intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 (Ngành: Nghệ thuật múa dân gian dân tộc) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

Chia sẻ: Behodethuonglam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

38
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 giúp cho các em học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 (Ngành: Nghệ thuật múa dân gian dân tộc) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH NỘI BỘ MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC VIỆT NAM 3 NGÀNH: NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC (Dành cho Nam) Lưu hành nội bộ Năm 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Nước Việt Nam với 54 Dân tộc anh em đã tạo nên một nền Nghệ thuật múa dân gian phong phú, nhiều màu sắc. Để đưa nội dung đó vào việc đào tạo, giảng dạy trong nhà trường thì việc xây dựng giáo trình bộ môn múa này cần được bổ sung và hoàn chỉnh dần. Do hoàn cảnh địa lý và đặc điểm riêng biệt của từng vùng nên trong giáo trình này sẽ hệ thống lại những động tác cơ bản của một số dân tộc đặc trưng, tiêu biểu như: Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc Thái, Dân tộc Khơ Mú, Dân tộc Lô Lô, Dân tộc Cao Lan, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Dao, Dân tộc Khơ Me, Khu vực Tây Nguyên- Trường Sơn: Xơ Đăng, Cor, Gia Rai, Ba Na, Chăm H’Roi. Múa Dân gian dân tộc Việt Nam giúp cho các em học sinh nắm vững được phong cách, đặc điểm của từng dân tộc qua đó vận dụng một cách nhuần nhuyễn vào các bài tập và thích ứng được với các tiết mục múa Dân gian truyền thống và hiện đại cụ thể: Nắm vững luật động, phong cách, đặc điểm Múa các Dân tộc của toàn bộ hệ thống các động tác cơ bản. Thể hiện trong những động tác múa sự điêu luyện, nhuần nhuyễn, biểu cảm, tính thẩm mỹ, sự cảm thụ với âm nhạc (nhạy bén với các loại tiết tấu, có sắc thái rõ rệt) Với mong muốn giáo trình là tài liệu học tập, giảng dạy thiết thực cho thầy và trò, tôi đã cố gắng chắt lọc các nội dung cốt lõi, thiết thực. Tuy nhiên do tài liệu tham khảo còn thiếu nên giáo trình còn nhiều khiếm khiếm. Trong quá trình sử dụng rất mong các chuyên gia, giảng viên, học sinh có đóng góp ý kiến để giáo trình hoàn thiện hơn. Lào Cai, năm 2019 Người biên soạn Nguyễn Văn Mạnh 3
  4. MỤC LỤC Contents BÀI 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC KINH (PHẦN 3) 7 A. PHẨN TAY KHÔNG 7 1. QUAY TAY LẬT NHANH 7 2. QUAY DI ĐỘNG LIÊN TỤC 8 3. QUAY MŨI GÓT DI ĐỘNG 8 B. PHẨN TAY QUẠT 8 1. LƯU KHÔNG A, B 8 1.1. LƯU KHÔNG A 8 1.2. LƯU KHÔNG B 8 2. QUẠT CHỈ 9 3. QUẠT BẮN CUNG 9 C. PHẨN TRỐNG 10 1. TRỐNG NHẬT TÂN 10 2. TRỐNG ĐẠI LỘ 10 3. TRỐNG QUAY TƠ 11 4. TRỐNG HOA SEN 11 5. TRỐNG CÁNH TIÊN 12 6. TRỐNG QUẢNG BỊ 12 7. TRỐNG TRIỀU KHÚC 13 8. TRỐNG VUNG CÁNH TAY 13 BÀI 2. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC TÀY (PHẦN 3) 14 A. PHẦN TAY KHÔNG 15 1. CHÈO THUYỀN A, B, C 15 1.1. CHÈO THUYỀN A 15 1.2. CHÈO THUYỀN B 15 1.3. CHÈO THUYỀN C 16 2. XÒE CHIÊNG A, B 17 2.1. XÒE CHIÊNG A 17 2.2. XÒE CHIÊNG B 18 3. HẤT NẢY A, B 19 3.1. HẤT NẢY A 19 3.2. HẤT NẢY B (chuyển chỗ, xoay 1/2 vòng). 20 4
