Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
lượt xem 6
download
Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên ghi nhớ được, phân tích được các kiến thức cơ bản về CSXH, các CSXH của Việt Nam, tiến trình hoạch định, xây dựng chính sách; Trình bày được những kiến thức trong CSXH như khuôn khổ lý thuyết của CSXH, hệ thống CSXH để vận dụng vào thực tiễn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
- UBND TỈNH KONTUM TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHÍNH SÁCH XÃ HỘI NGÀNH: CÔNG TÁC XÃ HỘI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐCĐ ngày / / 20... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum) Kon Tum, năm 2021
- 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................... 6 LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI............................................................................................ 9 1. Khái niệm chính sách xã hội ............................................................................... 10 2. Quá trình hình thành chính sách xã hội (1, 2) ..................................................... 10 2.1. Chính sách xã hội trong thời kỳ đầu của chủ nghĩa tư bản .............................. 10 2.2. Chính sách xã hội thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ................... 11 2.3. Chính sách xã hội thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay ................ 12 3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về các vấn đề xã hội và chính sách xã hội (1, 2) ........................................................................................................................ 12 3.1. Các vấn đề xã hội ............................................................................................. 13 3.2. Các chính sách xã hội ....................................................................................... 13 4. Đối tượng, nhiệm vụ, phân loại và hệ thống ....................................................... 13 4.1. Đối tượng.......................................................................................................... 13 4.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 14 4.3. Phân loại chính sách xã hội .............................................................................. 14 4.4. Hệ thống ........................................................................................................... 16 5. Vai trò, nội dung và đặc trưng của chính sách xã hội (1, 2) ............................... 16 5.1. Vai trò của chính sách xã hội ........................................................................... 16 5.2. Nội dung của chính sách xã hội ....................................................................... 17
- 2 5.3. Đặc trưng của chính sách xã hội ...................................................................... 18 6. Các mối quan hệ của chính sách xã hội .............................................................. 19 6.1. Mối quan hệ giữa chính sách xã hội với thể chế chính trị ............................... 19 6.2. Quan hệ giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội .................................... 23 7. Những quan điểm của Đảng, Nhà nước trong việc hoạch định chính sách xã hội (1, 2) ........................................................................................................................ 27 7.1. Quan điểm nhân văn......................................................................................... 27 7.2. Quan điểm giai cấp........................................................................................... 27 7.3. Quan điểm lịch sử ............................................................................................ 28 7.4. Quan điểm hệ thống ......................................................................................... 29 7.5. Quá trình hoạch định chính sách ...................................................................... 30 CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC ................ 31 1. Chính sách về giáo dục đào tạo (6) ..................................................................... 31 1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 31 1.2. Vai trò của chính sách giáo dục và đào tạo ...................................................... 32 1.3. Định hướng giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước ................................ 32 2. Chính sách lao động và việc làm......................................................................... 34 2.1. Khái niệm việc làm .......................................................................................... 34 2.2. Vị trí, vai trò của chính sách việc làm.............................................................. 35 2.3. Quan điểm chỉ đạo............................................................................................ 36 2.4. Phương hướng và giải pháp ............................................................................. 37 3. Chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân (2, 7) .......................................... 39 3.1. Các quan điểm cơ bản phát triển sự nghiệp y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân của Đảng và Nhà nước ta ........................................................................................ 39
