intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HỆ THỐNG BÀI TẬP, CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN: NGHIỆP VỤ NHTW

Chia sẻ: Acc Account | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

397
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 1 : Ngày 18/01/2011, Ngân hàng Thái Bình Dương xin chiết khấu không hoàn lại một lô Tín phiếu tại NHTW. Lô Tín phiếu có nội dung như sau: - Tổng mệnh giá : 80.000.000.000 -Thời hạn -Lãi suất : 1 năm : 9,25% năm, trả lãi khi phát hành (trả lãi trước không chiết khấu) - Ngày phát hành 15/4/2010, ngày đáo hạn : 15/4/2011 NHTW đồng ý nhận chiết khấu với lãi suất 7,00%năm Yêu cầu: 1, Xác đị nh số tiền thanh toán cho Ngân hàng Thái Bình Dương 2, Xác định kết quả kinh doanh của NH...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HỆ THỐNG BÀI TẬP, CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN: NGHIỆP VỤ NHTW

  1. HỆ THỐNG BÀI TẬP, CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN: NGHIỆP VỤ NHTW A/ BÀI TẬP Bài 1 : Ngày 18/01/2011, Ngân hàng Thái Bình Dương xin chiết khấu không hoàn lại một lô Tín phiếu tại NHTW. Lô Tín phiếu có nội dung như sau: - Tổng mệnh giá : 80.000.000.000 -Thời hạn : 1 năm : 9,25% năm, trả lãi khi phát hành (trả lãi trước không chiết khấu) -Lãi suất - Ngày phát hành 15/4/2010, ngày đáo hạn : 15/4/2011 NHTW đồ ng ý nhận chiết khấu với lãi suất 7,00%năm Yêu cầu: 1, Xác đị nh số tiền thanh toán cho Ngân hàng Thái Bình Dương 2, Xác đị nh kết quả kinh doanh của NH Thái Bình Dương( Bao gồm lợi nhuận đầ u tư tài chính và lợi nhuận kinh doanh tín dụng ) Biết rằng lãi suất cho vay ngắn hạn tại NH Thái Bình Dương16% năm, chi phí kinh doanh tín dụng 4,2% năm, chi phí vốn B/q đầu vào là 8,00 % năm Bài 2 : Ngày 20/01/2011, Ngân hàng Đại Phong xin chiết khấu không hoàn lại một lô Trái phiếu Chính phủ tại NHTW. Lô Trái phiếu có nội dung như sau: - Tổng mệnh giá : 100.000.000.000 -Thời hạn : 3 nă m -Lãi suất : 9,5% năm, trả lãi một lần khi đáo hạn - Ngày phát hành 20/4/2008, ngày đáo hạn : 20/4/2011 NHTW đồ ng ý nhận chiết khấu với lãi suất 7,00%năm Yêu cầu: 1, Xác đị nh số tiền thanh toán cho Ngân hàng Đạ i Phong 2, Xác đị nh kết quả kinh doanh của NH Đại Phong( Bao gồm lợi nhuận đầu tư tài chính và lợi nhuận kinh doanh tín dụng ) biết rằng lãi suất cho vay ngắn hạn tại NH Đạ i Phong 16% năm, chi phí kinh doanh tín dụng 4,3% năm, Chi phí vốn B/q đầu vào 7,8 % năm Baì 3 : Ngân hàng Quân Đội đang sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có tổng mệnh giá là 100 tỷ đồ ng , thời hạn 3 năm, lãi suất suất 9,5% năm, trả lãi đị nh kỳ 1
  2. hàng năm. Ngày phát hành 22/12/2009, ngày đáo hạn 22/12/2012. Vào ngày 18/1/2011, Do cần vốn để cho vay ngắn hạn, Ngân hàng Quân Đội xin chiết khấu có hoàn lại với thời hạn 180 ngày tại Sở Giao dịch NHNN Việt Nam và đã được Sở GD đồng ý chiết khấu với thời hạn 180 ngày, lãi suất 7,0 % năm 1. Xác đị nh giá trị lô Trái phiếu tại thời điểm chiết khấu 2. Xác định số tiền NHNN thanh toán cho Ngân hàng Quân Đội, khi chiết khấu lô Trái trên. 3. Xác định số