  5. 4. NHẠC THEN 20 BÀI 3. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC H’MÔNG (PHẦN 3) 22 1. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP CÁC TƯ THÁI (CẦU- LÓT- XOÁY) 22 1.1. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP CẦU 22 1.2. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP LÓT 22 1.3. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP XOÁY 23 2. VỜN KHÈN 23 3. ĐÁ HẤT CHÂN SAU TRƯỚC 23 4. ĐÁNH CHÂN DI ĐỘNG 24 5. QUAY ĐỔI CHỖ NHẢY NGỒI 24 6. QUAY MÈO HOA TẠI CHỖ (QUAY TÂY BẮC) 24 BÀI 4. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC GIA RAI 25 1. ĐƯA MÔNG A, B, C 25 1.1. ĐƯA MÔNG A 25 1.2. ĐƯA MÔNG B 26 1.3. ĐƯA MÔNG C 26 2. BƯỚC SAY SƯA 26 3. NHÚN MỘT CHÂN ĐƯA SAU 26 4. NHÚN VẮT 27 5. NHÚN KHỎA 28 6. ĐI RUNG 28 7. NHẢY RUNG 28 8. NHẢY NHANH NHỎ 29 9. ĐÁNH CHIÊNG 30 BÀI 5. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC LÔ LÔ 30 1. MÓC TAY 31 2. VỖ TAY A, B 31 2.1. VỖ TAY A 31 2.2. VỖ TAY B 32 3. NHẢY ĐỔI CHỖ (PHẤT TAY ÁO) 33 4. ĐÁNH LỬA 34 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Múa Dân gian dân tộc Việt Nam 3 Mã môn học: MHT11.3 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học Vị trí: Múa giân gian dân tộc Việt Nam 3 là học phần thứ hai trong khối các học phần kiến thức múa của chương trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam . Tính chất: Là một trong những môn chuyên ngành đào tạo diễn viên hệ 3 năm. Mục tiêu môn học Về kiến thức: - Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. - Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...) - Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam Về kỹ năng: Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với các luật động một số dân tộc sau: Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Gia Rai, Dân tộc Lô Lô Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Sinh viên phân biệt được tính chất, phong cách của từng dân tộc đồng thời có thái độ tôn trọng và lòng yêu nghề. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA GIÁO TRÌNH 6
  7. Bài 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC KINH (PHẦN 3) Mục tiêu Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. Về kỹ năng: - Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...) - Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam - Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với âm nhạc Nội dung chính A. PHẨN TAY KHÔNG 1. QUAY TAY LẬT NHANH 1: Chân phải bước sang, đặt bàn chân H1 cách chân trái 1 bàn chân, bàn chân phải dọc H1, người H8, hai tay từ 2 bên đùi vung sấp qua trước mặt ra ngửa ở ngang vai Tà: Bàn chân trái kiễng gót đặt chồng lên mu bàn chân phải, gối trái mở, hai bàn chân vuông góc với nhau, hai tay vừa hất lên cao ngang đầu vừa lật nhanh thành sấp, ngón trỏ đè lên ngón giữa đã gập vào, người H8 2: Chân nhún giật, hai tay kéo ngang vai, cổ tay dựng 3,4: Chân làm đổi bên hai tay chắp sau lưng 5: Chân phải co lên rồi bước một bước rộng sang phải, người H2, hai tay như 1 6: Chân phải làm trụ chân trái nhấc cao 90o quay 1 vòng (quay như cầu), tay như tà trước 2 Tà 7: Chân trái đặt xuống, chân phải chồng lên (như 4), nhún giật, người H2, hai tay sau lưng 7
  8. Tà 8: Đổi bên 2. QUAY DI ĐỘNG LIÊN TỤC Chân bước gần giống “quay ngang di động" mỗi bước chân quay 1/2 vòng, bước nhanh, liên tục nhiều vòng, không nhún, xoay trên cả bàn chân, không nhấp nhô. Tay guộn ngón thế 4, đổi lên xuống theo nhịp bước chân, chân nào bước thì tay ấy thấp, thân trên nghiêng theo chân bước, nhìn hướng quay 3. QUAY MŨI GÓT DI ĐỘNG Chuẩn bị: Chân thế 1, người H1, hai tay thế 1 1: Chân phải bước sang phải, mũi chân ở hướng 3, tay phải từ thế 1 gạt sang cạnh, tay trái từ thế 1 