- 3 3.2. Mục tiêu phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân .................................... 39 3.3. Các nội dung chủ yếu của chính sách y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân ....... 40 3.4. Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ......................................................................................................................... 41 4. Chính sách xóa đói giảm nghèo (1)..................................................................... 43 4.1. Khái niệm đói nghèo ........................................................................................ 43 4.2. Cách xác định đói nghèo .................................................................................. 44 4.3. Quan điểm, phương pháp tiếp cận mới cho xóa đói giảm nghèo .................... 45 4.4. Thực trạng về đói nghèo trên thế giới và ở Việt Nam ..................................... 49 4.5. Nội dung xóa đói giảm nghèo .......................................................................... 50 5. Phòng chống tệ nạn xã hội (1, 2)......................................................................... 51 5.1. Khái niệm về tệ nạn xã hội ............................................................................... 51 5.2. Thực trạng tệ nạn xã hội ở nước ta................................................................... 52 5.3. Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội ................................................................. 55 5.4. Các chính sách phòng chống tệ nạn xã hội ...................................................... 56 CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁC GIAI TẦNG XÃ HỘI .................... 59 1. Chính sách đối với giai cấp công nhân ............................................................... 59 1.1. Định nghĩa giai cấp công nhân ......................................................................... 59 1.2. Những đặc điểm cơ bản của giai cấp công nhân .............................................. 60 1.3. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, mục tiêu xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước..................................... 62 1.4. Giải pháp thúc đẩy phát triển giai cấp công nhân Việt Nam ........................... 63 2. Chính sách đối với nông dân (1, 2) ..................................................................... 69 2.1. Định nghĩa nông dân ........................................................................................ 69
- 4 2.2. Đặc điểm của giai cấp nông dân Việt Nam...................................................... 69 2.3. Tình hình thực hiện chính sách đối với nông dân trong thời gian qua ............ 70 2.4. Một số chính sách cơ bản liên quan đến nông dân hiện nay............................ 71 3. Chính sách phát huy năng lực sáng tạo của tầng lớp trí thức (1, 2, 7)................ 74 3.1. Định nghĩa, vai trò và chức năng cơ bản của tầng lớp trí thức ........................ 74 3.2. Quan điểm của Đảng về phát triển đội ngũ trí thức ......................................... 76 3.3. Một số nhóm chính sách đối với tầng lớp trí thức ........................................... 77 4. Chính sách đối với tầng lớp doanh nghiệp tư nhân (1, 2) ................................... 78 4.1. Khái niệm doanh nghiệp tư nhân ..................................................................... 78 4.2. Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân ................................................................ 78 4.3. Quan điểm của Đảng đối với doanh nghiệp tư nhân........................................ 79 CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC GIỚI ĐỒNG BÀO .......... 82 1. Chính sách đối với thanh niên (1, 2) ................................................................... 82 1.1. Quan niệm về thanh niên.................................................................................. 82 1.2. Một số quan điểm cơ bản trong việc đổi mới và hoàn thiện chính sách đối với thanh niên trong thời gian tới .................................................................................. 85 1.3. Chính sách của Đảng đối với thanh niên trong thời gian tới ........................... 86 2. Chính sách đối với phụ nữ ................................................................................. 87 2.1. Quan điểm Đảng, Nhà nước trong việc đề ra và thực hiện chính sách đối với phụ nữ ...................................................................................................................... 87 2.2. Nội dung của chính sách xã hội đối với phụ nữ............................................... 88 3. Chính sách đối với các dân tộc thiểu số (1, 2) .................................................... 90 3.1. Khái niệm về dân tộc........................................................................................ 90 3.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc ............................... 91
- 5 4. Chính sách tôn giáo ............................................................................................. 96 4.1. Khái niệm tôn giáo ........................................................................................... 96 4.2. Quan điểm chỉ đạo, chính sách của Đảng và Nhà nước ta đối với tôn giáo .... 96 5. Chính sách đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài (1) .......................... 99 5.1. Tình hình và công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong thời gian qua ................................................................................................................................. 99 5.2. Chủ trương và phương hướng của Đảng đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong thời gian tới .................................................................................................. 100 5.3. Nhiệm vụ chủ yếu .......................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 105
- 6 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Giáo trình “Chính sách xã hội” được biên soạn dựa trên Chương trình đào tạo ngành Công tác xã hội, trình độ cao đẳng. Mục đích của giáo trình để làm tài liệu giảng dạy chính thức cho giảng viên và làm tài liệu học tập chính thức cho sinh viên. Giáo trình “Chính sách xã hội” do chúng tôi biên soạn có tham khảo các tài liệu chuyên ngành liên quan và nhiều nguồn tài liệu khác để hoàn thiện giáo trình này nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm
