intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

108
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm Số tuyệt đối trong thống kê là là loại chỉ tiêu biểu hiện quy mô về mặt lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể VD: Doanh nghiệp A năm 2004 có 1800 lao động (số đơn vị tổng thể), doanh thu t

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI

  1. Kết cấu Chương 4 Chương 4 4.1 Số tuyệt đối HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU 4.2 Số tương đối PHÂN TÍCH HIỆN TƯỢNG 4.3 Các CT đo lường độ tập trung KINH TẾ - XÃ HỘI 4.4 Độ biến thiên tiêu thức 1 2 4.1. SỐ TUYỆT ĐỐI SỐ TUYỆT ĐỐI 4.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số tuyệt đối a – Khái niệm Khái niệm b – Ý nghĩa Số tuyệt đối trong thống kê là là loại chỉ tiêu biểu hiện c – Đặc điểm quy mô về mặt lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong 4.1.2. Các loại số tuyệt đối điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể a – Số tuyệt đối thời kỳ b – Số tuyệt đối thời điểm 4.1.3. Đơn vị tính của số tuyệt đối VD: Doanh nghiệp A năm 2004 có 1800 lao động (số • Đơn vị hiện vật đơn vị tổng thể), doanh thu trong năm đạt 1,5 tỷ đồng (tổng • Đơn vị thời gian lao động giá trị tiêu thức) • Đơn vị tiền tệ 3 4 1
  2. SỐ TUYỆT ĐỐI SỐ TUYỆT ĐỐI Ý nghĩa: - Giúp nhận thức cụ thể về quy mô, khối lượng Đặc điểm: thực tế của hiện tượng nghiên cứu. Mỗi số tuyệt đối trong thống kê bao hàm nội dung kinh tế - Cho thấy nguồn tài nguyên của từng vùng, của cả nước và khả năng tiềm tàng của nền kinh tế. cụ thể trong điều kiện thời gian và địa điểm nhất định. - Là căn cứ đầu tiên để tiến hành phân tích thống kê, là cơ sở để tính số tương đối, số bình quân. VD: Muốn xác định chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp - Nói lên kết quả phát triển kinh tế, văn hoá, thành của một doanh nghiệp, trước hết phải hiểu rõ khái niệm, nội quả lao động sản xuất trong từng thời kỳ. dung của chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp và phương pháp tính chỉ tiêu đó. - Là căn cứ kiểm tra kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch. 5 6 SỐ TUYỆT ĐỐI Các loại số tuyệt đối. a- Số tuyệt đối thời b- Số tuyệt đối thời Đơn vị hiện vật kỳ điểm _ phản ánh qui mô, khối _ phản ánh qui mô, khối - Đơn vị kép: kwh, tấn-km….. lượng của hiện tượng trong lượng của hiện tượng tại một một khoảng thời gian nhất thời điểm nhất định. - Đơn vị hiện vật tự nhiên: kg, cái , chiếc, m, km, hecta… định. - Đơn vị hiện vật quy đổi _ Cộng dồn các số _ Không thể cộng được với tuyệt đối thời kỳ cùng một nhau vì không có ý nghĩa • Ưu điểm: cho thấy cụ thể kết quả hoạt động SXKD chỉ tiêu để có trị số của thời kinh tế. • Hạn chế : không cho phép tổng hợp khi các sản phẩm có các đơn vị đo lường khác nhau, giá trị sử dụng khác nhau. kỳ dài hơn. 7 8 2