đưa lên thế 3, thân trên nghiêng bên phải. Tà: Chân trái bước vòng qua trước chân phải, đặt gót sau chân phải, tay trái vuốt xuống bên cạnh rồi vào trước ngực gặp tay phải thành thế 1 (nằm), thân trên thẳng 2: Chân trái xoay gót, chân phải xoay mũi, tay guộn ngón thế 1, quay người về hướng ban đầu, hai chân trở về thế 1 B. PHẨN TAY QUẠT 1. LƯU KHÔNG A, B 1.1. LƯU KHÔNG A Gần giống “ Lưu không nữ A ” . Những chi tiết khác : 1: Chân trái bước rộng lên thế 2 3,4: Sau khi quay, chân trái nhún thế 4 rồi đưa ra đặt gót ở H8 . Tay 4: Khi vuốt gập quạt về H8 thì tay phải xoay sấp lại, tay trái dựng cổ tay, đỡ quạt bằng kẽ giữa ngón trỏ và ngón cái. Thân trên nghiêng trái, nhìn H2 . 1.2. LƯU KHÔNG B 1,2, 3: Đi 3 bước thư sinh, chân trái trước, hai tay “vuốt guộn đuổi A” 4: Chân phải bước đặt gót ở hướng 2 , hai tay vẫy và xoẹt quạt như A 5, 6, 7, 8: Chuyển trọng tâm lên chân phải, chân trái bước vòng qua chân 8
  9. phải quay mũi gót về H8, ngồi xuống trên gót chân phải kiễng, gối chân phải mở và đặt trên sàn, chân trái đặt H8, gối hơi gập và mở. Tay giống “ Lưu không nữ B ” 9, 10, 11, 12: Đứng lên, chân trái làm trụ, chân phải quay cầu nhỏ 1 vòng về H1, tay trái thu về thế 1, tay phải vòng thế 3 quạt nằm ngang rồi lượn xuống, lùi 3 bước, tay guộn thế 1, chân trái nhún thế 4 rồi đưa ra đặt gót như “Lưu không nam A” hai tay giống “Lưu không nam A” 13, 14, 15, 16: Lưu không nam A 2. QUẠT CHỈ Tay phải ngửa cầm quạt gập như “Guộn chỉ A” 1, 2, 3, 4: Chân trái bước lên H1, chân phải bước tiếp lên H2, chân trái bước theo nhún thế 4. Tay phải xốc quạt ra thế 2 thấp (cao ngang vai) đồng thời dùng ngón giữa rồi ngón áp út quay quạt 1 vòng (như guộn chỉ A), xoay cổ tay quay quạt thêm nửa vòng nữa, chỉ đầu quạt tới H2 (quạt nằm ở kẽ hai ngón giữa và áp út), thân trên nghiêng bên trái, nhìn H2. Trong lúc quay quạt, tay trái dựng bàn tay vung tròn vào trước ngực (để tay phải xốc lên trên) rồi vuốt ra sau lưng 5 tà 6 Lùi chân trái, chân phải, chân trái, nhún thế 4 (ngược với tuyến đi lên) 7 Chân phải thẳng, chân trái đưa ra H8 đặt gót 8 Đứng yên, nhìn H8 Tay 5, 6, 7 Tay phải ngửa cổ tay xoay tròn quạt ngược lại, đồng thời chuyển các ngón tay để cầm quạt như lúc đầu (cánh tay cũng vung tròn theo quạt xoay) rồi chỉ quạt H8 như cuối động tác “lưu không”, tay trái cũng vung song song với tay phải rồi đỡ quạt (chỉ H8) 3. QUẠT BẮN CUNG 1: Chân trái co lên rồi bước rộng ra H7 2: Chân trái làm trụ, chân phải quay cầu rồi dừng ở H8, hai tay làm như guộn thế 4 (tay phải cầm quạt lượn vòng trên đầu giống “ Guộn đèn ”) . 9
  10. 3: Nhún thế 1, hai tay guộn thế 1 4: Chân phải thẳng gối, chân trái nhấc lên cao 90°, ở H8, gối cong. Tay trái duỗi khuỷu đưa ra H8, khuỷu nâng, cổ tay dựng. Tay phải lên thế 3 cầm quạt nằm ngang (như che trên đầu). Thân trên hơi ngửa, nhìn H8 C. PHẨN TRỐNG 1. TRỐNG NHẬT TÂN Chuẩn bị : Chân thế 1 hẹp , gối chùng 1: Chân phải bước sang ngang H3 (bàn chân là là mặt sàn), cách một bàn chân, hai gối vẫn chùng, đầu nghiêng bên trái, tay phải ngửa vỗ phớt mặt trống phải, tay trái sấp Tà: Chân trái (là là) bước theo, đầu nghiêng bên phải, tay trái ngửa vỗ phớt mặt trống trái, tay phải sấp 2: Chân trái thu về thế 1 hẹp, hai gối vẫn chùng, tay và đầu như 1. Hai khuỷu tay hơi khuỳnh, sử dụng cánh tay dưới và cổ tay để vỗ, cánh tay dưới khua tròn, cổ tay hơi lật để vỗ phớt vào mặt trống. Lỏng cổ để “lắc" đầu cho linh hoạt 3 tà 4: Làm