- 7 LỜI GIỚI THIỆU Để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên trong nhà trường, bộ môn đã tiến hành biên soạn Giáo trình Chính sách xã hội. Đối tượng mà Giáo trình này hướng đến là những sinh viên năm thứ nhất, ngành cao đẳng Công tác xã hội của Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum. Như vậy, đây là tập tài liệu lưu hành nội bộ chỉ phục vụ cho việc học tập của sinh viên trong nhà trường. Giáo trình được trình bày một cách cô đọng, ngắn gọn, dễ hiểu dưới dạng một bài giảng nhằm giảm bớt thời gian ghi chép của người học để tập trung vào việc nghiên cứu, trao đổi thảo luận trên lớp. Giáo trình được bám sát chương trình đề cương chi tiết và cập nhật những kiến thức mới được đưa vào nội dung. Vì vậy, hy vọng đây sẽ là tập tài liệu có ích cho việc học tập của sinh viên trong nhà trường. Tuy đã nhiều cố gắng, nhưng vì những hạn chế về mặt thời gian cũng như nhân tố chủ quan của người biên soạn nên chắc chắn tập tài liệu này không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo trong nhà trường và đặc biệt là các bạn sinh viên để Giáo trình ngày càng được hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Cơ bản đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành tốt giáo trình “Chính sách xã hội”. Kon Tum, ngày 24 tháng 12 năm 2021 Tham gia biên soạn Chủ biên: Nguyễn Thị Hoài Thu Thành viên: Trương Thị Thạnh
- 8 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC TÊN HỌC PHẦN: CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Mã môn học: 61033030 Vị trí, tính chất, ý nghĩa, vai trò của môn học: - Vị trí: Môn Chính sách xã hội (CSXH) là học phần nằm trong khối kiến thức cơ sở của ngành công tác xã hội (CTXH) và được bố trí trong năm học đầu tiên của ngành CTXH. - Tính chất: Là môn học nghiên cứu các điểm cơ bản về CSXH đang hiện hành, đóng vai trò quan trọng trong lộ trình kiến thức của sinh viên ngành CTXH. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn Chính sách xã hội có ý nghĩa và vai trò đặc biệt quan trọng đối với sinh viên ngành cao đẳng công tác xã hội: + Giúp các em nhận thức một cách đầy đủ, toàn diện các chính sách xã hội cơ bản của Đảng, nhà nước. + Giúp sinh viên ngành CTXH có được quan điểm đúng đắn trong việc hoạch định và thực thi các chính sách xã hội của nhà nước vào công việc giúp đỡ cá nhân, nhóm và cộng đồng. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Ghi nhớ được, phân tích được các kiến thức cơ bản về CSXH, các CSXH của Việt Nam, tiến trình hoạch định, xây dựng chính sách. + Trình bày được những kiến thức trong CSXH như khuôn khổ lý thuyết của CSXH, hệ thống CSXH để vận dụng vào thực tiễn. - Về kỹ năng: + Có thể hoàn thành tốt vai trò của người làm CTXH khi giúp đỡ, bảo vệ nhóm đối tượng yếu thế. + Nhận diện các hệ thống CSXH.
- 9 + Phát hiện các vấn đề còn tồn tại trong các hệ thống CSXH. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Thường xuyên có ý thức, trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các CSXH của Đảng và nhà nước ta nhằm “đền ơn đáp nghĩa” đối với những người có công với cách mạng; giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn…, để hướng tới một xã hội công bằng, văn minh; + Có thái độ tích cực hơn trong việc tham gia vào các chương trình góp phần nâng cao an sinh xã hội; + Tích cực tìm hiểu các nội dung của CSXH cũng như pháp luật nói chung. Nội dung của môn học: CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Thời gian: 17 giờ (9 giờ lý thuyết - 7 giờ thực hành -1giờ kiểm tra) Giới thiệu: Chương 1 giới thiệu với người học về khái niệm chính sách; vai trò, nội dung, đặc trưng của chính sách; các mối quan hệ của chính sách; quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong hoạch định chính sách. Mục tiêu: - Kiến thức: + Ghi nhớ được, trình bày được một số vấn đề lý luận và phương pháp luận về CSXH như đối tượng, nội dung, nhiệm vụ, đặc trưng của CSXH. + Làm rõ được các mối quan hệ của CSXH với các chính sách khác trong hệ thống chính sách chung của Nhà nước. - Kỹ năng: + Hoàn thành tốt việc thu thập các tư liệu liên quan đến CSXH, nhận xét và tìm ra được các mối quan hệ giữa CSXH với các chính sách khác;
- 10 + Hình thành khả năng tự tìm kiếm tài liệu, làm việc nhóm. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thường xuyên chủ động và có ý thức trách nhiệm cao trong tuyên truyền, hướng dẫn đến mọi tầng lớp nhân dân về đường lối, chủ trương CSXH của Đảng, Nhà nước. Nội dung chính: 1. Khái niệm chính sách xã hội CSXH là các quan điểm, chủ trương được thể chế hoá để tác động vào các quan hệ xã hội nhằm giải quyết những vấn đề xã hội, góp phần thực hiện công bằng xã hội, tiến bộ và phát triển con người. CSXH là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách của Nhà nước. CSXH là những giải pháp, công cụ của nhà nước tác động trực tiếp lên các quan hệ xã hội nhằm làm cho xã hội phát triển lành mạnh, đời sống xã hội trở nên hài hòa, bền vững, công bằng và văn minh. CSXH rất đa dạng, bao quát nhiều lĩnh vực hoạt động phong phú của xã hội. Có thể kể ra đây một số chính sách lớn có tính tiêu biểu, như chính sách Giáo dục và Đào tạo, chính sách về văn hóa, chính sách về việc làm… 2. Quá trình hình thành chính sách xã hội (1, 2) 2.1. Chính sách xã hội trong thời kỳ đầu của chủ nghĩa tư bản Chủ nghĩa tư bản (CNTB) ra đời, kinh tế thị trường phát triển đến đỉnh cao, nhiều trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa sầm uất xuất hiện, con người tập trung đông, nhiều vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh và phát triển. Đó là tình trạng thất nghiệp, thiếu nhà ở, đói kém, bệnh tật, thiếu giáo dục và tệ nạn xã hội,…Tất cả làm gay gắt thêm những mâu thuẫn vốn có của CNTB. Các nhà lãnh đạo, quản lý, các chính khách, các tổ chức xã hội quan tâm nghiên cứu đề ra CSXH và từng bước thực hiện.