  3. SỐ TUYỆT ĐỐI SỐ TUYỆT ĐỐI Đơn vị tiền tệ Đơn vị lao động và thời gian lao động • Đơn vị: đồng, rúp, đô la…. • Đơn vị: giờ công, ngày công… • Ưu điểm: giúp ta tổng hợp kết quả SXKD của từng đơn vị, cho • Ưu điểm : giúp tính lượng lao động hao phí để sản xuất ra từng ngành và cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân sản phẩm • Hạn chế: chịu sự ảnh hưởng bởi sự biến động của nhân tố giá • Hạn chế : không thể tổng hợp được hoặc so sánh với nhau cả bằng các đơn vị tính khác 9 10 4.2. SỐ TƯƠNG ĐỐI SỐ TƯƠNG ĐỐI 4.2.1. Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm của số tương đối Khái niệm a – Khái niệm b – ý nghĩa c – Đặc điểm Số tương đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan 4.2.2. Các loại số tương đối hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê a – Số tương đối động thái b – Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch VD: Giá trị sản xuất công nghiệp của DN A năm 2004 c – Số tương đối kết cấu so với năm 2003 bằng 110% d – Số tương đối cường độ e – Số tương đối không gian (số tương đối so sánh) 11 12 3
  4. SỐ TƯƠNG ĐỐI SỐ TƯƠNG ĐỐI Ý nghĩa: Đặc điểm Khác với số tuyệt đối chỉ cho thấy quy mô, khối lượng - Số tương đối là con số không phải thu thập qua điều tra thực tế của hiện tượng nghiên cứu, thì số tương đối thông mà là kết quả so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê đã có. qua so sánh các mức độ của hiện tượng giúp ta đi sâu vào -Mỗi số tương đối đều có gốc dùng làm căn cứ để so sánh đặc điểm của hiện tượng một cách có phân tích phê phán. Đơn vị tính VD: Tình hình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể thấy được thông qua cơ cấu vốn, lao động, tài - Số lần sản cố định... - Phần trăm, phần ngàn. - Đơn vị kép ( người/km² , sản phẩm/người ) 13 14 SỐ TƯƠNG ĐỐI SỐ TƯƠNG ĐỐI ĐỘNG THÁI Khái niệm: Các loại số tương đối Số tương đối động thái biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ cùng loại của hiện tượng Số tương đối động thái nghiên cứu ở hai thời kỳ (thời điểm) khác nhau. Công thức: Số tương đối kế hoạch Số tương đối kết cấu Số tương đối cường độ Trong đó: t : số tương đối động thái (hay còn gọi là chỉ số phát triển, Số tương đối so sánh (số tương đối không gian) đơn vị tính là số lần) yo : mức độ của hiện tượng kỳ gốc 15 y1 : mức độ của hiện tượng kỳ nghiên cứu (kỳ báo cáo) 16 4
  5. SỐ TƯƠNG ĐỐI ĐỘNG THÁI Số Tương Đối Nhiệm Vụ Kế Họach A – SỐ TƯƠNG ĐỐI NHIỆM VỤ KẾ HỌACH B – SỐ TƯƠNG ĐỐI HÒAN THÀNH KẾ HỌACH Ví dụ: Là tỷ lệ so sánh giữa mức độ Là tỷ lệ so sánh giữa mức kế hoạch đặt ra kỳ này với mức độ thực tế đạt được trong kỳ Sản phẩm sản xuất của xí nghiệp A qua 2 năm độ thực tế đạt được của chỉ tiêu nghiên cứu với mức độ kế ấy ở kỳ gốc. hoạch đặt ra cùng kỳ của như sau: năm 2003 sản xuất 100 tấn, năm 2004 sản một chỉ tiêu nào đó. xuất 150 tấn Số tương đối động thái là: Trong đó: Trong đó: Tk/o : là số tương đối nhiệm vụ T1/k: số tương đối hoàn kế hoạch. thành kế hoạch yk : là mức độ kỳ kế hoạch y1 : mức độ đã đạt được yo : là mức độ thực tế kỳ gốc trong kỳ kế hoạch (kỳ báo cáo) 17 đã đạt được yk : mức độ kế hoạch 18 Ví dụ: Sản lượng lúa của huyện Y năm 2001 là 250.000 tấn, kế hoạch dự kiến sản lượng lúa năm Số tương đối kết cấu 2002 là 300.000 tấn, thực tế năm 2002 huyện Y đạt được 330.000 tấn. Khái niệm: Ta có số tương đối nhiệm vụ kế họach năm 2002 là: Số tương đối kết cấu biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của bộ phận với mức độ của tổng thể nghiên cứu. = 100% Số tương đối hoàn thành kế họach năm 2002 là: 19 20 5