tiền Ngân hàng Quân Độ i phải thanh toán cho NHNN khi hết hạn chiết khấu 4. Giả sử lãi suất cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Quân Đội là 16% năm, chi phí kinh doanh tín dụng 4,2 % năm,thì Ngân hàng Quân Đội có lãi bao nhiêu khi chiết khấu có kỳ hạn như trên ? Nêu nhận xét Baì 4 : NHTM SCB sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ, với nội dung như sau: Tổng mệnh giá : 300.000.000.000  Thời hạn : 3 năm  Lãi suất 9,8% trả lãi một lần khi đáo hạn  Ngày phát hành : 15/10/2009  Ngày đáo hạn : 15/10/2012  Vào ngày 20/01/2011, NHTM SCB xin chiết khấu có kỳ hạn tại Sở giao dịch NHNN với thời hạn là 270 ngày. NHNN đã nhận chiết khấu với lãi suất chiết khấu 7,0%/năm 1. Xác đị nh giá trị lô Trái phiếu tại thời điểm chiết khấu 2. Xác đị nh số tiền NHNN thanh toán cho Ngân hàng SCB, khi chiết khấu lô Trái trên. 3. Xác đị nh số tiền Ngân hàng SCB phải thanh toán cho NHNN khi hết hạn chiết khấu 4. Ngân hàng SCB sử dụng số tiền nhận đượ c để cho vay ngắn hạn với lãi suất 16% năm, chi phí kinh doanh tín dụng 4,4% năm. Hãy xác định kết quả kinh doanh của NH SCB qua nghiệp vụ trên Bài 5 : NH CT VN có nhu cầu vay vốn nướ c ngoài với số tiền 500 triệu USD, Thời hạn 7 năm. NHCTVN nộp hồ sơ xin đượ c NHNN bảo lãnh theo yêu cầu của NH nướ c ngoài. NHNN kiểm tra thấy hồ sơ hoàn toàn đầ y đủ hợp lệ. Yêu cầu : 1/ Xác định Hạn mức bảo lãnh năm 2011 cho NH CT VN 2/ Xác đị nh số tiền bảo lãnh cho NH CTVN kỳ này. Biết rằng đến ngày 31/12/2010 vốn Chủ sở hữu của NH CT VN như sau : 2
  3. - Vốn đều lệ : 8.850 tỷ VND - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều le ä : 570 tỷ VND - Quỹ dự phòng tài chính : 350 tỷ VND - Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ : 750 tỷ VND - Quỹ Khen thưởng phúc lợi : 350 tỷ VND + Dư nơ thực tếï vay nướ c ngoài của NHCTVN đến 31/12/2010 là 2.250.000.000 USD. + Tỷ giá b/q thị trường ngoại tệ liên ngân hàng USD/VND =19.450 Bài 6: Ngày 25/01/2011, NHTW thông báo bán Tín phiếu kho bạc theo phương thức đấ u thầu lãi suất với nội dung như sau: a.Khối lượ ng thông báo bán 600.tỷ VND b.Thời hạn Tín phiếu 274 ngày. c.Phương thức xét thầu: Xét thầu lãi suất thống nhất. d.Các đối tác dự thầu với khối lượ ng và lãi suất theo bảng dưới đây: (tỷ VND) Khối lượ ng đặ t thầu Lãi suất đấu thầu NHA NHB NHC NHD Tổng cộng Số tích lũy (A) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 8,75% 20 10 30 30 90 90 9,00% 20 20 20 20 80 170 9,25% 30 30 30 30 120 290 9,50% 40 50 50 50 190 480 9,75% 50 60 60 70 240 720 10,00% 40 30 10 - 80 800 Cộng 200 200 200 200 800 Yêu cầu: 1, Xác định lãi suất trúng thầu cao nhất để thực hiện đúng khối lượng cần bán. 2, Xác đị nh khối lượ ng trúng thầu và giá cả giao dịch cho các đố i tác. 3, Nếu xét thầu lãi suất riêng lẻ, hãy xác đị nh mức giá cả giao dịch cho từng đố i tác và nêu nhận xét Bài 7 : BIDV sở hữu một lô Trái phiếu co nội dung như sau: - Mệnh giá 800 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 9,2 % năm, trả lãi định kỳ hàng năm - Ngày phát hành 18/5/2008, ngày đáo hạn 18/5/2011. Vào ngày 20/2/2011 BIDV trúng thầu bán hẵn lô TP này cho NHNN với lãi suất trúng thầu là 9,5% năm.Toàn bộ số tiền thu đượ c BIDV đem cho vay ngắn hạn Yêu cầu: 3
