vẽ ra các lọai tệp khác nhau để tương thích với nhiều thể loại phần mềm khác nhau 2. Các thao tác cơ bản 2.1. Tạo File bản vẽ mới. Menu bar Nhập lệnh Toolbar File/ New…. New hoặc Ctrl + N Xuất hiện hộp thoại: Create New Drawing - Chọn biểu tượng thứ 2: Start from Scratch - Chọn nút tròn : Metric (chọn hệ mét cho bản vẽ) - Cuối cùng nhấn nút OK hoặc nhấn phím ENTER 13
  15. Lúc này giới hạn bản vẽ là 420 x 297 (khổ giấy A4) Chú ý: Trong trường hợp không xuất hiện Hộp thoại Create New Drawing ta vào CAD sau đó vào Tools\Options\System tiếp theo chọn Show Traditional Startup Dialog trong khung General Options 2.2. Lưu File bản vẽ. Menu bar Nhập lệnh Toolbar File/ Save…. Save hoặc Ctrl + S Trường hợp bản vẽ chưa được ghi thành File thì sau khi thực hiện lệnh Save xuất hiện hộp thoại Save Drawing As ta thực hiện các bước sau. - Chọn thư mục, ổ đĩa ở mục: Save In - Đặt tên File vào ô: File Name - Chọn ô Files of type để chọn ghi File với các phiên bản Cad trước - Cuối cùng nhấn nút SAVE hoặc nhấn phím ENTER Chú ý: Nếu thoát khỏi CAD mà chưa ghi bản vẽ thì AutoCad có hỏi có ghi bản vẽ không nếu ta chọn YES thì ta cũng thực hiện các thao tác trên Trường hợp bản vẽ được ghi thành File thì ta chỉ cần nhấp chuột trái vào biểu tượng ghi trên thanh công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + S lúc này Cad tự động cập nhật những thay đổi vào file được ghi sẵn đó. 2.3 Mở bản vẽ có sẵn. Menu bar Nhập lệnh Toolbar File\Open... Save hoặc Ctrl + O Xuất hiện hộp thoại: Select File - Chọn thư mục và ổ đĩa chứa File cần mở: Look in - Chọn kiểu File cần mở (Nếu Cần)ở: File of type - Chọn File cần mở trong khung. - Cuối cùng nhấn nút OPEN hoặc nhấn phím ENTER 14
  16. - Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Open 2.4. Đóng bản vẽ Menu bar Nhập lệnh Toolbar File\Close Close Nếu bản vẽ có sửa đổi thì xuất hiện hộp thoại nhắc nhở ta có ghi thay đổi không - Chọn YES để có ghi thay đổi (Xem tiếp mục 2: Lưu bản vẽ) - Chọn NO nếu không muốn ghi thay đổi - Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Close. 2.5. Thoát khỏi AutoCad Menu bar Nhập lệnh Toolbar File\Exit Exit, Quit, Ctrl + Q Hoặc ta có thể chọn nút dấu nhân ở góc trên bên phải của màn hình hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4 Nếu bản vẽ chưa được ghi thì xuất hiện hộp thoại nhắc nhở ta có ghi file bản vẽ không - Chọn YES để có ghi thay đổi (Xem tiếp mục 2: Lưu bản vẽ) - Chọn NO nếu không muốn ghi thay đổi - Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Close. 2.6. Chức năng một số phím đặc biệt - F1 : Trợ giúp Help - F2 : Chuyển từ màn hình đồ hoạ sang màn hình văn bản và ngược lại. - F3 : (Ctrl + F) Tắt mở chế độ truy bắt điểm thường trú (OSNAP) - F5 : (Ctrl + E) Chuyển từ mặt chiếu của trục đo này sang mặt chiếu trục đo khác. - F6 : (Ctrl + D) Hiển thị động tạo độ của con chuột khi thay đổi vị trí trên màn hình - F7 : (Ctrl + G) Mở hay tắt mạng lưới điểm (GRID) 15