  6. Số tương đối cường độ Khái niệm: Thành phố Dân số Diện tích Số tương đối cường độ biểu hiện quan hệ so (1.000 người) (km2) sánh giữa mức độ của hai hiện tượng khác nhau Hà Nội nhưng có mối liên hệ với nhau. 6.934 30.567 Hố Chí Minh = 8.430 29.876 Hải Phòng … … 21 22 Số tương đối so sánh Số tương đối so sánh Công thức: Ví dụ 1 : (so sánh giữa 2 bộ phận trong 1 tổng thể ) Số tương đối này được dùng để biểu hiện sự so sánh, đánh giá chênh lệch về mức độ giữa 2 bộ phận trong cùng 1 Tổng số lao động của doanh nghiệp : 500 người , trong đó: - Số lao động gián tiếp : 50 người tổng thể, hoặc giữa 2 hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau - Số lao động trực tiếp sản xuất : 450 người về điều kiện không gian Có thể so sánh như sau : Số tương Mức độ của bộ phận nghiên cứu + Số lao động trực tiếp sản xuất nhiều gấp 9 lần (450/50) đối so sánh = số lao động gián tiếp Mức độ của bộ phận dùng so + Hoặc số lao động gián tiếp bằng 0,111 lần (50/450) số lao sánh động trực tiếp sản xuất. 23 24 6
  7. Số tương đối so sánh 4.3. CÁC CT ĐO LƯỜNG ĐỘ TẬP TRUNG Ví dụ 2: (so sánh giữa các hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về không gian). 4.3.1 Số bình quân (Mean) Tại cùng 1 năm, xuất khẩu gạo của Việt Nam là 2 triệu tấn, Thái Lan là 4 triệu tấn, Mỹ là 10 triệu tấn. 4.3.2 Số xuất hiện nhiều nhất (Mode) Vậy xuất khẩu gạo của Việt Nam bằng 50% của Thái Lan và bằng 20% của Mỹ. 4.3.3 Số trung vị (Median) 25 26 4.3.1 SỐ BÌNH QUÂN 4.3.1 SỐ BÌNH QUÂN 4.3.1.1 Khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm Khái niệm: a – Khái niệm Số bình quân trong thống kê là b – Ý nghĩa mức độ đại biểu (đặc trưng) của hiện c – Đặc điểm tượng theo một tiêu thức số lượng 4.3.1.2 Các loại số bình quân nghiên cứu trong một tổng thể bao a - Số bình quân cộng gồm nhiều đơn vị cùng loại. b - Số bình quân điều hòa c - Số bình quân nhân 27 28 7
  8. SỐ BÌNH QUÂN SỐ BÌNH QUÂN Đặc điểm số bình quân Ý nghĩa Số bình quân trong thống kê nói lên một mức độ có - Phản ánh mức độ điển hình theo một tiêu thức nào tính chất đại biểu nhất có khả năng khái quát đặc điểm đó. chung của cả tổng thể. - Giúp so sánh giữa các tổng thể không cùng quy mô. Tổng giá trị lượng biến - Được sử dụng để nghiên cứu tình hình biến động Số bình quân = của các hiện tượng qua thời gian Số đơn vị tổng thể 29 30 SỐ BÌNH QUÂN CỘNG SỐ BÌNH QUÂN CỘNG Số bình quân cộng giản Số bình quân cộng gia GIA QUYỀN đơn quyền Tính số bình quân cộng gia quyền từ dãy số _ sử dụng trong TH mỗi _ Sử dụng trong TH mỗi lượng biến (xi) nhận những lượng biến (xi) nhận những lượng biến được phân tổ. tần số (fi) bằng một hoặc tần số (fi) khác nhau. Có 2 TH: bằng nhau. Công thức: Công thức: Tổ có khoảng cách tổ đóng. Tổ có khoảng cách tổ mở. _ Điều kiện: cần có một lượng biến đại Trong đó: : Số bình quân cộng Trong đó: : Số bình quân diện cho từng tổ để làm căn cứ tính toán. xi (i =1,..,n) : Trị số các lượng biến xi (i =1,…, n) : Trị số các lượng biến n : Tổng số đơn vị tổng thể fi (i =1,…, n) : Các tần số 31 32 8