- 11 Tuy nhiên, trong thời kỳ đầu của CNTB, vai trò của nhà nước trong việc thực hiện CSXH còn rất mờ nhạt. Chủ thể giải quyết những vấn đề xã hội là nhà thờ, các tổ chức xã hội, nghiệp đoàn, hội ái hữu, hội từ thiện và những người hảo tâm. Do hạn chế về tài chính, nên mục đích chính của các tổ chức ở trên là nhằm cứu trợ nhân đạo cho những người nghèo khó, ốm đau, bệnh tật, tai nạn, rủi ro,…để họ vượt qua những khó khăn. Ngoài ra, CSXH trong thời kỳ này nhằm giải quyết một mức nào đó nhiệm vụ bảo trợ xã hội với một số lĩnh vực như y tế, giáo dục, đào tạo nghề cho những nhóm, tầng lớp xã hội lớp dưới, những người ít có cơ may được hưởng những thành quả văn hóa xã hội mà CNTB đang phát triển mang lại. 2.2. Chính sách xã hội thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước Khi CNTB chuyển sang giai đoạn độc quyền nhà nước vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, việc đề ra và thực hiện CSXH có nhiều thay đổi đáng kể. Nhà nước tư bản ngày càng quan tâm nhiều hơn đến việc đề ra và thực hiện CSXH, coi CSXH như một công cụ có hiệu quả nhằm điều hòa mâu thuẫn xã hội. Nhà nước trở thành chủ thể chính trong xác định mục tiêu, định hướng và thực hiện CSXH. Ở thời kỳ này, việc thực hiện CSXH đã ít nhiều mang dấu ấn của truyền thống văn hóa, lịch sử ở mỗi quốc gia, dân tộc. Xuất hiện một số mẫu hình giải quyết vấn đề xã hội ở những quốc gia, dân tộc khác nhau. Tiêu biểu là: - Trường phái Pháp: Dưới tác động của các tư tưởng lớn, tự do, bình đẳng, bác ái của cách mạng tư sản Pháp và trào lưu xã hội chủ nghĩa không tưởng mang lại, CSXH ở Pháp mang nặng chủ nghĩa bình quyền và nhân đạo. Nhà nước đặc biệt quan tâm, phát triển các lĩnh vực giáo dục, việc làm và bảo vệ sức khỏe của những đối tượng xã hội đặc biệt. - Trường phái Anh: Đây là cách thức giải quyết vấn đề xã hội với sự trợ giúp đắc lực của các tổ chức công đoàn. Công đoàn có vai trò to lớn trong giải quyết việc làm, tham gia mở các trường đào tạo kỹ thuật, tổ chức bệnh viện,… - Trường phái Đức và Bắc Âu: Nhấn mạnh vai trò của Nhà nước trong việc giải quyết các vấn đề xã hội. Nhà nước coi đó là một chức năng quan trọng của mình
- 12 nhằm điều khiển sự phát triển của xã hội, cân bằng thu nhập hợp lý giữa các tầng lớp xã hội. Đây chính là nền móng cơ bản của mô hình CNTB thị trường – xã hội phát triển trong giai đoạn sau. 2.3. Chính sách xã hội thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay Sau thế chiến thứ 2, thế giới chia thành hai hệ thống xã hội đối lập (xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa), mỗi bên giải quyết vấn đề xã hội theo cách riêng của mình. Đây là nguồn gốc quy định đặc điểm việc đề ra và thực hiện CSXH của thế giới thời kỳ này. CNTB triệt để lợi dụng những thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ 2, đẩy nhanh năng suất lao động, dùng một phần của cải dư thừa để giải quyết những vấn đề xã hội. Chủ nghĩa xã