  17. - F8 : (Ctrl + L) Giới hạn chuyển động của chuột theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang (ORTHO) - F9 : (Ctrl + B) Bật tắt bước nhảy (SNAP) - F10 : Tắt mở dòng trạng thái Polar - Phím ENTER : Kết thúc việc đưa một câu lệnh và nhập các dữ liệu vào máy để xử lý. - Phím BACKSPACE (
  18. 4 Hệ toạ độ sử dụng trong AutoCad a) Hệ toạ độ đề các. Để xác định vị trí điểm đường, mặt phẳng và các đối tượng hình học khác thì vị trí của chúng phải được tham chiếu đến một vị trí được biết. Điểm này gọi là điểm tham chiếu hoặc điểm gốc tọa độ. Hệ toạ độ đề các được sử dụng phổ biến trong toán học và đồ hoạ và dùng để xác định vị trí của các hình học trong mặt phẳng và trong không gian ba chiều. Hệ toạ độ hai chiều (2D) được thiết lập bởi một điểm gốc toạ độ là giao điểm giữa hai trục vuông góc: Trục hoành nằm ngang và trục tung thẳng đứng. Trong bản vẽ AutoCad một điểm trong bản vẽ hai chiều được xác định bằng hoành độ X và tung độ Y cách nhau bởi dấu phảy (X,Y). Điểm gốc toạ độ là (0,0). X và Y có thể mang dấu âm hoặc dấu dương tuỳ thuộc vị trí của điểm so với trục toạ độ. Trong bản vẽ ba chiều (3D) ta phải nhập thêm cao độ Z. Toạ độ tuyệt đối dựa theo gốc toạ độ (0,0) của bản vẽ để xác định điểm. Giá trị toạ độ tuyệt đối dựa theo gốc toạ độ (0,0) nơi mà trục X và trục Y giao nhau. Sử dụng toạ độ tuyệt đối khi mà bạn biết chính xác giá trị toạ độ X và Y của điểm. Ví dụ toạ độ 30,50 như trên hình vẽ chỉ định điểm có 30 đơn vị dọc theo trục X và 50 đơn vị dọc theo trục Y. Trên hình vẽ 1 để vẽ đường thẳng bắt đầu từ điểm (-50,-50) đến (30,- 50) ta thực hiện như sau: 17
  19. Command: Line↵ →Specify first point: -50,-50↵ →Specify next point or [Undo]: 30,-50↵ Toạ độ tương đối Dựa trên điểm nhập cuối cùng nhất trên bản vẽ. Sử dụng toạ độ tương đối khi bạn biết vị trí của điểm tương đối với điểm trước đó. Để chỉ định toạ độ tương đối ta nhập vào trước toạ độ dấu @ (at sign). Ví dụ toạ độ @30,50 chỉ định 1 điểm 30 đơn vị theo trục X và 50 đơn vị theo trục Y từ điểm chỉ định cuối cùng nhất trên bản vẽ. Ví dụ sau ta sử dụng toạ độ tương đối để vẽ đường thẳng P2P3 từ điểm P2 (30,-50) có khoảng cách theo hướng X là 0 đơn vị và theo hướng Y là 100 đơn vị như hình vẽ 1 Command: Line↵ →Specify first point: 30,-50↵ →Specify next point or [Undo]: @0,100↵ b) Hệ toạ độ cực. Toạ độ cực được sử dụng để định vị trí 1 điểm trong mặt phẳng XY. Toạ độ cực chỉ định khoảng cách và góc so với gốc toạ độ (0,0). Điểm P1 trên hình vẽ 2 có toạ độ cực là 50
  20. Theo mặc định góc tăng theo ngược chiều kim đồng hồ và giảm theo chiều kim đồng hồ. Để thay đổi chiều kim đồng hồ ta nhập giá trị âm cho góc. Ví dụ nhập 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1