intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả - MĐ03: Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

176
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả - MĐ03: Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả có thời gian học tập là 102 giờ. Mô đun này cung cấp cho người học kiến thức về chọn giống, cách thức nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả - MĐ03: Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC LỢN NUÔI THẢ MÃ SỐ: MĐ 03 NGHỀ: NUÔI LỢN RỪNG, LỢN NUÔI THẢ Trình độ: Sơ cấp nghề Hà Nội, năm 2014
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 03
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Chúng ta đang bước vào giai đoạn lịch sử mới, giai đoạn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Việt Nam từ một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Việc đa dạng hóa, đa cấp hoá hình thức đào tạo, đặc biệt đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, một đội ngũ lao động kỹ thuật chăn nuôi là một nhiệm vụ hết sức cấp bách và cần thiết hiện nay Chương trình đào tạo nghề “Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất chăn nuôi lợn tại các địa phương trong cả nước. Với chương trình này những học viên có trình độ biết đọc, biết viết trở lên sẽ có điều kiện tham gia khoá học và họ sẽ là những hạt nhân cơ sở thực hiện công tác chăn nuôi - thú y tại xã, thôn, bản làng mạc nông nghiệp Việt Nam sau khoá học. Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Giáo trình mô đun chuẩn bị điều kiện nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả 2) Giáo trình mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng 3) Giáo trình mô đun nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả 4) Giáo trình mô đun phòng và trị bệnh cho lợn rừng, lợn nuôi thả 5) Giáo trình mô đun tiêu thụ sản phẩm Bộ giáo trình được xây dựng dựa trên cơ sở dùng cho đào tạo lưu động, lao động nông thôn được soạn thảo bởi ban chủ nhiệm Trường Cao nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. Để hoàn thiện bộ giáo trình này, chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các trường, các cơ sở chăn nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả, Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Trường, các cơ sở chăn nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi giúp chúng tôi hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
  4. 3 Giáo trình “Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả” có thời gian học tập là 102 giờ. Mô đun này cung cấp cho người học kiến thức về chọn giống, cách thức nuôi dưỡng, chăm sóc lợn rừng. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Để chương trình được hoàn thiện hơn chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp của các chuyên gia tư vấn, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện. Chúng tôi xin trân trọng ghi nhận. Xin trân trọng cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1. Ths.Hà Văn Lý: chủ biên 2. Ths.Nguyễn Xuân Lới 3. Đỗ Huyền Trang 4. Nông Văn Trung
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Bài 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực giống ............................................................. 8 A. Nội dung ................................................................................................................ 8 1. Chọn lợn đực giống ..................................................................................................................... 8 1.1. Căn cứ vào nguồn gốc ............................................................................................................ 8 1.2. Căn cứ vào bản thân ................................................................................................................ 9 1.3. Căn cứ vào đời con của đực giống.................................................................................... 9 2. Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn đực giống ......................................................... 10 2.1. Vận chuyển lợn đực ................................................................................................................ 10 2.2. Nuôi cách li ................................................................................................................................ 11 2.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực hậu bị........................................................................... 11 2.3.1. Nuôi dưỡng ........................................................................................................................... 11 2.3.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn đực hậu bị ................................................................ 11 2.3.2. Chăm sóc và quản lý ......................................................................................................... 