1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC
ASSIGNMENT
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Giảng viên : Vũ Diệu Thúy
Lớp : EC16314
Nhóm : 4
Thành viên :
Trần Thị Thu Hà PH17355
Nguyễn Như Quỳnh PH17437
Nguyễn Thị Thu Hằng PH17438
Lỗ Thị Đào Tuyên PH17335
Phùng Thị Huyền Trang PH17390
Phạm Văn Thắng PH18177
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Mục lục
CHƯƠNG 1 4
MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG LỰA CHỌN VÀ HÀNH VI SỬ
DỤNG SẢN PHẨM NÓI CHUNG 4
1.1. Mô tả thị trường ngành hàng lựa chọn 4
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp 6
1.2.1. Lịch sử hình thành ToCoToCo 6
1.2.2. Sản phẩm chính ToCoToCo 8
1.2.3. Khách hàng mục tiêu 9
1.2.4. Mô hình SWOT 9
1.3. Hành vi sử dụng sản phẩm 11
CHƯƠNG 2 13
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU/ KHẢO SÁT NGƯỜI TIÊU
DÙNG THỰC TẾ 13
2.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp 13
2.1.1. Hình thức nghiên cứu 13
2.1.2. Lý do lựa chọn khảo sát 13
2.1.3. Mục đích nghiên cứu 13
2.1.4. Đối tượng nghiên cứu: 13
2.2. Thiết kế nghiên cứu bảng khảo sát 13
2.3. Phân tích kết quả nghiên cứu 16
2.3.1. Bảng tần suất trả lời phần câu hỏi chi tiết 16
2.3.2. Bảng tỷ lệ % 17
2.3.3. Phân tích kết quả nghiên cứu 17
2.3.4. Kết luận 22
CHƯƠNG 3 23
THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NTD MỤC TIÊU CHO 23
SẢN PHẨM 23
3.1. Phân tích nhân khẩu học 23
3.2. Phân tích yếu tố tâm lí 23
2
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
3.2.1. Khó khăn của người tiêu dùng trong sản phẩm 23
3.2.2. Đánh giá về sự không hài lòng về sản phẩm hiện tại 23
3.3.3. Nhu cầu, lợi ích được thỏa mãn 23
CHƯƠNG 4 24
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING TUNG SẢN PHẨM RA THỊ
TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN TRONG 1 NĂM ĐẦU 24
4.1. Phân tích 4P 24
4.1.1. Chiến lược sản phẩm 24
4.1.2. Chiến lược giá 26
4.1.3. Chiến lược phân phối 27
4.1.4. Chiến lược xúc tiến 28
4.2. Kế hoạch duy trì với khách hàng 30
3
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
CHƯƠNG 1
TẢ THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG LỰA CHỌN
HÀNH VI SỬ DỤNG SẢN PHẨM NÓI CHUNG
1.1. Mô tả thị trường ngành hàng lựa chọn
-Theo thông tin, số liệu của trang Golden group hiện nay cả nước có khoảng
1.500 quán trà sữa với khoảng 100 thương hiệu đang cạnh tranh khốc liệt. Các đối
thủ cạnh tranh chính tại Việt Nam phải kể đến như: Dingtea (89 cửa hàng),
ToCoToCo (61 cửa hàng), Gong Cha (15 cửa hàng), T Tiên Hưởng (47 cửa
hàng), Phúc Long (16 cửa hàng), Hoa Hướng Dương (18 cửa hàng), Bobapop (49
cửa hàng), Koi The, Royal Tea. Con số này cũng được dự báo sẽ tăng nhanh do
các thương hiệu đều có tham vọng mở rộng hệ thống nhằm chiếm lĩnh thị phần.
-Tại Việt Nam thị trường trà sữa gần đây đang trở thành một cơn sốt không
dấu hiệu hạ nhiệt khi những năm gần đây số lượng cửa hàng liên tục tăng
nhanh. Càng ngày thị phần của trà sữa càng được mở rộng, trở thành một văn
hóa mới của giới trẻ trong xã hội Việt Nam.
- Tại Việt Nam trà sữa là loại thức uống được yêu thích xếp thứ hai vươn lên
từ vị trí thứ 3 trước đó cafe. T sữa đồ uống giải khát khoái khẩu của
những người trẻ, học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng độ tuổi dao động từ
18 35, tập trung chủ yếu các thành phố lớn Hồ Chí Minh, Nội, Đà
Nẵng. Những đối tượng này thể uống trà sữa từ 1 3 lần/ tuần sẵn sàng chi
trả từ 30 – 60 ngàn đồng cho một ly trà sữa.
-Thị trường trà sữa Việt Nam đang trở nên nóng hơn bao giờ hết với sự vào
cuộc của hàng loạt các thương hiệu lớn nhỏ, từ trong nước đến các thương hiệu
ngoại nhập. Các thương hiệu như Dingtea, Koi, Royal Tea, Gong cha đang
những thương hiệu mức độ phủ sóng mạnh mẽ nhất tại thị trường Việt Nam.
4
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414
Chính nhìn thấy tiềm năng từ “mỏ vàng” để kinh doanh, đối tượng tập
trung chủ yếu vào giới trẻ thì một loạt các thương hiệu Việt như: Chevi,
Bobapop… cũng tham gia vào thị trường tiềm năng này.
-Đặc biệt, những tuyến đường được mệnh danh “Phố trà sữa’ khi cả
đoạn đường chỉ toàn thấy các hàng trà sữa san sát nhau.
5
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (Ntkphuong205@gmail.com)
lOMoARcPSD|16911414