hội (CNXH) thì dựa vào tính thống nhất và tập trung cao của mình mà thực thi CSXH. Tuy nhiên, mỗi hệ thống xã hội có những ưu và hạn chế nhất định. Các nước xã hội chủ nghĩa (XHCN) dựa vào hệ thống quyền lực tập trung, giải quyết tốt các vấn đề giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội. Song lại có khuyết điểm bình quân chủ nghĩa với vai trò độc tôn của Nhà nước. Vai trò của cá nhân và các tổ chức xã hội tự lập ít được phát huy. Các nước tư bản chủ nghĩa, do bản chất của mình mà không thể nào giải quyết triệt để các vấn đề như thất nghiệp, bất công, tội ác, tệ nạn xã hội,… Sau chiến tranh, một đặc điểm đáng chú ý trong việc thực hiện CSXH là sự gia tăng vai trò của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là Liên hợp quốc. Rất nhiều vấn đề xã hội được giải quyết với sự quan tâm toàn cầu như, chống đói nghèo, thất nghiệp, mù chữ, bảo vệ môi trường sinh thái, giúp đỡ tị nạn chiến tranh,…Từ đó, quốc tế hóa việc giải quyết những vấn đề xã hội, đã là xu thế phát triển đặc thù của thế giới ngày nay. 3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về các vấn đề xã hội và chính sách xã hội (1, 2)
- 13 3.1. Các vấn đề xã hội Con người sống trong xã hội, tất yếu sẽ nảy sinh những quan hệ giữa con người với con người, giữa con người với cộng đồng và giữa các nhóm người khác nhau. Từ những mối quan hệ đó xuất hiện các vấn đề xã hội. Vấn đề xã hội là những vấn đề nảy sinh trong mối quan hệ xã hội có ảnh hưởng tác động hoặc đe dọa đến sự phát triển bình thường của con người và cộng đồng dân cư cũng như chất lượng cuộc sống của họ, đòi hỏi phải có những biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn hoặc giải quyết theo hướng có lợi cho sự tồn tại và phát triển bền vững của cộng đồng. 3.2. Các chính sách xã hội Nghị quyết Đại hội của Đảng lần thứ VI đã xác định “CSXH bao trùm mọi mặt của cuộc sống con người: Điều kiện lao động và sinh hoạt, giáo dục và văn hóa, quan hệ gia đình, quan hệ giai cấp, quan hệ dân tộc. Coi nhẹ CSXH là coi nhẹ yếu tố con người trong sự nghiệp xây dựng CNXH”. Để giải quyết các vấn đề xã hội cần phải có CSXH. CSXH được xây dựng trên cơ sở một hệ thống các quan điểm, phương hướng và biện pháp để giải quyết những vấn đề xã hội liên quan đến công bằng xã hội, trật tự và an toàn xã hội góp phần giữ ổn định xã hội, thúc đẩy phát triển và tiến bộ xã hội. Yêu cầu cơ bản của CSXH là xây dựng một hệ thống chính sách nhân bản và an ninh xã hội lấy dân làm gốc, phục vụ lợi ích của con người. Về thực chất đó là hệ thống chính sách hướng vào nâng cao dân trí, dân sinh, dân chủ, đảm bảo cho mọi người được sống trong ấm no, hạnh phúc nhân ái, bình đẳng và công bằng. 4. Đối tượng, nhiệm vụ, phân loại và hệ thống 4.1. Đối tượng Đối tượng của CSXH được tiếp cận theo các cấp độ khác nhau, nhưng tựu chung đều là con người, là đời sống vật chất và tinh thần của con người trong mọi lĩnh vực hoạt động.