12 2.4. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực làm việc ...................................................................... 13 2.4.1. Nuôi dưỡng ........................................................................................................................... 13 2.4.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn đực làm việc ........................................................... 13 2.4.1.2. Khẩu phần ăn cho lợn đực làm việc ....................................................................... 13 2.4.2. Chăm sóc và quản lý ......................................................................................................... 15 3. Sử dụng lợn đực giống ............................................................................................................. 15 3.1. Tuổi sử dụng ............................................................................................................................ 15 3.2. Thời gian và chế độ sử dụng ............................................................................................. 16 B. Câu hỏi và bài tập thực hành................................................................................ 17 C. Ghi nhớ: ............................................................................................................... 17 Bài 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái ...................................................................... 18 A. Nội dung .............................................................................................................. 18 1. Chọn lợn nái ................................................................................................................................. 18 1.1. Căn cứ vào nguồn gốc .......................................................................................................... 18
  6. 5 1.3. Căn cứ vào đời con của đực giống.................................................................................. 22 2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn hậu bị........................................................................................ 22 2.1. Nuôi dưỡng lợn hậu bị ......................................................................................................... 22 2.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn nái hậu bị ..................................................................... 22 2.1.2. Khẩu phần ăn cho lợn nái hậu bị ................................................................................. 23 2.2. Chăm sóc và quản lý ............................................................................................................. 24 2.3. Phối giống cho lợn nái ........................................................................................................ 25 2.3.1. Phát hiện nái động dục ..................................................................................................... 26 2.3.2. Xác định thời điểm phối giống thích hợp ................................................................ 26 2.3.3. Cho lợn phối giống ............................................................................................................ 26 3. Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn nái sinh sản ..................................................... 27 3.1. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái mang thai..................................................................... 27 3.1.1. Nhận biết lợn nái mang thai........................................................................................... 27 3.1.2. Nuôi dưỡng lợn nái mang thai ...................................................................................... 28 3.1.2.1. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn nái mang thai ......................................................... 28 3.1.2.2. Khẩu phần ăn cho lợn nái mang thai ...................................................................... 29 3.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái đẻ ................................................................................... 31 3.2.1. Nhận biết lợn nái sắp đẻ .................................................................................................. 31 3.2.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái sắp đẻ, trong khi đẻ và sau khi đẻ................. 32 3.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn nái nuôi con ................................................. 36 3.3.1. Nuôi dưỡng lợn nái nuôi con ......................................................................................... 36 3.3.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn nái nuôi con ............................................................ 