  9. SỐ BÌNH QUÂN CỘNG GIA Ví dụ: Có tài liệu về năng suất lao động của QUYỀN công nhân ở xí nghiệp X, năm 2004 TH dãy số lượng biến liên tục, số bình quân cộng gia Năng suất lao động Số công nhân quyền được xác định bằng công thức: (kg/người) (fi) 400 - 500 10 500 - 600 30 600 - 700 45 700 - 800 80 Trong đó: 800 - 900 30 Xm: Trị số giữa mỗi tổ Là lượng biến đại diện cộng ∑fi = 195 của mỗi tổ. 33 34 SỐ BÌNH QUÂN CỘNG SỐ BÌNH QUÂN CỘNG GIA GIA QUYỀN QUYỀN Bước 1: Lập ra bảng phân tổ như mẫu dưới đây. Các bước giải quyết bài toán: Bước 1: Lập ra bảng phân tổ . A B C D Bước 2: Xác định các trị số giữa của từng tổ Tiêu thức Tần số Trị số giữa Xm*fi và trình bày kết quả vào cột C. nghiên cứu (fi) (Xm) Bước 3: Ở mỗi tổ, ta nhân trị số giữa với tần số lượng biến và trình bày kết quả vào cột D. … … … … Bước 4: Hòan thiện bảng dữ liệu. Cộng 35 36 9
  10. Ví dụ: Có tài liệu về năng suất thu hoạch lúa của địa phương X năm 2004 như sau: SỐ BÌNH QUÂN ĐIỀU HÒA Năng suất thu hoạch Diện tích gieo cấy Được sử dụng trong TH tài liệu không có số lúa (tấn/ha) (ha) đơn vị tổng thể (tần số) fi, mà chỉ có tài liệu về các lượng biến của tiêu thức nghiên cứu (xi) và số Dưới 3 40 liệu về tổng mức lượng biến (Mi = xifi). Có hai lọai: 3–4 80 Số bình quân điều hoà giản đơn. 4 – 4.5 130 Số bình quân điều hoà gia quyền Trên 4.5 10 38 40 Ví dụ: Có tài liệu về tình hình sản xuất của các SỐ BÌNH QUÂN ĐIỀU HÒA tổ sản xuất một loại sản phẩm tại một Doanh nghiệp trong tháng 12 năm 2004 SBQ điều hòa gia SBQ điều hòa giản đơn quyền Công thức: Tổ sản xuất NSLĐ b/q 1 CN Sản lượng sản xuất Công thức: (kg/người) 1 120 2400 2 160 2880 3 150 1950 Trong đó: Trong đó: Cộng 7230 :Số bình quân điều : Số bình quân điều hòa NSLĐ bình quân một công nhân chung cho cả tổ hòa gia quyền giản đơn Mi : Tổng lượng biến tiêu n : Số lượng biến thức từng tổ (Mi=xifi) : Đại lượng nghịch 41 đảo 42 xi : Lượng biến của lượng biến 10
  11. Ví dụ: Có tình hình về doanh số bán gạo của cửa hàng X như sau: SỐ BÌNH QUÂN NHÂN Loại gạo Đơn giá (1.000đ/kg) Doanh thu (đồng) Được sử dụng trong trường hợp các lượng biến (xi) (Mi) có mối quan hệ tích số với nhau. Loại 1 8 24.000.000 Được sử dụng để tính các tốc độ phát triển bình Loại 2 6 24.000.000 quân trong một khoảng thời gian nhất định. Loại 3 4 24.000.000 Số bình quân nhân có 2 loại: Hãy xác định Giá trung bình 1kg gạo mà cửa hàng đã bán ra trong tháng? Số bình quân nhân giản đơn Số bình quân nhân gia quyền 43 44 Ví dụ: Có số liệu về doanh thu của một Công ty SỐ BÌNH QUÂN NHÂN thương mại từ năm 1999 cho đến năm 2004 như sau SỐ BÌNH QUÂN NHÂN SỐ BÌNH QUÂN NHÂN GIA GIẢN ĐƠN