đổi bên 2. TRỐNG ĐẠI LỘ Chuẩn bị : Chân đứng thế 1, người H1 1: Vừa nhún mạnh thế 1 vừa sệt võng ngang chân phải sang H3, hai chân chùng gối, trọng tâm ở giữa. Tay phải ngửa vuốt từ trái qua phải ở trước bụng, tay trái gập khuỷu ở sau lưng 2: Sệt chân trái về thế 1, hai đầu gối thẳng, tay phải vuốt tiếp qua bên cạnh lên thế 3 ngử, tay trái đặt sau lưng (đặt sâu cánh tay dưới ở sau lưng), thân trên nghiêng bên trái, nhìn H8 3, 4: Đổi bên với 1, 2 5: Chân như 1 nhưng chân phải sệt lên H1, hơi lách vai phải xoay người sang H7, tay phải sấp vuốt lên ngang vai ở H1, tay trái sau lưng 6: Người xoay tiếp về H5, chuyển trọng tâm sang chân phải (vẫn 10
  11. chùng gối, chân trái (thẳng gối) trước chân phải. Tay phải vuốt tiếp rồi làm như “guộn đèn” ở trên đầu rồi hạ dần xuống, tay trái vẫn ở sau lưng 7: Chân trái rút về kiễng thế 1, hai tay vuốt về guộn cổ tay thế 1, vuốt tiếp lên trước mặt 8: Hai chân nhún giật, hai tay kéo mạnh xuống thế 1 3. TRỐNG QUAY TƠ Chuẩn bị : Chân đứng thể 1, người H1 Tà: Chân phải bước rộng về H4 và nhún, người H2, hai tay hơi đưa ra H8 thấp, tay phải vuốt từ trước bụng ra bên cạnh, mu bàn tay đi trước, tay trái đưa về sau lưng 1; Chân phải kiễng, chân trái gập gối, tì chéo bàn chân trước cẳng chân phải, gối trái mở, người H2, thân trên nghiêng H8. Tay phải vuốt tiếp qua bên cạnh lên thế 3 ngửa, tay trái đặt mu bàn tay vào lưng 2, 3: Chân trái bước lên H1, chân phải bước lên tiếng thế 1, hai tay guồn đuổi thế 1 ngược chiều kim đồng h, bàn tay thẳng (lòng bàn tay quay vào ngực, hai khuỷu tay nâng). Cuối nhịp 3 hai bàn tay dựng thành thế 1 trước mỏ ác 4: Gạt hai tay ra hai bên (thế 2 thấp), hai chân nhún giật (hoặc chân phải đổ mạnh và xa về H8, chân trái đằng sau nhấc gót, người H2 và nghiêng bên trái) Tà 5, 6 tà 7,8: Đổi bên Vào 5 : Chân trái bước về H6, hai tay vuốt như phách lấy đà để làm bên trái Chú ý : Động tác này có thể làm di động lên H1 vào nhịp 2 tà 3 (chạy 5 bước nhỏ) 4. TRỐNG HOA SEN Chuẩn bị : Người H1 1 tà 2: Bước nhanh 3 bước (phải, trái, phải) cảm giác như cướp nhịp để quay 1 vòng sang H3, hai tay sấp cạnh đùi lăng theo đà quay, thân trên nghiêng theo hướng đi. Vào nhịp 2 hai tay thu về thế 1 nằm trên hông phải 11
  12. Tà: Chân trái bước theo thu về thế 6, người trả về thẳng. Hai tay guộn cổ tay thế 1 rồi hất tay phải vuốt lên cao ngang trán, cổ tay dựng, người và tay H2, thân trên nghiêng bên trái, nhìn theo tay 3: Chân nhún giật, hai tay kéo mạnh xuống, tì trên hông phải, hai bàn tay vẫn dựng thế 1 4 tà 5, tà 6: Làm đổi bên. Nhưng vào tà của lần 2 tay phải vẫn guộn rồi vuốt lên cao ngang trán rồi kéo xuống gặp tay trái ở bên hông trái 5. TRỐNG CÁNH TIÊN 1 tà 2: Chân bước giống động tác “hoa sen”, hai tay sắp cạnh đùi lăng theo đà quay đưa dần lên thế 2 (ngửa) Tà 3: Chân giống “hoa sen”, hai tay vuốt lên guộn cổ tay ở thế 3 rồi kéo mạnh xuống 2 bên thân người thành thế 2 thấp, dựng cổ tay, thân trên thẳng. Hai lòng bàn tay H3 và H7 4 tà 5: Hai chân chùng gối, bước 3 bước (trái, phải, trái) về H7, Tay và đầu làm “Trống Nhật Tân” Tà 6: Giống tà 3 6. TRỐNG QUẢNG BỊ 1: Chân phải nhảy ngang sang phải cách một bàn chân, chân trái thu về nhún thế 1, hai tay guộn ngón trên tang trống bên phải cài đặt sấp trên tang trống 2 tà 3: Tay và đầu làm “Trống Nhật Tân” 4,5 tà 6: Đổi bên 7: Chân phải nhảy ngang sang phải, chân trái nhảy theo chụm thế 6, hai tay guộn ngón thế 6 bên phải rồi vuốt xuống trước bụng 8: Đổi bên 9: Đổi bên Phần chân: 12