36 3.3.1.2. Khẩu phần ăn cho lợn nái nuôi con......................................................................... 37 3.3.2. Chăm sóc và quản lý lợn nái nuôi con ...................................................................... 38 4. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn con theo mẹ ........................................................................... 38 4.1. Cho lợn con bú sữa đầu ....................................................................................................... 38 4.2. Úm lợn con ............................................................................................................................... 38 4.3. Tiêm sắt cho lợn con............................................................................................................. 40 4.4. Tập ăn cho lợn con ................................................................................................................ 41 4.5. Cai sữa lợn con........................................................................................................................ 41
  7. 6 B. Câu hỏi và bài tập thực hành................................................................................ 42 C. Ghi nhớ: ............................................................................................................... 42 Bài 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt ...................................................................... 44 A. Nội dung .............................................................................................................. 44 1. Xác định giống lợn nuôi thịt.................................................................................................. 44 1.1. Một số giống lợn nuôi thịt .................................................................................................. 44 1.2. Chọn lợn nuôi thịt .................................................................................................................. 50 2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt ............................................................................................. 50 2.1. Chuẩn bị chuồng nuôi trước khi nhập lợn ................................................................... 51 2.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt ......................................................................................... 51 2.2.1. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt từ 2 – 4 tháng tuổi................................................ 51 2.2.2. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt từ 4 – 6 tháng tuổi ............................................... 51 2.2.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt từ 6 tháng tuổi đến xuất bán ............................ 52 2.2.4. Quản lý lợn thịt ................................................................................................................... 52 B. Câu hỏi và bài tập thực hành................................................................................ 55 C. Ghi nhớ: ............................................................................................................... 56 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ................................................................. 57 I. Vị trí, tính chất của mô đun:.................................................................................. 57 II. Mục tiêu: .............................................................................................................. 57 III. Nội dung chính của mô đun: .............................................................................. 57 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành....................................................... 58 VI. Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 66
  8. 7 MÔ ĐUN: NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC LỢN NUÔI THẢ Mã mô đun: MĐ 03 Giới thiệu mô đun: - Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả là mô đun giúp người học có khả năng chọn giống, nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả trong điều kiện ở nông hộ. - Mô đun 03: “Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả” có thời gian học tập là 102 giờ, trong đó có 24 giờ lý thuyết, 70 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này cung cấp cho người học kiến thức về chọn giống, phương pháp nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả. Phần lý thuyết của mô đun gồm 3 bài học sau: - Bài 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực giống - Bài 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái - Bài 3: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt Phần thực hành gồm câu hỏi, bài tập, bài thực hành được xây dựng trên cơ sở nội dung cơ bản của các bài