QUYỀN Công thức: Công thức: Năm 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Doanh 200 210 215 222 230 244 thu (tỷ đồng) Ti (lần) Trong đó: Trong đó: : Tốc độ phát triển bình quân : Tốc độ phát triển bình Hãy xác định Tốc độ phát triển trung bình về doanh thu của công ty ti : Tốc độ phát triển liên hoàn thứ quân trong giai đọan 1999 – 2004? i Ti : Tốc độ phát triển liên m : Số tốc độ phát triển liên hoàn hoàn thứ i Π : Ký hiệu của tích số fi (i=1,…,n): Các tần số 45 46 ∑fi= m 11
  12. SỐ BÌNH QUÂN NHÂN GIA QUYỀN Nhận xét về Số Bình Quân Ví dụ: Có tài liệu về giá trị sản xuất của một doanh nghiệp trong • Thước đo phổ biến nhất cho xu hướng 10 năm như sau: trung tâm của dữ liệu 5 năm đầu mỗi năm có tốc độ phát triển là 110% • Chịu ảnh hưởng của các giá trị cực 3 năm kế tiếp có tốc độ phát triển là 115% đoan (các điểm nằm ngoài) 2 năm cuối có tốc độ phát triển là 125% Hãy xác định Tốc độ phát triển bình quân về giá trị sản 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 xuất của doanh nghiệp trong 10 năm qua? Trung bình = 5 Trung bình= 6 47 48 Số đơn vị nhiều nhất TH: TÀI LIỆU PHÂN TỔ KHÔNG CÓ (MODE - Mo) KHOẢNG CÁCH TỔ Khái niệm: Ví dụ: Điểm môn Toán của lớp A1 như sau: MỐT LÀ LƯỢNG BIẾN CỦA MỘT TIÊU THỨC NHẬN NHIỀU ĐƠN VỊ Điểm số Số sinh viên NHẤT TRONG TỔNG THỂ. 4 5 5 10 Cách xác định Mode: 6 15 TH1: tài liệu phân tổ không có khỏang cách 7 32 tổ. 8 6 TH2: tài liệu phân tổ có khỏang cách tổ 9 2 • khoảng cách tổ đều nhau Tổng cộng 70 • khoảng cách tổ không đều nhau Mốt là số sinh viên đạt điểm 7 (Mo = 7) vì lượng biến này 49 50 có tần số lớn nhất. 12
  13. Ví dụ: Có tài liệu tổng hợp về doanh số bán của TH: TÀI LIỆU PHÂN TỔ 50 trạm xăng dầu thuộc tỉnh X trong tháng - KHOẢNG CÁCH TỔ ĐỀU NHAU 12/2003 như sau: Công thức tính trị số gần đúng của mốt: Doanh số bán Số Trạm (triệu đồng) 200 – 300 8 300 – 400 10 400 – 500 20 Trong đó: 500 – 600 7 : giới hạn dưới của tổ chứa mốt. 600 – 700 5 : trị số khoảng cách tổ của tổ chứa mốt. Tổng 50 : tần số của tổ chứa mốt. : tần số của tổ đứng trước tổ chứa mốt. : tần số của tổ đứng sau tổ chứa mốt. 51 52 TH: TÀI LIỆU PHÂN TỔ Nhận xét về số Mode - KHOẢNG CÁCH TỔ KHÔNG ĐỀU NHAU Có tài liệu về doanh thu của 79 cửa hàng trong tháng 12/2003 • Một thước đo cho xu hướng trung tâm như sau: • Giá trị thường xảy ra nhất Doanh thu Số cửa hàng Khoảng cách tổ Mật độ phân phối • Không chịu ảnh hưởng bởi giá trị cực đoan (tr.đ) (fi) (hi) di=fi/hi • Có thể không có số xuất hiện nhiều nhất 200 – 400 8 200 0.04 • Có thể có nhiều số xhnn 400 – 500 12 100 0.12 • Dùng cho cả biến định tính và định lượng 500 – 600 25 100 0.25 600 – 800 25 200 0.125 800 – 1000 9 200 0.045 0 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tổng 79 Số xhnn=NA 53 Số xhnn = 9 54 13