  13. 10-14: Chân vừa nhảy 5 bước chân trái trước về H7, vừa quay 2 vòng (theo chiều bên trái) Phần tay: Nói riêng về tay từ tà 10 đến 14, tưởng tượng trống đeo chéo trước người, bên trái thấp Tà , tà 10 tà: Bàn tay trái vỗ 4 lần vào mặt trống trái 11: Bàn tay phải vỗ vào mặt trống phải Tà , tà 12 tà 13: Như trên Tà 14: Tay trái rồi tay phải vỗ trống 15: Chân trái vẫn bước về H7, chân phải ở bên cạnh, đầu gối mềm, dáng người giống nhịp 10. Tay trái ngửa xốc lên, tay phải sấp vuốt xuống, cắt chéo nhau trước ngực 16: Chân phải vắt qua trước chân trái, đồng thời đổ trọng tâm sang chân phải, đặt và nhún thế 5 rộng, chân trái sau nhấc gó. Hai tay vuốt về thế 4, tay trái ngửa cao về H7, tay phải sấp ở H3. Thân trên nghiêng nhiều về bên trái, mắt nhìn tay phải. Nếu là nam thì từ đầu xuống chân thành một đường chéo 7. TRỐNG TRIỀU KHÚC 1: Chân phải bước ngang sang phải và dậm nhẹ, chân trái nhấc lên đằng trước, cao 90°, đưa từ H8 sang H2, người quay sang H2 và hơi ngửa. Tay phải vỗ phớt mặt trống phải (như “Trống Nhật Tâ” nhưng vung rộng hơn, cao ngang mặt), tay trái chuẩn bị vỗ trống 2: Chân trái đặt xuống cách chân phải một bước, trọng tâm ở chân trái, người xoay dần về H1, đầu và thân trên bớt nghiêng, vẫn hơi ngửa, hai bàn tay làm đổi bên với 1 3: Chân phải bước tiếp sang phải, trọng tâm ở chân phải, chân trái nhấc, người H1, thân trên nghiêng bên phải, vẫn hơi ngửa, hai tay như 1 (chân chuyển trọng tâm, kết hợp với nghiêng người làm cho thân trên “lảo đảo”) 8. TRỐNG VUNG CÁNH TAY 1: Chân trái bước sang đặt thế 5, người H2, thân trên nghiêng bên trái, hai tay sấp từ hai bên đùi đưa qua trước ngực, ngửa tay vung tiếp sang hai bên, xuống ngang vai 13
  14. 2: Chân phải bước sang trái đặt thế 5, người H1. Chân trái bước sang ngang ở bên trái, thân trên thẳng, hai tay vung ngược lại với 1 (vẫn ngửa) 3: Chân phải sệt vòng (theo chiều đóng) ra thế 1, đưa lùi về H5, gót nhấc, gối thẳng cùng lúc chân trái nhún giật. Tay trái đặt sau lưng, tay phải đưa sấp qua bên cạnh ngang vai, ngửa tay đưa tiếp lên trên đầu, kéo mạnh xuống cạnh tai phải (cùng lúc chân nhún giật), khuỷu tay ngang vai, ngón tay cái đặt lên ngón giữa đã gập vào 4, 5: Chân trái thẳng gối, xoay người nửa vòng trên bàn chân trái, theo chiều bên phải. Tay phải (ngửa) đưa qua trước ngực xuống trước bụng, đưa tiếp ra bên cạnh 6: Chân phải sệt qua thế 1, đưa lùi về sau, chân trái nhún giật (như 3), tay phải cũng làm như 3 Bài 2. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC TÀY (PHẦN 3) Mục tiêu Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. Về kỹ năng: - Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...) - Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam - Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với âm nhạc Nội dung chính 14
  15. A. PHẦN TAY KHÔNG 1. CHÈO THUYỀN A, B, C 1.1. CHÈO THUYỀN A Chuẩn bị: Châń đứng thế 1, hai tay buông xuôi tự nhiên theo 2 bên đùi. Động tác này hoàn thành trong 2 nhịp 2/4. Phần chân: Bước chân làm giống phần chân của động tác nhảy rung nhạc, nhưng khi chân phải kéo ngang cạnh bàn chân về thế 6 thì người trên không đổ về hướng 1 mà ngả về sau (H5). Đầu cũng nghiêng theo người. Mặt nhìn H1. Phần tay: Tà: Hai tay hơi co đưa về cạnh sườn phải. Người và đầu nghiêng về bên phải (H 3). Mặt nhìn H2. 