học lý thuyết về: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nuôi thả. Các bài học trong mô đun được sử dụng phương pháp dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, trong đó thời lượng cho các bài thực hành được bố trí 70 – 85 %. Vì vậy để học tốt mô đun người học cần chú ý thực hiện các nội dung sau: - Tham gia học tập tất cả các mô đun có trong chương trình đào tạo. - Tham gia học tập đầy đủ các bài lý thuyết, thực hành có trong mô đun, chú ý những bài thực hành. Vì thực hành là cơ sở quan trọng hình thành kỹ năng nghề cho người học. - Phải có ý thức kỷ luật trong học tập, nghiêm túc, say mê nghề nghiệp và đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi, vệ sinh an toàn thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng. Phương pháp đánh giá kết quả học tập mô đun được thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  9. 8 Bài 1: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực giống Mục tiêu: - Mô tả được cách chọn lợn đực giống và quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn - Thực hiện đúng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực giống A. Nội dung 1. Chọn lợn đực giống 1.1. Căn cứ vào nguồn gốc Chọn lọc theo đời trước là chọn lọc căn cứ vào giá trị kiểu hình, kiểu di truyền của tổ tiên con vật (thường là bố, mẹ, ông bà ...). Bằng phương pháp kiểu hình như phân tích, đánh giá ngoại hình, thể chất, khả năng sản xuất, tình trạng bệnh tật, khuyết tật...và bằng phương pháp kiểu di truyền như đánh giá hệ số di truyền, các giá trị kinh tế, các chỉ số, giá trị giống ... ở đời bố mẹ, ông bà của con vật, qua đó đánh giá được mặt tốt, xấu của đời tổ tiên con vật. Có thể đánh giá tổ tiên bằng cách so sánh từng cặp tổ tiên với nhau (so sánh về mặt sinh trưởng, phát dục, sức sản xuất...). Con vật nào có nhiều tổ tiên tốt hơn trên nhiều mặt thì con đó có triển vọng tốt. Nếu tổ tiên đời I cao hơn đời II... như vậy các tổ tiên có các chỉ tiêu được nâng lên và ngược lại là thoái hóa dần. Ðánh giá qua tổ tiên rất có lợi trong chọn lọc vì qua đó người ta không những biết được mức độ di truyền tốt xấu của tổ tiên mà còn có nhận định sớm về con vật cho dù chỉ mới ở mức độ sơ bộ. Ðánh giá tổ tiên có thể cho ta những dự kiến về khả năng xuất hiện những đặc tính tốt xấu ở đời con, đặc biệt có ý nghĩa đối với những tính trạng trội, tốt cần lựa chọn và những tính trạng xấu cần loại bỏ. Từ những dự đoán, các nhà chọn giống có thể tính toán trong khâu chọn phối để phối hợp những đặc tính tốt của tổ tiên vào đời con, giúp cho việc chọn lọc được nhanh chóng và đỡ tốn kém. Trong việc chọn giống theo tổ tiên, việc sử dụng sổ hệ phổ là rất quan trọng. Trong sổ hệ phổ có những số liệu cho biết về nguồn gốc các thế hệ, về sức sản xuất và mức độ cận huyết ... Sổ hệ phổ và số liệu sản xuất hàng ngày, hàng tháng sẽ là cơ sở quan trọng để tính toán giá trị giống, để phát hiện những con đặc sắc về một tính trạng nào đó mới xuất hiện. Sổ hệ phổ được ghi chép kỹ lưỡng, đầy đủ theo hệ thống, đó là văn bản cần thiết trong quá trình giao lưu buôn bán con giống và sự tín nhiệm với nhà chọn giống. Việc đánh giá theo tổ tiên có nhược điểm là tổ hợp do bố mẹ tạo ra thì rất nhiều, nhưng con vật được đánh giá chỉ là một trong tổng số các tổ hợp đó. Hiệu quả chọn lọc không cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp. Bố mẹ
  10. 9 chỉ truyền đạt cho con một nửa thông tin di truyền, do đó chọn lọc qua đời trước chỉ là phương pháp chọn lọc bổ sung, đặc biệt khi các đời trước thuộc thế hệ cách xa so với cá thể được chọn lọc. 1.2. Căn cứ vào bản thân Chọn lọc bản thân còn được gọi là chọn lọc cá thể hay kiểm tra năng suất, chọn lọc kiểu hình. Chọn lọc bản thân là phương pháp căn cứ vào giá trị kiểu hình của bản thân con vật (năng suất) để chọn lọc. Phương pháp này được gọi là phương pháp kiểm tra năng suất hoặc kiểm tra cá thể, những cá thể nào có năng suất cao nhất sẽ được giữ lại làm giống. Phương pháp này được sử dụng ở các cơ sở sản xuất giống hoặc các trạm chuyên hóa. Ðối tượng áp dụng là các con đực và cái ở các cá thể được kiểm tra lứa tuổi hậu bị, có bố mẹ là các gia súc giống tốt. Người ta nuôi dưỡng gia súc theo những điều kiện tiêu chuẩn trong một thời gian nhất định và theo dõi, đánh giá những chỉ tiêu qui định. Ưu điểm: Có độ chính xác cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao và có cường độ chọn lọc cao, đơn giản và dễ thực hiện, rẻ tiền do có thể kiểm tra trên nhiều con vật, thực hiện ngay trên bản thân con vật do đó có thể rút ngắn được khoảng cách thế hệ. Nhược điểm: Phương pháp đòi hỏi những điều kiện nhất định về cơ sở vật chất, tổ chức và kỹ thuật. Cũng như phương pháp chọn lọc hàng loạt, kiểm tra năng suất không chọn lọc được những tính trạng mà ta không đánh giá được trực tiếp trên con vật hoặc những tính trạng bị giới hạn bởi giới tính hoặc một số tính trạng chỉ có biết được trên bản thân con vật sau một thời gian dài, hiệu quả chọn lọc không cao đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp (sinh sản). 