  14. SỐ TRUNG VỊ (Median – Me) TH: TÀI LIỆU KHÔNG PHÂN TỔ Số trung vị là lượng biến của tiêu thức đứng ở vị trí giữa Có 2 bước xác định: trong tổng thể (dãy số lượng Bước 1: sắp xếp số liệu theo thứ tự biến) đã được sắp xếp theo thứ tăng dần. tự tăng dần. Bước 2: chọn lượng biến đứng ở giữa Số trung vị chia dãy số thành dãy số.(dãy số có n chẵn, lẻ) hai phần (phần trên và phần dưới Ví dụ:Ta có tuổi của 8 sinh viên là: số trung vị), mỗi phần có số đơn vị 24, 25, 26, 27, 28, 32, 35,36 tổng thể bằng nhau. 55 thì Me là …….tuổi. 56 TH: TÀI LIỆU PHÂN TỔ Ví dụ: Có tài liệu về doanh thu của 79 cửa hàng CÓ KHOẢNG CÁCH trong tháng 12/2003 như sau: Công thức tính Trị số gần đúng của số trung Doanh thu (tr.đ) Cửa hàng Tần số tích lũy (fi) vị: 200 – 400 8 8 400 – 500 12 20 500 – 600 25 45 600 – 800 25 70 800 – 1000 9 79 Trong đó: Tổng 79 x Me(min) : Giới hạn dưới của tổ có số trung vị Tổ có chứa số trung vị là tổ 3 (500 – 600) vì có tần số tích lũy h Me : Trị số khoảng cách tổ có số trung vị đầu tiên bằng 45 >(79/2). Thay vào công thức, ta có số trung vị: SMe-1 : Tổng tần số các tổ đứng trước tổ có số trung vị f Me : Tần số của tổ có số trung vị ∑f i : Tổng các tần số 57 58 14
  15. TH: TÀI LIỆU PHÂN TỔ KHÔNG CÓ KHOẢNG CÁCH Nhận xét về Số Trung vị Có 2 bước xác định: • Thước đo thô cho xu hướng trung tâm • Không chịu ảnh hưởng bởi giá trị cực đoan • B1: XÁC ĐỊNH TỔ CHỨA SỐ TRUNG VỊ: TỔ NÀO CÓ TẦN SỐ TÍCH LŨY LỚN HƠN TỔNG TẦN SỐ CHIA 2 SẼ LÀ TỔ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 CHỨA SỐ TRUNG VỊ. Trung vị = 5 Trung vị = 5 • B2: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SỐ TRUNG VỊ: DO KHÔNG CÓ KHOẢNG CÁCH NÊN SỐ • Trong dãy dữ liệu thứ tự, trung vị là ‘điểm TRUNG VỊ CHÍNH LÀ LƯỢNG BIẾN ĐẠI giữa’ của dãy số DIỆN CHO TỔ. – Nếu n hoặc N lẻ, trung vị là số ở giữa dãy – Nếu n hoặc N chẳn, trung vị là trung bình của hai số ở giữa 59 60 4.4. ĐỘ BIẾN THIÊN TIÊU THỨC KHOẢNG BIẾN THIÊN Khái niệm: LÀ ĐỘ LỆCH GIỮA LƯỢNG BIẾN LỚN MỨC ĐỘ CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC TRỊ SỐ CÁ BIỆT NHẤT VÀ LƯỢNG BIẾN NHỎ NHẤT CỦA CỦA TIÊU THỨC NGHIÊN CỨU, ĐƯỢC GỌI LÀ ĐỘ BIẾN TIÊU THỨC NGHIÊN CỨU. THIÊN TIÊU THỨC. Các chỉ tiêu đánh giá Độ biến thiên tiêu thức: Trong đó: Khoảng biến thiên (toàn cự _ R) R : Khoảng biến thiên Xmax : Lượng biến lớn nhất của tiêu thức nghiên cứu Độ lệch tuyệt đối bình quân Xmin : Lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức nghiên cứu Phương sai Khuyết điểm: Không phụ thuộc vào phân Độ lệch chuẩn phối của số liệu 61 62 Hệ số biến thiên 15
  16. VÍ DỤ: CÓ TRỌNG LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA 2 MẪU ĐỘ LỆCH TUYỆT ĐỐI ĐƯỢC KIỂM TRA NHƯ SAU BÌNH QUÂN Số thứ tự Mẫu 1 Mẫu 2 sản phẩm (kg) (kg) 1 47 49,7 2 48 49,8 3 49 49,9 4 50 50 5 51 50,1 6 52 50,2 7 53 50,3 R1 = 53 – 47 = 6 kg R2 = 50,3 – 49,7 = 0,6 kg 63 64 Mẫu 1 Mẫu 2 PHƯƠNG SAI xi Xi - x (xi – x)2 xi Xi - x (xi – x)2 47 -3 9 49,7 -0,3 0,09 48 -2 4 49,8 -0,2 0,04 49 -1 1 49,9 -0,1 0,01 50 0 0 50 0 0 51 1 1 50,1 0,1 0,01 52 2 4 50,2 0,2 0,04 53 3 9 50,3 0,3 0,09 66 Cộng 28 0,28 67 16