1: Hai tay nhấn rung nhạc 1 cái cạnh sườn phải rồi đưa dần lên cao ngang tai như nghe. Đầu vẫn nghiêng theo tay Tà: Hai tay đưa vòng về hướng 1 cao chếch ngang trán nhấn rung nhạc đẩy thẳng lên, người thẳng hướng 1, mặt nhìn theo tay. 2: Hai tay nhấn rung nhạc một cái ở H1 cao rồi miết cạnh bàn tay vát xuống cạnh sườn trái. Tay trái vắt tự nhiên ra sau lưng. 3 tà 4: Làm đổi bên. 1.2. CHÈO THUYỀN B Chuẩn bị: Chân đứng thế 1. hai tay buông xuôi tự nhiên theo đùi. Động tác này hoàn thành trong 4 nhịp 2/4. Tà: Hai tay hơi co đưa về cạnh sườn phải như (a) 1: Chân trái bước lên H1 một bước. Hai tay nhấn rung nhạc1 cái ở cạnh sườn phải. Nguời và dầu nghiêng về bên phải (như chèo thuyền a), hai tay tiếp tục đẩy vẻ hướng 1 cao hơn vai, lúc này đầu và người thẳng hướng, trọng tâm dồn vào chân trái 2: Chân phải đưa lên trước nhảy nhẹ một bước về phía trước hơi rộng. Khi xuống tới sàn dồn trọng tâm sang chân đó và nhún mềm xuống. Đồng thời chân trái hơi co gối nhấc chân và đưa nửa bàn chân trên là là một sàn trườn nhẹ đi qua chân trụ lên phía trước. Hai tay nhấn một cái ở H1 rồi miết vuốt ngang bàn tay xuống cạnh sườn trái. Tay trái 15
  16. theo đà vắt ra sau lưng (giống chèo thuyền a). Đầu và người xoay về H8 và nghiêng về vai trái (vai phải trước cao, vai trái sau thấp). Mặt H7 nhìn xuôi theo tay 3: Đặt chân trái xuống phía trước rồi trườn trong tâm sang chân trái. Đồng thời hai tay từ cạnh sườn bên trái nhấn rung nhạc đẩy lên trước (H1) cao hơn vai giống như phách 1. Đầu hơi cúi, người đổ về H1, mắt nhìn xuôi 4: Nhún chuyển trọng tâm về chân sau (phải), hai tay miết vuốt bàn tay 4: xuống cạnh sườn phải. Người H2 nghiêng về bên phải (sau). Mặt nhìn xuôi H3. Tiếp tục làm lại từ đẩu di chuyển về phía trước. 1.3. CHÈO THUYỀN C Chuẩn bị: Chân đứng thế 1. Tay trái để giống rung nhạc cơ bản 1 tay. Tay phải buông xuôi tự nhiên theo đùi. Động tác này hoàn thành trong 16 nhịp 2/4. Phần 1 1: Chân trái bước lên H8 một bước. Chuyển trọng tâm sang chân đó. Tay phải đua lên cao 45° xuôi theo vai xế H4. Bàn tay sấp, người và đầu nghiêng theo tay. Mắt nhìn xuôi H4 (nhìn xuống tay phải). Hai tay cùng nhấn rung nhạc một cái 2: Chân phải kéo miết về thế 6. Chân trái làm trụ nhún mềm xuống vừa nhún vừa xoáy đầu gối về H8 Cùng lúc đó cả 2 tay lại nhấn xuống rung nhạc một cái. Tay phải vuốt về thế 1 phía dưới bàn tay trái. Lòng hàn tay ngửa H8 (khi tay phải vuốt về thế 1 cũng là lúc nhún xoay gối) vai và người cùng xoay về H8 theo chân. Đầu nhìn H8 cao. 3: Chân trụ thẳng lên, chân phải bước lùi trả về chỗ cũ một bước. Cùng lúc đó bàn tay phải guộn lật sấp vòng qua cạnh ngoài của bàn tay trái vào phía trong xuống dưới bàn tay trái và cùng lúc nhấn rung nhạc ở đó 1 cái. Tay trái cứ để nguyên ở vị trí ban đầu và cùng nhấn rung nhạc với tay phải, đầu hơi ngả dần sang vai trái và nhìn xuôi xuống tay phải 4: Chuyển trọng tâm sang hẳn chân phải, nhún xuống. Chân trái kéo vé thế 6. Hai tay nhấn rung nhạc một cái ở thế 1 rồi tay phải miết đưa xuống xuôi H4 như nhịp 1. Người vẫn nghiêng về bên vai trái. Đầu nhìn xuôi theo tay H4. Khi tay ra tới nơi thì chân phải cũng thẳng lên 5,6,7,8: Làm lại lần nữa như 1, 2, 3, 4 16