1.3. Căn cứ vào đời con của đực giống Căn cứ vào năng suất của đời con của một cá thể để quyết định có thể giữ cá thể đó lại làm giống hay không. Tương tự như phương pháp kiển tra qua anh chị em, phương pháp này cũng là phương pháp chọn lọc theo gia đình, chỉ có khác là cá thể được chọn lọc là đời trước chứ không phải là con vật cùng thời với các anh chị em trong gia đình, đồng thời đời trước được chọn lọc này cũng không tham gia vào việc xác định trung bình của gia đình, hơn nữa số lượng gia đình để dánh giá chọn lọc con vật không phải là một gia đình mà nhiều gia đình. Phương pháp chọn lọc căn cứ vào đời sau cũng có hiệu quả đối với các tính trạng có hệ số di truyền thấp và đối với các gia đình có nhiều con. Phương pháp chọn lọc qua đời sau cũng là phương pháp có thể dự đoán được năng suất của một
  11. 10 số tính trạng không thể đo lường được trên cá thể giữ lại làm giống. Ðặc biệt phương pháp chọn lọc này có thể cho ta biết được giá trị gần đúng của cá thể chọn lọc (vì giá trị trung bình của đời con cũng chính là định nghĩa thực về giá trị giống của nó). Tuy nhiên, phương pháp kiểm tra qua đời sau đòi hỏi thời gian lâu dài, do đó sẽ kéo dài khoảng cách thế hệ, đồng thời phương pháp này phức tạp hơn phương pháp chọn lọc theo cá thể. 2. Nuôi dưỡng, chăm sóc và quản lý lợn đực giống 2.1. Vận chuyển lợn đực - Cần có phương tiện vận chuyển, đưa lợn lên và xuống một cách an toàn + Phương tiện vận chuyển phải vệ sinh, sát trùng trước khi sử dụng + Phương tiện cận chuyển phải có sàn xe đảm bảo chắc chắn, không trơn trượt, có thể bỏ cát, phoi bào… để giữ an toàn cho chân lợn. + Phương tiện vận chuyển phải có hệ thống che chắn đầy đủ để tránh các điều kiện bất lợi của thời tiết. - Không trộn lẫn những lợn đực khác đàn, không cho lợn ăn no trước khi vận chuyển, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết nóng. - Sau khi đưa lợn đực về trại phải nuôi cách ly theo đúng quy định thú y Hình 3.1.1. Xe chuyên vận chuyển lợn
  12. 11 2.2. Nuôi cách li Khu nuôi cách li phải đảm bảo đúng yêu cầu thú y. - Lợn đực mới mua về phải được nuôi cách li trong thời gian tối thiểu là 4 tuần. - Lợn phải nuôi trong điều kiện chuồng trại sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng gió tốt. - Lợn nuôi cách li phải được theo dõi tình trạng sức khoẻ hàng ngày. - Tiêm phòng vaccine theo đúng quy định của thú y. 2.3. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực hậu bị 2.3.1. Nuôi dưỡng 2.3.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn đực hậu bị Khẩu phần thức ăn cho lợn rừng thông thường: 50% là rau, củ, quả các loại (có thể sản xuất tại trang trại), 50% là cám, gạo, ngũ cốc các loại, bã bia, bã đậu . . . Mỗi ngày cho ăn 2 lần (sáng, chiều). Rau muống Khoai lang Ngô Lúa gạo Hình 3.1.2. Các loại thức ăn thường dùng
  13. 12 Thức ăn cho lợn rừng cho nên ngoài việc bổ sung thức ăn tinh giàu đạm, muối, sinh tố, cần thiết phải bổ sung thêm đá liếm cho lợn nuôi thả liếm tự do (lưu ý để nơi khô ráo, mát mẻ). Hỗn hợp đá liếm bổ sung khoáng có thể mua hay tự trộn theo tỷ lệ (muối ăn 100g; sắt sun phát 100g: đồng sun phát 50g; diêm sinh 100g; vôi tôi 1.000g .v.v. đất sét vừa đủ 3kg) cho lợn liếm tự do cũng chỉ hết khoảng 20- 25 gam/con/ngày. Thức ăn của lợn nuôi thả nên chủ yếu là thức ăn thô xanh. Không nên lạm dụng thức ăn giàu dinh dưỡng để nuôi lợn nuôi thả vì nó sẽ làm cho phẩm chất thịt của lợn nuôi thả bị biến đổi và nhiều khi làm cho lợn bị bệnh rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy. Lợn nuôi thả ăn nhiều thức ăn xanh tươi nên ít uống nước, tuy nhiên cũng cần có đủ nước sạch và mát cho lợn uống tự do. Hàng ngày phải vệ sinh chuồng trại, dọn bỏ thức ăn thừa, rửa sạch máng ăn, máng uống. Tùy theo từng lứa tuổi lợn sẽ có các mức chế độ ăn khác nhau cho phù hợp với khả năng thu nhận và sử dụng. Nên sử dụng phương pháp “ăn tự chọn”, lợn sẽ ăn các loại thức ăn mà chúng ưa thích. Cần bổ sung thêm các loại thức ăn tinh giàu đạm như cám viên hỗn hợp, đậm đặc, bột cá. Mức ăn khuyến cáo có thể áp dụng cho các loại lợn như sau: Lợn hậu bị, lợn đực giống: Bảng 1: Mức ăn cho lợn hậu bị /ngày Khối lượng lợn Thức ăn hỗn hợp Thức ăn thô xanh Số bữa (kg) (kg/ngày) (kg/ngày) ăn/ngày 10-20 0,5 0,81-1,0 2 20-40 0,8 1,2-1,5 2 >40 1,0 Tự do 2 2.3.2. Chăm sóc và quản lý Thường xuyên chọn lọc, theo dõi khả năng sinh trưởng và phát dục của lợn. Chuồng nuôi sạch sẽ thoáng mát, nhiệt độ thích hợp. Kiểm tra tình hình đàn lợn thường xuyên: sức khoẻ, lượng thức ăn thu nhận, máng ăn, vòi uống, bạt che. Vệ sinh chuồng trại: Vệ sinh máng ăn, máng uống, thu gom phân, làm vệ sinh chuồng. Tẩy giun sán cho lợn vào đầu kỳ khi lợn đạt khối lượng 7-10kg và trước khi phối giống.