  4. 1/ Xác đị nh giá cả giao dịch giữa NHNN với BIDV (Giá trị lô TP tại thời điểm đị nh giá- G) 2/ Xác đị nh kết quả kinh doanh của BIDV qua nghiệp vụ trên, biết rằng: - Chi phí vốn bình quân đầu vào của BIDV là 7,5% năm - Lãi suất cho vay ngắn tại BIDV là 16% năm - Chi phí kinh doanh tín dụng của BIDV là 4,1% năm 3/ Nếu BIDV không bán lô TP mà chờ đế n hạn thanh toán Trái phiếu, thì kết quả quả kinh doanh như thế nào? Nêu nhận xét Bài 8 : NHHQ sở hữu một lô TP có mệnh giá 600 tỷ VND, Thời hạn 3 năm, L/s 10% năm , trả một lần khi đáo hạn. Ngày phát hành 18/3/2010, ngày đáo hạn 18/3/2013. Ngày 15/3/211, do cần vốn khả dụng để cho vay ngắn hạn, NHHQ trúng thầu bán cho NHNN lô TP này với kỳ hạn 270 ngày, L/s trúng thầu 9,50%% năm . Yêu cầu : 1/Xác định giá NHNN thanh toán cho NHHQ, biết rằng NHNN công bố tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị CTCG tại thời điểm đị nh giá và giá thanh toán là 0,02 2/ Xác định giá NHHQ mua lại lô TP khi đế n hạn 3/ Nếu L/s cho vay ngắn hạn đang áp dụng tại NHHQ la 16,00ø % năm, chi phí kinh doanh tín dụng là 4,5% năm, thì giao dịch kỳ hạn nói trên của NHHQ có nên thực hiện hay không ? Hãy giả định các tình huống để lý giải Bài 9 : Một lô Tín phiếu Kho bạc có mệnh giá là 300 tỷ VND, thời hạn 274 ngày ( phát hành ngày 28/7/2010, đáo hạn ngày 30/4/2011 ) lãi suất 10% năm, trả một lần khi đáo hạn. Vào ngày 31/01/2011 NHPK trúng thầu bán hẵn lô TP cho NHNN với L/S 9.6% năm. Toàn bộ số tiền thu đựoc NHPK đem cho vay ngắn hạn với L/s 16,20% năm, chi phí kinh doanh tín dụng 4,5% năm Yêu cầu 1/ Xác định giá NHNN thanh toán cho NHPK 2/ Xác đị nh kết quả kinh doanh của NHPK ( Bao gồm lãi đầ u tư tài chính và lãi kinh doanh tín dụng ) 3/ Nếu NHPK không bán lô TP trên mà chờ đế n hạn để nhận vốn và lãi TP thì kết quả kinh doanh như thế nào ? Cho nhận xét Bài 10 : Một lô TP có MG 1000 tỷ VND, Thời hạn 3 năm, L/s 9,5 % năm, trả lãi một lần khi đáo hạn. Ngày phát hành 25/12/2009, ngày đáo hạn 25/12/2012. Vào ngày 15/2/2011, NHNN tổ chức đấ u thầu bán có kỳ hạn lô TP nói trên với thời hạn 90 ngày . NHA trúng thầu mua 500 tỷ VND với L/s 8.5 % năm , NHB trúng thầu mua 500 tỷ VND với L/s 8, 7 % năm Yêu cầu : 1/ Xác đị nh giá thanh toán giữa NHNN với NHA và NHB ( Gđ ). Biết rằng NHNN quy định tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điệm định giá và giá thanh toán là 0,03 2 / Xác đị nh giá NHNN mua lại lô TP nói trên đố i với từng NH khi đế n hạn ( Gv ) 4
  5. 3/ Xác định kết quả kinh doanh tiền tệ của NHA và NHB nêu nhận xét. Bài 11: Ngày 20/2/2011 NHTW tổ chức đấ u thầu bán có kỳ hạn một lô Trái phiếu Chính phủ với nội dung như sau: - Tổng mệnh gia TPù : 500.000 Triệu đồ ng - Thời hạn TP : 3 năm : 10,0 %/ năm, trả lãi đị nh kỳ hàng năm - Lãi suất TP - Ngày phát hành : 20/10/ 2008 - Ngày đáo hạn : 20/10/ 2011 - Kỳ hạn giao dịch : 120 ngày NH Hà Nội trúng thầu mua lô TP nói trên với lãi suất trúng thầu là 9,2 %/năm . Yêu cầu : 1 . Xác đị nh giá trị lô Trái phiếu tại thời điểm định giá và giá cả giao dịch giữa NHTW với NH Hà Nội. Biết rằng tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị chứng từ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán ( h ) được NHTW quy đị nh là 0,02 2 . Xác đị nh giá NHTW mua lại lô Trái phiếu nói trên khi đế n hạn 3 . Nếu L/s cho vay tại NH Hà Nội là 16% năm , chi phí kinh doanh tín dụng 4,2% năm , hãy phân tích xem NH Hà Nội có nên thực hiện giao dịch mua bán GTCG trên thị trườ ng tiền tệï như trên hay không ? B/ CÂU HỎI ÔN TẬP Chương I : 1) Trình bày các chức năng và vai trò của NHTW trong nền kinh tế thị trườ ng.Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam 2) Phân biệt 2 mô hình tổ chức NHTW, ưu nhượ c điểm của từng mô hình đó. Theo bạn hiện nay VN có thể ứng dụng mô hình NHTW trực thuộc Quốc hội đượ c chưa? Tại sao ? 1) Phát hành tiền là gì ? Phát hành tiền có ý nghĩa như thế nào đố i với Chương II: nền kinh tế – Liên hệ thực tiễn ở VN. 2) Trình bày các nguyên tắc phát hành tiền.Theo bạn, trong các nguyên tắc đó, nguyên tắc nào là quan trọng hơn cả ? 3) Mô tả việc phát hành tiền qua các kênh. Ưu nhượ c điểm của các kênh phát hành này 1)Trình bày các mặt hoạt động tín dụng của ngân hàng Trung ương. Phân Chương III: biệt nghiệp vụ cho vay cầm cố và nghiệp vụ Chiết khấu . Phân biệt chiết khấu không kỳ hạn và chiết khấu có kỳ hạn 2) Trình bày các hình thức cho vay thanh toán của NHTW. Qua đó phân tích ý nghĩa của cho vay thanh toán đối với nền kinh tế- xã hội 3) Hãy nêu những điều kiện mà các NHTM phải thỏa mãn để đượ c 5
  6. NHTW bảo lãnh. Tại sao thời hạn bảo lãnh đượ c quy đị nh tối thiểu là 5 năm ?Ý nghĩa của nghiệp vụ này đố i với hệ thống NHTM Việt nam 1) Thị trường Mở là gì ? Các loại hàng hóa của thị trườ ng mở. Tại sao Chương IV: tín phiếu kho bạc và tín phiếu NHTW được coi là hàng hóa chủ yếu của thị trườ ng mở. 2) Trình bày các phương thức giao dịch trên thị trườ ng mở. NHTW sử dụng các phương thức đó trong trườ ng hợp nào? 3) Giao dịch có kỳ hạn (Repo) có ý nghĩa như thế nào đố i với NHTW và đối với các NHTM? 4) Phân biệt đấu thầu khối lượ ng và đấ u thầu lãi suất. Đấ u thầu khối lượng được sử dụng trong trường hợp nào ? 1) Trình bày khái niệm, mục tiêu và đối tượ ng của chính sách quản lý Chương V: ngoại hối ở Việt Nam. 2) Trình bày nội dung nghiệp vụ quản lý ngoại hối của NHNN Việt Nam. 1) Đặc điểm và tác dụng của thanh toán không dùng tiền mặt. Liên hệ Chương VI với thực tiễn VN 2) Trình bày các phương thức thanh toán qua ngân hàng. Theo bạn, phương thức nào đượ c sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc nội và thanh toán quốc tế? 3) Để mở rông thanh toán qua NH, Theo bạn cần giải quyết những vấn đề gì ? Chương VII 1) Trình bày khái niệm và mục tiêu của Chính sách tiền tệ. Phân biệt chính sách tiền tệ nới lõng và chính sách thặt chặt tiền tệ 2 ) Trình bày các công cụ và phương thức sử dụng các công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam hiện nay 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2