  17. Phần 2 (chống thuyền) 1: Chân phải làm trụ nhún xuống. Chân trái co lên bàn chân tự nhiên để sát cạnh bắp chân phải, đầu gối đóng. Hai tay đưa lên thế 6 ở H 3. Bàn tay sấp rủ tự nhiên. Người và đầu nghiêng theo tay. Mặt nhìn H8 2: Chân phải thẳng lên, đồng thời chân trái đạp nhẹ chéo xuống hướng 7. Đặt nhẹ nửa bàn chận trên nghiêng về ngón cái. Đầu gối thẳng và đóng. Hai tay từ thế 6 thấp ở H3, nhấn rung nhạc một cái rồi miết võng. chéo xuống H7. Tay trái thẳng xuôi 45°. Tay phải song song với tay trái khuỷu tay gấp. Đầu và người nghiêng theo tay về H7, mặt xoay từ H1 sang H7 nhìn theo tay 3,4: Làm lại lần nữa như (1, 2) 5: Làm giống như nhịp (1) 6-7-8: Đi 3 bước: Trái, phải, trái sang H7 như quay ngang di động. Hai tay từ thế 6 sấp ở H3 nhấn rung nhạc 3 cái theo 3 bước chân. Bước 1: Người vẫn nghiêng về bên phải 2 tay khung tay tròn nâng bên tai nhấn rung nhạc. Bước 2: Người H5, hai tay rung nhạc bên tai rồi đưa về trước cao hơn đầu. Khung tay tròn để trước trán. Nhấn rung nhạc một cái ở đó. Bàn tay sấp, đầu hơi cúi Bước 3: Khi chân xoay về hướng 1 tay phải hạ xuống thế 1 sấp, tay trái vuôt xuôi về thế chuẩn bị để làm đổi bên 2. XÒE CHIÊNG A, B 2.1. XÒE CHIÊNG A Chuẩn bị: Chân đứng thế 1, hai tay buông xuôi tự nhiên theo đùi, hai bàn tay nắm hờ, Động tác này hoàn thành trong 2 nhịp 2/4. Tà: Chân trái làm trụ mềm đầu gối lấy đà, chân phải hất lượm tròn ra phía trước, khi chân vòng ra hướng 2 cách sàn khoảng 10cm. Đồng thời chân trụ hơi kiễng. Cùng lúc với chân trụ thì 2 tay cũng vung lượn tròn ra phía trước rồi vòng ra 2 bên cạnh 1: Chân phải rơi xuống H2 một bước. Dồn trọng tâm sang chân đó và nhún nhẹ. Hai tay sau khi vē vòng ra 2 bên. tay phải đưa vào ngang bụng, tay trái quặt ra sau lưng. Khuỷu tay gấp, bàn tay nắm hờ tự 17
  18. nhiên, vai phải thấp về H2. Đầu nghiêng theo vai phải, mặt H8 Tà: Chân trái bước tiếp qua chân trụ về hướng 2 một bước, dồn trọng tâm sang chân đó. Hai tay vung nhe ra 2 bên khoảng 45° xuôi theo vai 2: Chân phải bước tiếp một bước lên hướng 2, dồn trọng tàm sang chân đó, 2 tay lại vào trước bụng và sau lưng như (nhịp 1) người và đầu vẫn không thay đổi. Tà 3 tà 4 Đổi bên đi về hướng 8 Chú ý: Bước đầu tiên khi rơi xuống hơi hẫng, hai bước tiếp đó có nhún nhẹ và hơi nẩy tự nhiên. Tránh nhún sầu và cứng gây cảm giác thọt 2.2. XÒE CHIÊNG B Chuẩn bị: Như chuẩn bị của động tác xòe chiêng a. Động tác này hoàn thành trong 8 nhịp 2/4. Tà 1 tà 2: Đi sang hướng 2 cách làm như làm động tác xòe chiêng a. Tà 3: Đi sang trái một bước. Trọng tâm dồn sang chân trái (làm giống phách tà nhưng ở bên trái) Tà: Chuyển trọng tâm sang chân phải (lúc này chân phải được đặt cạnh chân trái) nhún chân phải xuống người ép vai nghiêng về bên phải. Hai tay về sát cạnh đùi. Đầu nghiêng bên phải, mặt nhìn hướng 1. Chân trái hơi co lên khỏi mặt sàn 4: Chân phải thẳng lên, chân trái đặt sang bên cạnh (bên trái) một bước. 1eb oors n Trọng tâm dồn sang chân dó, đầu gối thẳng, chan phải kiếng gót, người và đầu nghiêng đổ về bên trái. Hai tay cứng, thẳng khuỷu tay đưa bật ra 2 bên xa người 45°. Mặt nhìn hướng Tà: Dồn trọng tâm sang chân phải và nhún xuống (làm giống phách tà của nhịp 4) 5: Làm như nhịp 4. Tà: Làm như phách tà trên 6: Làm như nhịp 5. Tà 7 tà 8: Chuyển trọng tâm sang chân trái, chân phải đưa vòng ra trước... (làm 18