  14. 13 Tiêm phòng đủ các loại vacxin theo quy định để phòng bệnh cho lợn. Định kỳ tẩy uế, khử trùng chuồng nuôi và dụng cụ chăn nuôi. Mùa đông che chắn giữ ấm cho lợn, mùa hè tạo thoáng mát cho chuồng nuôi 2.4. Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực làm việc 2.4.1. Nuôi dưỡng 2.4.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của lợn đực làm việc Khẩu phần thức ăn cho lợn nuôi thả thông thường: 50% là rau, củ, quả các loại (có thể sản xuất tại trang trại), 50% là cám, gạo, ngũ cốc các loại, bã bia, bã đậu . . . Mỗi ngày cho ăn 2 lần (sáng, chiều). Thức ăn cho lợn nuôi thả ngoài việc bổ sung thức ăn tinh giàu đạm, muối, sinh tố, cần thiết phải bổ sung thêm đá liếm cho lợn nuôi thả liếm tự do (lưu ý để nơi khô ráo, mát mẻ). Hỗn hợp đá liếm bổ sung khoáng có thể mua hay tự trộn theo tỷ lệ (muối ăn 100g; sắt sun phát 100g: đồng sun phát 50g; diêm sinh 100g; vôi tôi 1.000g .v.v. đất sét vừa đủ 3kg) cho lợn liếm tự do cũng chỉ hết khoảng 20- 25 gam/con/ngày. Thức ăn của lợn nuôi thả nên chủ yếu là thức ăn thô xanh. Không nên lạm dụng thức ăn giàu dinh dưỡng để nuôi lợn nuôi thả vì nó sẽ làm cho phẩm chất thịt của lợn nuôi thả bị biến đổi và nhiều khi làm cho lợn bị bệnh rối loạn tiêu hóa gây tiêu chảy. Lợn nuôi thả ăn nhiều thức ăn xanh tươi nên ít uống nước, tuy nhiên cũng cần có đủ nước sạch và mát cho lợn uống tự do. Hàng ngày phải vệ sinh chuồng trại, dọn bỏ thức ăn thừa, rửa sạch máng ăn, máng uống. Tùy theo từng lứa tuổi lợn sẽ có các mức chế độ ăn khác nhau cho phù hợp với khả năng thu nhận và sử dụng. Nên sử dụng phương pháp “ăn tự chọn”, lợn sẽ ăn các loại thức ăn mà chúng ưa thích. Cần bổ sung thêm các loại thức ăn tinh giàu đạm như cám viên hỗn hợp, đậm đặc, bột cá vào khẩu phần ăn đối với lợn chửa hoặc đang nuôi con. 2.4.1.2. Khẩu phần ăn cho lợn đực làm việc - Khẩu phần ăn 1kg/con/ngày, chia đều 2 bữa cho ăn vào lúc 7h sáng và 16h chiều. - Rau xanh, thức ăn củ quả được cho ăn tự do, đảm bảo>1,5kg thức ăn xanh trở lên. - Trong những ngày phối giống, bổ sung cho con đực đi nhảy lợn nái 2 quả trứng sống, giá đỗ hoặc lúa nảy mầm 0,5kg/con.
  15. 14 Nguyên liệu Tỷ lệ (%) Thành phần trong 10kg hỗn hợp Thức ăn viên ăn thẳng hoặc 25 2,5 đậu tương rang nghiền Bột ngô nghiền 10 1,0 Cáo gạo loại 1 62,8 6,28 Bột xương 0,5 0,05 Premix khoáng 0,5 0,05 Vitam-Pcomlex 0,2 0,02 Muối ăn 1,0 0,1 Tổng cộng 100% Năng lượng (Kcal/kg) 2600-3000 10 kg hỗn hợp Protein thô 14% Hình 3.1.3. Đỗ tương và khô dầu đỗ tương Hình 3.1.4. Bột thịt xương
  16. 15 Hình 3.1.5. Cám gạo Hình 3.1.6. Premix khoáng 2.4.2. Chăm sóc và quản lý - Thường xuyên chọn lọc, theo dõi khả năng sinh trưởng và phát dục của lợn. - Chuồng nuôi sạch sẽ thoáng mát, nhiệt độ thích hợp. - Kiểm tra tình hình đàn lợn thường xuyên: sức khoẻ, lượng thức ăn thu nhận, máng ăn, vòi uống, bạt che. - Vệ sinh chuồng trại: Vệ sinh máng ăn, máng uống, thu gom phân, làm vệ sinh chuồng. - Tẩy giun sán cho lợn vào đầu kỳ khi lợn đạt