GIẢI TÍCH (CƠ SỞ)
Chuyên ngành: Giải Tích,PPDH Toán
Phần 2. Không gian định chuẩn
Ánh xạ tuyến tính liên tục
§3. Không gian Hilbert
(Phiên bản đã chỉnh sửa)
PGS TS Nguyễn Bích Huy
Ngày 27 tháng 3 năm 2005
I. Phần thuyết
1 Tích vô ớng, không gian Hilbert
1.1 Định nghĩa
Định nghĩa 1 1. Cho không gian vectơ Xtrên trường số K(K=
Rhoặc K=C).Một ánh xạ từ X×Xvào K, (x, y) hx, yi
được gọi một tích vô hướng trên Xnếu thỏa mãn các điều
kiện sau:
(a) hx, xi 0xX
hx, xi= 0 x=θ
(b) hy, xi=hx, yi(hy, xi=hx, yinếu K=R),x, y X
(c) hx+x, yi=hx, yi+hx, yi x, x, y X
(d) hλx, yi=λhx, yi x, y X, λK
1
Từ các tính chất i) - iv) ta cũng có:
hx, y +yi=hx, yi+hx, yi,hx, λyi=λhx, yi
2. Nếu h., .i một tích hướng trên Xthì ánh xạ xphx, xi
một chuẩn trên X, gọi chuẩn sinh bởi ch vô hướng.
3. Nếu h., .i tích hướng trên Xthì cặp(X, h., .i)gọi một
không gian tiền Hilbert (hay không gian Unita, không gian với
tích hướng). Sự hội tụ, khái niệm tập mở,...,trong (X, h., .i)
luôn được gắn với chuẩn sinh bởi h., .i. Nếu không gian định
chuẩn tương ứng đầy đủ thì ta nói (X, h., .i) không gian
Hilbert.
1.2 Các tính chất
1. Bất đẳng thức Cauchy - Schwartz: |hx, yi| kxk.kyk
2. kx+yk2+kxyk2= 2(kxk2+kyk2)(đẳng thức nh hành).
3. Nếu lim xn=a, lim yn=bthì limhxn, yni=ha, bi
dụ 1 1. Trong C[a, b]các hàm thực liên tục trên [a, b]thì ánh
xạ
(x, y)7→ hx, yi=Zb
a
x(t)y(t)dt
một tích hướng. Không gian (C[a, b],h., .i)không không
gian Hilbert.(xây dựng dụ tương tự phần không gian met-
ric)
2. Trong l2, với x={λk}, y ={αk}, ta định nghĩa
hx, yi=
X
k=1
λkαk
thì h., .i tích hướng, (l2,h., .i) không gian Hilbert.
2
2 Sự trực giao
2.1 Định nghĩa
Định nghĩa 2 Cho không gian với tích hướng (X, h., .i)
x, y X, φ 6=MX.
1. Ta nói x trực giao với y (viết xy)nếu hx, yi
2. Nếu xyyMthì ta viết xM. Ta hiệu
M={xX:xM}
.
2.2 Các tính chất
1. Nếu xMthì x hMi(hMichỉ không gian con sinh bởi M)
2. Nếu xynnNvà lim yn=ythì xy. Suy ra nếu
xMthì cũng xM.
3. M một không gian con đóng.
4. Nếu x1, . . . , xnđôi nột trực giao thì
kx1+. . . +xnk2=kx1k2+. . . +kxnk2(đẳng thức Pythagore)
Định 1 (v phân tích trực giao) Nếu M một không gian
con đóng của không gian Hilbert (X, h., .i)thì mỗi xXcó duy
nhất phân tích dạng
x=y+z, y M, z M(1)
Phần tử y trong (1) gọi hình chiếu trực giao của x lên M
có tính chất
kxyk= inf
yMkxyk.
3
3 Hệ trực chuẩn. Chuỗi Fourier
3.1 Định nghĩa
Cho không gian Hilbert (X, h., .i)
1. Hệ {e1, e2, . . .} Xgọi một h trực chuẩn nếu
hei, eji=0nếu i6=j
1nếu i=j
Như vy, {en}là hệ trực chuẩn nếu kenk= 1 nNvà
eiej(i6=j).
2. Hệ trực chuẩn {en}gọi là đầy đủ, nếu tính chất sau:
(xenn= 1,2, . . .)x=θ.
3. Nếu {en} hệ trực chuẩn thì chuỗi P
n=1hx, eni · engọi là chuỗi
Fourier của phần tử x theo hệ chuẩn {en}.
Định 2 Cho {en} hệ trực chuẩn trong không gian Hilbert
(X, h., .i) {λn} một dãy số. Ta xét chuỗi
X
n=1
λnen(2)
Ta có:
1. Chuỗi (2) hội tụ khi chỉ khi P
n=1 |λn|2<.
2. Giả sử chuổi (2) hội tụ có tổng xthì
kxk2=
X
n=1
|λn|2,hx, eni=λnnN
4
Định 3 Chuỗi Fourier của mọi phần tử xXtheo hệ trực
chuẩn {en} hội tụ ta có
X
n=1
|hx, eni|2 kx2k(bất dẳng thức Bessel).
Ý nghĩa của hệ trực chuẩn đầy đủ được làm trong định sau.
Định 4 Cho {en} hệ trực chuẩn. Các mệnh đề sau tương
đương:
1. Hệ {en}đầy đủ
2.
x=
X
n=1
hx, enien,xX.
3.
kxk2=
X
n=1
|hx, eni|2xX(đẳng thức Parseval)
II. Phần Bài tập
Bài tập 1 Trong không gian l1các dãy số thực x={λk},P
k=1 |λk|<
ta định nghĩa
hx, yi=
X
k=1
λk·αk, x ={λk} l1, y ={αk} l1
1. Chứng minh h., .i một tích hướng trên l1.
2. (l1,h., .i)không không gian Hilbert.
Giải
5