  19. như tà 1 tà 2). Tiếp tục làm đổi bên. Chú ý: Khi làm động tác này ở nhịp 4, 5, 6 người trên và 2 tay cảm giác cứng. 3. HẤT NẢY A, B 3.1. HẤT NẢY A Chuẩn bị: Chân đứng thế 3 rộng. Mặt và người hướng 1, chân trái làm trụ, chân phải hướng 2 cách chân trụ 1/2 bàn chân. Bàn tay trái ấp xuôi dưới sườn phải. Tay phải buông xuôi tự nhiên bên đùi. Động tác này hoàn thành trong 4 nhịp 2/4. Tà: Nhún chân trụ (trái) xuống, chân phải nhấc gót lên. 1: Chân trái thẳng lên cùng lúc đó chân phải dậm gót xuống và đứng thẳng Tà: 1: lên. Tây phải ngửa bàn tay, dùng cánh tay và cổ tay hất lên hướng 2 khoảng 45°. Khi tới nơi khuỷu tay co, ngón tay chúc xuống, người hơi cúi xuống và nghiêng về bên phải. Mặt nhìn hướng 2 theo tay. Tà: Chân trái lại nhún xuống, chân phải kieng gót (làm như phách, tà ở trên). Tay phải vuốt về ấp bàn tay vào vai trái. Đồng thời tay trái thả xuôi xuống cạnh đùi trái. Người và đầu chuyển dần sang hướng 8 mắt nhìn theo tay trái 2: Hai chân thẳng lên (làm như nhịp 1). Tay trái hất lên hướng 8 cao 45° (làm giống tay phải ở nhịp 1). Người và đầu nghiêng về bên trái. Mặt nhìn hướng 8 Tà: Chân trái lại nhún, chân kia kiễng gót (giống tà trên). Tay trái vuốt vào ấp phía ngoài bàn tay phải ở vai trái 3: Hai chân đứng thẳng (giống nhịp 2). Hai tay xé chéo ra hướng 2 và hướng 6. Tay phải cao hơn vai, tay trái thấp hơn vai. Hai tay tạo thành đường thẳng chéo Đầu và người nghiêng về bên vai trái, mặt nhìn theo hướng 2 theo tay Tà: Chân trụ nhún, chân phải kiếng gót (giống phách tà). Người hướng 1 nghiêng về bên phải. Đầu nghiêng theo vai phải. Mặt nhìn hướng 8 cao. Hai tay đựa lên thế 3 hơi rộng. Lòng bàn tay hướng vào nhau, khuỷu tay thẳng. 4: Hai chân đứng thẳng iên, bật 2 cổ tay, bàn tay chúc xuống, khung tảy đưa sang phải để không che mặt. Tà: Chân trụ nhún, chân kia nhấc gót (giống tà ở trên) hai tay sau khi bật 19
  20. cổ tay hơi dừng 1 chút rồi kéo mạnh xuống cạnh sườn phải. Hai mu bàn tay gần nhau (cảm giác như bỏ vào giỏ). Tà 5 Làm lại từ đầu. 3.2. HẤT NẢY B (chuyển chỗ, xoay 1/2 vòng). Chuẩn bị: làm giống như chuẩn bị của động tác hất nấy a. Động tác này hoàn thành trong 4 nhịp 2/4. Tà 1 tà 2: Làm giống động tác hất nẩy a. Tà 3: Vừa nhún vừa xoay người về bên trái 1/2 vòng về hướng 5. Hai tay từ vai trái xé chéo ra hướng 3 và 7. Tay phải cao, tay trái thấp. Đầu và người đổ nghiêng về bên phải (hướng 7) theo tay. Chân trái làm trụ lúc này đứng thẳng, chân phải ở thế 5 rộng, kiễng gót, mặt hướng 5 Tà: Giữ yên. 4: Nhảy chân phải sang phải một bước, chân trái về ký thế 4. Hai tay bật cổ tay gập vào để bàn tay chúc xuống rồi kéo mạnh xuống sườn phải như 4 tà của động tác a Tà: Chuyển trọng tâm sang chân sau (trái), chân phải nhấc gót lên (2 phách 4 tà tay làm giống hất nẩy a). 4. NHẠC THEN Chuẩn bị: Chân đứng thế 3 rộng. Chân phải làm trụ. Chân trái trước, chân phải sau. Trọng tâm luôn ở chân sau. Tay phải co lên để sấp bàn tay cạnh thất lung phải. Tay trái đưa vẻ phía trước, sấp bàn tay xa người khoảng 45o về H7, người trên hơi mở ra H1. Động tác này hoàn thành trong 2 nhịp 2/4. 1: Chân phải nhứn xoáy đầu gối nhẹ xuống, đồng thời tay phải nhấn rung nhạc một cái và đẩy thẳng ra trước (H7), bàn tay sấp. Trong lúc đó tay trái từ phía trước hất ra sau. Người và vai cũng xoay nhẹ theo chân, (vai phải H1) Tà: Chân phải thẳng lên, tay phải nhấn rung nhạc một cái rồi kéo miết đưa dài về H3. Bàn tay sấp, cao ngang vai. Người lúc này mở ra hướng 1. Mặt nhìn theo tay phải (H 3) tay trái lại đưa tự nhiên từ sau ra trước (H7) 2: Nhún chân phải xuống hơi xoáy gối. Tay phải từ H3 vuốt ngang về thế 1 bàn tay dựng, khuỷu tay đi trước. Tay trái từ H7 co khuỷu tay về thế 1 (tay trái ngoài, tay phải ở trong). Người và vai cũng xoay nhẹ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2