khối lượng 7 - 10kg và trước khi phối giống. - Tiêm phòng đủ các loại vacxin theo quy định để phòng bệnh cho lợn. - Định kỳ tẩy uế, khử trùng chuồng nuôi và dụng cụ chăn nuôi. - Mùa đông che chắn giữ ấm cho lợn, mùa hè tạo thoáng mát cho chuồng nuôi. Khoảng cách giữa 2 lần khai thác tinh phải phù hợp. Thời gian 3 tháng đầu có thể khai thác 1 - 2 lần /tuần, thời gian sau khai thác 2 - 3 lần /tuần 3. Sử dụng lợn đực giống 3.1. Tuổi sử dụng Việc sử dụng lợn đực giống phụ thuộc về tuổi và thành thục về tính. Tuổi thành thục về tính phụ thuộc về giống, điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc, khí hậu. Các giống lợn nuôi thả nuôi ở nước ta có sự thành thục về tính sớm hơn so với các giống lợn ngoại. Nhưng chúng ta không có thể sử dụng phối giống quá sớm vì nó sẽ ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch. Chất lượng đàn con và thời gian sử dụng dực giống...Tuổi phối tốt nhất lúc 10 – 11 tháng tuổi. Thời gian sử dụng 4 – 5 năm.
  17. 16 3.2. Thời gian và chế độ sử dụng Thời gian sử dụng của lợn đực không quá 4 – 5 năm tuổi. Không nên sử dụng đực giống quá lâu vì nó sẽ làm giảm khả năng cải tạo đời sau là dễ gây nên hiện tượng đồng huyết gần. - Phối giống trực tiếp thì 1 đực có khả năng phối tinh cho 5 - 7 nái. - Khoảng cách giữa 2 lần phối giống của đực giống phụ thuộc rất nhiều vào tuổi, chế độ dinh dưỡng và điều kiện thời tiết thực tế của khu vực. Thông thường, nếu nuôi lợn đực giống đúng qui trình thì năm đầu tiên lợn có khả năng phối giống cao nhất và chất lượng cũng tốt hơn so với lợn mới bắt đầu làm việc và lợn đực già. Khoảng cách giữa 2 lần phối giống phải phù hợp. Thời gian 3 tháng đầu có thể cho phối 1 - 2 lần /tuần, thời gian sau cho phối 2 - 4 lần/tuần - Tần suất phối giống của lợn đực giống có thể dựa trên độ tuổi như sau: Lợn từ 8 - 12 tháng tuổi: phối 2 - 3 lần/tuần. Lợn từ 12 - 24 tháng tuổi: phối 3 - 4 lần/tuần. Lợn từ 24 tháng tuổi trở lên: phối 2 - 3/tuần.
  18. 17 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của đực làm việc và tuổi sử dụng. 1.2. Chọn lọc lợn đực giống căn cứ vào bản thân. 2. Bài tập thực hành Bài tập 1: Anh hay chị hãy đánh dấu (x) vào các ô tương ứng trong những câu hỏi sau : TT Nội dung Đúng Sai 1 Cho lợn đực giống ăn 2 lần/ngày 2 Lợn đực làm việc cần bổ sung thêm trứng gà và giá mầm trong khẩu phần sau khi làm việc 3 Lợn đực giống cần được vận động nhiều 4 Tỉ lệ lợn đực/ lợn cái thích hợp trong phối giống trực tiếp là 1/6 – 8 5 Lợn đực làm việc cho phối 2 - 3 lần/tuần 6 Tỉ lệ đạm tiêu hoá trong khẩu phần lợn đực giống đảm bảo từ 13% 7 Cho lợn ăn đúng giờ sẽ làm tăng tiết dịch vị và khả năng tiêu hoá, hấp thu 8 Vitamin D điều hoà sự hấp thu Ca, P trong cơ thể lợn đực giống 9 Muốn lợn đực làm việc tốt cần phải định kỳ kiểm tra phẩm chất tinh dịch Bài tập 2: Tham quan trại nuôi lợn đực giống Bài tập 3: Xem video kỹ thuật nuôi lợn đực giống C. Ghi nhớ: - Chăm sóc nuôi dưỡng đực lợn hậu bị - Chăm sóc nuôi dưỡng lợn đực làm việc