- 14 Không bị bó hẹp như trước đây, đối tượng được mở rộng ra các tầng lớp nhân dân trong xã hội: nông dân, công nhân, trí thức, thợ thủ công, sinh viên, các nhà doanh nghiệp, trẻ em, người già, thanh niên, phụ nữ, tôn giáo, dân tộc, người Việt định cư ở nước ngoài, quân nhân, gia đình chính sách … 4.2. Nhiệm vụ Mỗi CSXH có mục tiêu riêng. Mục tiêu chung bao trùm của CSXH là thiết lập sự công bằng, trật tự, an toàn, ổn định, phát triển và tiến bộ xã hội vì con người và phát triển con người. Mục tiêu cơ bản của CSXH là: - Tạo cho các tầng lớp nhân dân trong xã hội những điều kiện sống ngày càng tốt hơn, nâng cao không ngừng phúc lợi vật chất, phát triển nền văn hóa dân chủ. - Hình thành các nhu cầu mới ở con người theo các chuẩn mực ngày càng phù hợp xã hội mới, tạo sự định hướng về giá trị, điều kiện cho mỗi công dân phát triển tài năng, trí tuệ, đóng góp vào sự nghiệp chung. - Điều chỉnh các mối quan hệ xã hội giữa các giai tầng, nhóm, cộng đồng, vùng, miền xã hội, hoàn thiện cơ cấu của xã hội mới, góp phần tích cực vào việc khắc phục dần sự khác biệt, khoảng cách giữa các chủ thể và thực hiện công bằng xã hội. Như vậy, CSXH nhằm giải quyết những vấn đề xã hội. Yêu cầu cơ bản là xây dựng một hệ thống chính sách nhân bản và an sinh xã hội, lấy dân làm gốc, phục vụ lợi ích của con người. Về thực chất, đó là hệ thống chính sách hướng vào nâng cao dân trí, dân sinh, dân chủ, đảm bảo cho mọi người được sống trong ấm no, hạnh phúc nhân ái, bình đẳng và công bằng. 4.3. Phân loại chính sách xã hội CSXH có nội dung cũng như phạm vi tác động, điều chỉnh rộng lớn, vì vậy việc phân loại là cần thiết và quan trọng, đặc biệt là đối với việc đổi mới cơ chế quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- 15 - Căn cứ theo lĩnh vực tác động, các chính sách kinh tế - xã hội được chia thành: + Các chính sách kinh tế: là những chính sách điều tiết các mối quan hệ kinh tế nhằm tạo ra động lực cho sự phát triển xã hội. Bao gồm các chính sách như: Chính sách tài chính, tiền tệ, tín dụng, chính sách cạnh tranh; chính sách phát triển cơ cấu kinh tế… + Các CSXH: Là các chính sách điều tiết các mối quan hệ xã hội làm cho xã hội phát triển theo hướng công bằng, văn minh. Bao gồm các chính sách lao động việc làm, dân số kế hoạch hóa gia đình… + Các chính sách văn hóa: Là các chính sách nhằm phát triển nền văn hóa với tư cách là nền tảng tinh thần xã hội, là động lực phát triển xã hội. Bao gồm giáo dục đào tạo, phát triển khoa học, công nghệ, văn hóa thông tin… + Chính sách đối ngoại. + Chính sách quốc phòng, an ninh. - Theo phạm vi ảnh hưởng của chính sách. + Chính sách vĩ mô: là chính sách xây dựng nhằm vận hành nền kinh tế quốc dân, tác động đến tổng thể của nền kinh tế xã hội, ảnh hưởng tác động đến lợi ích toàn dân, có hiệu lực thi hành trên cả nước. Ví dụ như chính sách tài chính, phân phối, tiền tệ… + Chính sách trung mô: Là những chính sách tác động lên những bộ phận hay phân hệ của xã hội. Ví dụ như chính sách điều tiết cơ cấu của một ngành kinh tế, chính sách phát triển thành phần kinh tế hay phát triển vùng… + Chính sách vi mô: Là những chính sách tác động lên những chủ thể kinh tế - xã hội cụ thể ví dụ như chính sách tài chính doanh nghiệp, chính sách xóa đói giảm nghèo, thi tuyển công chức… - Theo thời gian phát huy hiệu lực thì có chính sách dài hạn, trung hạn và ngắn hạn.