  17. ĐỘ LỆCH CHUẨN So sánh độ lệch chuẩn Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai Dữ liệu A Xtb = 15.5 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 s = 3.338 Dữ liệu B Xtb = 15.5 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 s = 0.9258 Xtb = 15.5 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 s = 4.57 68 Dữ liệu C 69 Tình hình họat động của Ngân hàng thương mại PNB trong năm 2002 được trình bày dưới các bảng tổng HỆ SỐ BIẾN THIÊN hợp như sau: Tình hình cho vay trong năm 2002 như sau: (Đvt: tỷ đồng) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Dư nợ 55 65 90 150 145 150 210 220 180 190 200 250 cho vay Kế hoạch dư nợ cho vay của NH trong năm 2002 là 1.800 tỷ đồng. So với năm 2001, thực tế cho vay trong năm 2002 tăng 50%; 70 năm 2005 con số này là 120% 71 17
  18. Tình hình cho vay theo dự án trong Trong quý III năm 2003, tình hình cho quý III trong năm 2002 như sau:(Đvt: vay dự án cụ thể như sau:(Đvt: Tỷ tỷ đồng) đồng) Lọai I II III IV V VI VII Số dự 7 9 16 5 4 5 3 án Dư 4 2 5 7 20 15 19 nợ cho 1 Dư nợ 1 2 3 5 6 7 9 dự án Tổng 20 40 100 140 220 300 380 cho dư nợ vay/ cho 1 dự vay án 72 73 2. Tình hình tiêu thụ một số sản phẩm trong 3 tháng cuối năm 2006 như sau: Doanh nghiệp Thành Lợi có 2 sản phẩm chính yếu Câu 1: Số vốn vay trung bình 1 dự là Vải Thun, Vải Katê án trong quý III năm 2002 là: (Đvt: tỷ 2.1 Tình hình tiêu thụ tháng 10 và tháng 11 đồng) Câu 2: Tình hình thực hiện kế hoạch Tháng 10 Tháng 11 về dư nợ cho vay của ngân hàng trong Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá năm 2002 (%) Sản phẩm bán bán 1m bán bán 1m (m) (1.000đ) (m) (1.000đ) Câu 3: Chênh lệch vốn vay trung bình một dự án quý III năm 2002 và Vải Thun 200.000 10 250.000 12 quý III năm 2003 (tỷ đồng): Vải Katê 360.000 15 325.000 13 2.2 Tốc độ phát triển về Doanh thu của công ty trong tháng 12 là 110% so với tháng 11/2006 74 75 18
  19. Hãy xác định: Câu 1: Doanh thu tháng 12 của DN(đvt: 1. Tốc độ phát triển về sản lượng tiêu thụ loại 1.000đ) vải Katê trong tháng 11 so với tháng 10. Câu 2: Doanh thu bình quân của DN này trong 2. Tính doanh thu của từng loại vải và của 3 tháng cuối năm 2006? toàn DN trong tháng 10 và tháng 11. Câu 3: Tốc độ phát triển về doanh thu của DN 3. Tỷ trọng về doanh thu của từng loại vải tháng 12 so với tháng 10 là (đvt:%) trong từng tháng 10 và 11 của DN. Nêu Câu 4: Giá bán trung bình 1m vải Katê trong nhận xét hai tháng 10 và 11 là bao nhiêu (đvt:đ/m) 4. Trong tháng 11, giá 1m (1.000đ/m) vải Câu 5: Số lượng vải Thun tiêu thụ bình quân thun ngoài thị trường là 15?So sánh giá trong 2 tháng 10 và tháng 11 là (đvt:m) của DN với giá thị trường và nhận xét. 76 77 Tài liệu về NSLĐ (số sp/ca sx) của công nhân 2 phân xưởng cùng sản xuất một loại sản phẩm tại DN X trong tháng 7/200N như sau Hãy xác định NSLĐ (số sp/ca) Số công nhân 1. NSLĐ bình quân 1 công nhân từng PX A PX B phân xưởng và chung cho cả 2 PX. 37 - 39 2 0 2. Sử dụng chỉ tiêu nào để đánh giá sự 40 - 42 0 9 đồng đều về NSLĐ giữa 2 PX trên. 43 - 45 25 14 46 - 48 13 25 49 - 51 5 2 52 – 54 3 0 55 – 57 2 0 Cộng 50 50 78 79 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2