  19. 18 Bài 2: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái Mục tiêu: - Mô tả được cách chọn lợn nái và quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn - Thực hiện đúng quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái A. Nội dung 1. Chọn lợn nái 1.1. Căn cứ vào nguồn gốc - Ta phải biết được quá trình hình thành lợn nái hậu bị đó qua (bố, mẹ, ông, bà). - Phải quan tâm đến tổ tiên ông bà nái hậu bị. Tổ tiên của nái hậu bị là phải nhưng con có tầm vóc to lớn, khả năng sinh sản cao. Đặc tính này phải ổn định hoặc tăng dần qua các thế hệ. Đời tổ tiên không bị đồng huyết, hoặc sử dụng phương pháp nhân giống đồng huyết thì nó không thể hiện bị suy hoá do cận huyết. - Bố mẹ của lợn nái hậu bị là phải những đực cái tốt. Tốt nhất là bố mẹ chúng nằm trong đàn hạt nhân hoặc được kiểm tra qua đời sau. + Nái hậu bị chọn ở những đàn mà mẹ nó đẻ từ lứa thư hai trở lên và đến lứa thứ năm. Thông thường tỷ lệ chọn lọc là 25%. + Chọn nái hậu bị nên chọn con của những con nái có khả năng sinh sản cao. 1.2. Căn cứ vào bản thân - Chọn con có ngoại hình đẹp, dài thân, phần sau phát triển hơn phần trước, cơ thể cân đối không ngắn vai, đai cổ, bốn chân vững chắc, không đi vòng kiềng hoặc đi bằng bàn, móng đều không nứt nẻ. - Lợn có 12 vú trở lên, khoảng cách ngang dọc giữa các núm vú đều nhau, hai hàng vú không quá xa nhau, vú không bị nép và thụt vào. Âm hộ phát triển vừa phải, không to quá và nhỏ quá. Tính tình nhanh nhẹn, hiền lành, phàm ăn, chóng lớn. - Từ lợn hậu bị chuyển sang lợn nái cơ bản cần phải chọn lọc tiếp: Loại bỏ những con có khuyết tật về ngoại hình, mức độ tiêu tốn thức ăn cao ... (Tỷ lệ loại thải khoảng 25%) * Chọn lợn nái cơ bản Từ giai đoạn lợn kiểm định chuyển sang giai đoạn lợn nái cơ bản, lợn cần đạt những tiêu chuẩn sau: - Những con có ngoại hình đạt tiêu chuẩn - Những con dễ thụ thai, tỷ lệ đậu thai cao và số lứa đẻ /năm cao.
  20. 19 - Số con đẻ/lứa, trọng lượng sơ sinh, trong lượng cai sữa cao đạt theo chỉ tiêu kỹ thuật của từng giống. - Tỷ lệ sống cao, sức tiết sữa tốt, lợn con lớn nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp - Lợn nái không bị mắc bệnh truyền nhiễm. Chú ý chọn lọc dựa vào ngoại hình: Chọn giống lợn nào thì lợn cái phải có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống. Căn bản dựa trên các chỉ tiêu sau: - Đặc điểm giống, thể chất, lông, da: da bóng mượt, màu sắc đặc trưng theo giống, tính tình nhanh nhẹn nhưng không hung dữ. - Đầu và cổ: Đầu to vừa phải, trán rộng, mắt lanh. - Vai và ngực: Vai nở đầy đặn. Ngực sâu, rộng. Đầu và vai liên kết tốt Hình 3.2.1. Đầu và vai - Lưng sườn và bụng: lưng dài vừa phải, ít võng. Sườn sâu, bụng tròn, không xệ (lợn ngoại). Lưng và bụng kết hợp chắc chắn. Hình 3.2.2. Lưng và bụng kết hợp chắc chắn - Lưng võng - Mông và đùi sau: mông dài vừa phải, rộng. Đùi sau đầy đặn, ít nhăn. Mông và đùi sau kết hợp tốt. Khấu đuôi to, luôn ve vẩy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2