- 16 - Theo cấp độ của chính sách gồm chính sách quốc gia do quốc hội ra quyết định, chính sách của chính phủ, chính sách của địa phương (hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân). Như vậy để quản lý xã hội, Nhà nước cần xây dựng một loạt các chính sách khác nhau nhưng chúng phải nằm trong một chỉnh thể thống nhất bao trùm tất cả lĩnh vực hoạt động của xã hội hướng tới mục tiêu chung là xây dựng đất nước công bằng, dân chủ, văn minh. 4.4. Hệ thống - Chính sách ưu đãi với người có công. - Chính sách an sinh xã hội. - Chính sách việc làm. - Chính sách thu nhập và giảm nghèo. - Chính sách bảo hiểm xã hội. - Chính sách đảm bảo mức tối thiểu về một số dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân. - Chính sách trợ giúp người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. 5. Vai trò, nội dung và đặc trưng của chính sách xã hội (1, 2) 5.1. Vai trò của chính sách xã hội CSXH có vai trò to lớn đối với sự phát triển xã hội, cụ thể: - CSXH là cầu nối giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội và công bằng xã hội. Tăng trưởng và phát triển kinh tế là một cơ sở để tạo ra sự tiến bộ xã hội, nhưng chỉ đạt được khi phải thông qua các CSXH. - CSXH còn là công cụ hữu hiệu để Đảng và Nhà nước ta phát triển định hướng XHCN. Nó là công cụ chủ yếu để thực hiện ngày một tốt hơn sự công bằng và tiến bộ xã hội. - CSXH là công cụ để thực hiện cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
- 17 theo định hướng XHCN. Biểu hiện: + Khắc phục và hạn chế các khuyết tật của kinh tế thị trường về phân tầng xã hội và phân hóa giàu nghèo, tạo điều kiện cho các nhóm thiệt thòi có điều kiện vươn lên hòa nhập với cộng đồng. + Thực hiện công bằng trong phân phối, thu nhập trên nguyên tắc theo lao động (làm theo năng lực, hưởng theo lao động). + Tạo những cơ hội như nhau cho tất cả các chủ thể xã hội phát huy mọi tiềm năng, tham gia lao động, các sự nghiệp giáo dục đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục, thể thao và những hoạt động chính trị xã hội khác. + Tạo lập nếp sống lành mạnh, văn minh, duy trì và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững và nhân văn của đất nước. 5.2. Nội dung của chính sách xã hội CSXH bao quát nhiều lĩnh vực hoạt động rộng lớn của xã hội, nhưng lĩnh vực đó lại liên quan đến các đối tượng khác nhau của sự phân tầng xã hội. Xét trên tổng thể, chính sách xã hội bao gồm những nội dung cơ bản sau: - Tái tạo tiềm năng nhân lực của đất nước thông qua các chính sách về dân số, giáo dục, y tế, bảo hộ lao động, tổ chức nghỉ ngơi, giải trí cho các tầng lớp nhân dân, khắc phục các tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn xã hội. - Giáo dục nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước, tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thanh niên; đào tạo và đào tạo lại góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng nền tảng vững chắc của xã hội. Với các chính sách về nhà ở, bảo vệ môi trường, sự phát triển của văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, hệ thống các tổ chức dịch vụ nhằm mục đích phục vụ cuộc sống tốt đẹp của con người.lao động để tiếp thu công nghệ mới, kỹ thuật hiện đại, không ngừng nâng cao năng suất lao động. - Tạo điều kiện cho xã hội ngày càng có nhiều khả năng và biết tiêu thụ những sản phẩm vật chất, tinh thần một cách đúng đắn, tiết kiệm, phù hợp với trình độ phát
- 18 triển sức sản xuất của đất nước và những chuẩn mực đạo đức, pháp lý của chế độ mới xã hội chủ nghĩa. - Tạo sự hình thành mô hình lối sống mới với những đặc điểm chủ yếu vì sự phát triển toàn diện con người, hài hòa với sự phát triển của cộng đồng, bảo vệ những giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc, không ngừng tiếp thu tinh hoa trí tuệ và văn hóa của nhân loại. 5.3. Đặc trưng của chính sách xã hội CSXH có những đặc trưng để phân biệt với các chính sách khác như chính sách chính trị, chính sách kinh tế, tư tưởng, … xét trên phương diện quản lý, những đặc trưng đó là: - CSXH bao giờ cũng liên quan trực tiếp đến con người, bao trùm mọi mặt của cuộc sống con người, lấy con người và các nhóm người làm đối tượng tác động để hoàn thiện và phát triển con người, hình thành các chuẩn mực xã hội và giá trị xã hội. - CSXH mang tính xã hội nhân văn sâu sắc, bởi mục tiêu cơ bản của nó là hiệu quả xã hội, góp phần ổn định, phát triển và tiến bộ xã hội, bảo đảm cho mọi người được sống trong nhân ái, bình đẳng và công bằng. Công bằng xã hội là nội dung cơ bản của CSXH. Nhà nước sử dụng CSXH như một công cụ điều chỉnh các quan hệ xã hội, xây dựng các chuẩn mực xã hội, định hướng giá trị xã hội mới, hướng vào cái thiện, cái tốt, hạn chế và đẩy lùi cái xấu, các ác,… - CSXH của Nhà nước thể hiện trách nhiệm xã hội cao, tạo những điều kiện, cơ hội như nhau để mọi người phát triển và hòa nhập vào cộng đồng. Trong thực tế nhiều người có hoàn cảnh, điều kiện khó khăn, bất lợi, bị thiệt thòi do đó cần sự giúp đỡ của Nhà nước và cộng đồng. Sự đầu tư của Nhà nước, sự giúp đỡ của cộng đồng không phải là sự bao cấp hay cứu tế xã hội theo kiểu ban ơn, mà là trách nhiệm của toàn xã hội, là sự đầu tư cho sự phát triển. - Hiệu quả của CSXH là ổn định xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo công bằng cho xã hội. Để thực hiện CSXH đạt đúng các mục tiêu, đối tượng và
- 19 hiệu quả phải có những điều kiện đảm bảo ở mức cần thiết để chính sách đi vào cuộc sống. CSXH phải được kế hoạch hóa bằng các chương trình, dự án có mục tiêu; hình thành các quĩ xã hội; phát huy vai trò và sức mạnh của cộng đồng, của các cơ sở và tổ chức xã hội; phát triển hệ thống sự nghiệp hoặc dịch vụ xã hội; tăng cường lực lượng cán sự xã hội. Giữa các CSXH với nhau hay giữa CSXH với chính sách kinh tế bao giờ cũng có mối quan hệ hữu cơ, có miền giao nhau. Vấn đề đặt ra là phải tìm và xác định được giới hạn hợp lý giữa chúng để có quan điểm xử lý đúng đắn ở tầm quốc gia. 6. Các mối quan hệ của chính sách xã hội 6.1. Mối quan hệ giữa chính sách xã hội với thể chế chính trị CSXH là một bộ phận hợp thành trong tổng thể chính sách của Đảng và Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, thực hiện công bằng xã hội, nâng cao thể lực, trí lực cho người lao động nhằm góp phần thức đẩy sự phát triển KT-XH. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội trước thời kỳ đổi mới: - Giai đoạn 1945-1954: Làm cho dân có ăn, có mặc, có chỗ ở, được học hành, làm cho người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì giàu có, người khá giàu thì giàu thêm. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội là: + Hướng dẫn nhân dân chủ động và tổ chức giải quyết các vấn đề xã hội của mình. + Phát động phong trào rộng rãi từ Chính phủ đến bộ đội và dân chúng tích cực tăng gia sản xuất, tiết kiệm, đồng cam cộng khổ để khắc phục nạn đói sau năm 1945. + Khuyến khích mọi thành phần xã hội phát triển kinh tế, điều hòa lợi ích giữa chủ và thợ, người giàu san sẻ với người nghèo. Mặc dầu đất nước gặp nhiều khó khăn, nhưng lòng dân đồng thuận, đoàn kết ủng hộ nên thành quả cách mạng được giữ vững và phát triển.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Trợ giúp xã hội (Nghề: Công tác xã hội) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
90 p | 45 | 9
-
Giáo trình Điều tra xã hội học (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
89 p | 22 | 7
-
Giáo trình Công tác xã hội với người nghèo (Nghề Công tác xã hội - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
47 p | 63 | 7
-
Giáo trình Công tác xã hội với người khuyết tật (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
137 p | 15 | 7
-
Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề Công tác xã hội - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
86 p | 43 | 6
-
Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề: Công tác xã hội - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười (năm 2019)
78 p | 12 | 6
-
Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề Công tác xã hội - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
84 p | 31 | 5
-
Giáo trình Công tác xã hội với người cao tuổi (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
117 p | 17 | 5
-
Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề Công tác xã hội - Trình độ Trung cấp): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
56 p | 26 | 5
-
Giáo trình Công tác xã hội với đối tượng nghiện ma túy, mại dâm (Nghề: Công tác xã hội - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum
81 p | 10 | 5
-
Giáo trình Công tác xã hội với bạo lực gia đình (Nghề: Công tác xã hội - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
64 p | 18 | 4
-
Làm rõ nội hàm “Chính sách xã hội hóa xuất bản sách giáo khoa” tại Việt Nam trong bối cảnh thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018
6 p | 11 | 4
-
Giáo trình Công tác xã hội với người khuyết tật (Nghề: Công tác xã hội - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
44 p | 12 | 3
-
Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề Công tác xã hội - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương Ia
56 p | 27 | 3
-
Giáo trình Chính sách xã hội (Nghề: Công tác xã hội - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
143 p | 17 | 3
-
Giáo trình Trợ giúp xã hội (Nghề: Công tác xã hội - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
83 p | 7 | 2
-
Giáo trình Chính sách xã hội (Ngành: Công tác xã hội - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
57 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn