intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính

Chia sẻ: Trần Thu Hà | Ngày: | Loại File: XLS | Số trang:8

1.393
lượt xem
718
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính

  1. 1/ Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Chỉ tiêu Công thức TT Khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản 1 Nợ phải trả Khả năng thanh toán ngắn hạn TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 2 Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh Tiền, tương đương tiền, đầu tư NH, các phải thu 3 Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời Tiền, và các khoản tương đương tiền 4 Nợ tới hạn và Nợ quá hạn Hệ số thanh toán lãi vay 5 EBIT Lãi vay phải trả 2/ Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính Chỉ tiêu Công thức TT Hệ số nợ Tổng nợ 1 Tổng vốn Tỷ suất tự tài trợ Vốn chủ sở hữu 2 (Hệ số cơ cấu nguồn vốn) Tổng vốn Tỷ suất tự tài trợ = 1 - Hệ số nợ Hệ số đầu tư vào TSCĐ TSCĐ và đầu tư dài hạn 3 Tổng tài sản Hệ số đầu tư vào TSLĐ TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 4 Tổng tài sản Cơ cấu tài sản TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 5 TSCĐ và đầu tư dài hạn 3/ Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động Chỉ tiêu Công thức TT Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán 1 Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Số ngày của 1 vòng quay HTK 2 360 Số vòng quay của HTK Doanh thu thuần Vòng quay của khoản phải thu Số dư bình quan khoản phải thu 3 Kỳ thu tiền bình quân 4 360 Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay vốn lưu động 5 DTT Vốn lưu động bình quân Số ngày một vòng quay VLĐ 6 360 Số vòng quay VLĐ
  2. Hiệu suất sử dụng vốn cố định 7 DTT Vốn cố định bình quân Vòng quay vốn kinh doanh 8 DTT Vốn SXKD bình quân 4/ Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Chỉ tiêu Công thức Tỷ suất lợi nhuận doanh thu Lợi nhuận sau thuế 1 DTT Tỷ suất sinh lợi của tài sản Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 2 Tổng TS bình quân (ROA) Tỷ suất lợi nhuận vốn kd Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân 3 Tỷ suất lợi nhuận vốn kd Lợi nhận sau thuế x 4 DTT Vốn kd bình quân DTT Tỷ suất lợi nhuận vốn CSH Lợi nhuận sau thuế 5 Vốn CSH bình quân (ROE) Tỷ lệ thu nhập vốn cổ phần LN sau thuế 6 Vốn cổ phần bình quân Tỷ lệ sinh lời vốn cp thường LN sau thuế - Lợi tức cp ưu đãi 7 Vốn cp thường bình quân Thu nhập của cổ phần thường LNST- cổ tức trả cho CPƯĐ 8 Số cp thường đang lưu hành (EPS) Tỷ lệ chi trả cổ tức Cổ tức mỗi cổ phiếu thường 9 của cp thường EPS Hệ số giá trên thu nhập Giá thị trường của 1 cp thường 10 Thu nhập 1 cp thường (P/E)
  3. Ý nghĩa Với lượng tài sản hiện có, DN có đáp ứng được chi trả Nợ hay không? Chỉ tiêu này thường >1. Khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiếu xấp xỉ 1 thì DN có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tình hình TC là bthường. Đánh giá việc thanh toán ngay Nợ ngắn hạn của DN. Đánh giá việc thanh toán đối với các khoản nợ đến hạn ngay tức thời Đánh giá khả năng trả lãi vay của DN Ý nghĩa Các hệ số này cho ta thấy mức độ độc lập của doanh nghiệp vào tiền vay Ý nghĩa Càng lớn thì tình hình kinh doanh càng tốt vì DN đầu tư vào hàng tồng kho ít nhưng doanh thu vẫn cao - Vòng quay càng lớn thì thu hồi các khoản phải thu càng tốt - Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của DN. Số dư bquân các khoản phải thu x 360 Doanh thu thuần Phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng, đầu tư 1 đ vào VLĐ tạo ra bao nhiêu đ doanh thu Phản ánh trung bình một vòng quay hết bao nhiêu ngày
  4. Phản ánh trung bình một động VCĐ đầu tư vào SXKD tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu Phản ánh 1 đ vốn kd tạo ra được ? đ LN Ý nghĩa Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần tạo được trong kỳ thì công ty thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng tài sản thì tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. = Doanh lợi DT x Vòng quay vốn kd Tỷ suất LN x Vòng quay x 1 Vốn kd (1- Hsố Nợ) DT Tỷ lệ này cho thấy số thu nhập trên một đồng vốn đầu tư bình quân của cổ đông ưu đãi và cổ đông thường. Tỷ lệ này cho thấy số thu nhập trên một đồng vốn đầu tư của cổ đông thường. Thu nhập mỗi cổ phần quyết định giá trị của cổ phần vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phần. Chỉ tiêu tỷ lệ chi trả cổ tức nói lên công ty chi trả phần lớn thu nhập cho cổ đông hay giữ lại để tái đầu tư.
  5. 1/ Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán TT Chỉ tiêu Công thức Khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản 1 Nợ phải trả Khả năng thanh toán ngắn hạn TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 2 Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh Tiền, tương đương tiền, đầu tư NH, các phải thu 3 Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời Tiền, và các khoản tương đương tiền 4 Nợ tới hạn và Nợ quá hạn Hệ số thanh toán lãi vay 5 EBIT Lãi vay phải trả 2/ Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính TT Chỉ tiêu Công thức Hệ số nợ Tổng nợ 1 Tổng vốn Tỷ suất tự tài trợ Vốn chủ sở hữu 2 (Hệ số cơ cấu nguồn vốn) Tổng vốn Tỷ suất tự tài trợ = 1 - Hệ số nợ Hệ số đầu tư vào TSCĐ TSCĐ và đầu tư dài hạn 3 Tổng tài sản Hệ số đầu tư vào TSLĐ TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 4 Tổng tài sản Cơ cấu tài sản TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 5 TSCĐ và đầu tư dài hạn 3/ Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động TT Chỉ tiêu Công thức Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán 1 Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Số ngày của 1 vòng quay HTK 2 360 Số vòng quay của HTK Doanh thu thuần Vòng quay của khoản phải thu Số dư bình quan khoản phải thu 3 Kỳ thu tiền bình quân 4 360 Vòng quay các khoản phải thu
  6. Vòng quay vốn lưu động 5 DTT Vốn lưu động bình quân Số ngày một vòng quay VLĐ 6 360 Số vòng quay VLĐ Hiệu suất sử dụng vốn cố định 7 DTT Vốn cố định bình quân Vòng quay vốn kinh doanh 8 DTT Vốn SXKD bình quân 4/ Nhóm chỉ tiêu về phân phối lợi nhuận TT Chỉ tiêu Công thức Tỷ suất lợi nhuận doanh thu Lợi nhuận sau thuế 1 DTT Tỷ suất sinh lợi của tài sản Lợi nhuận trước lãi vay và thuế 2 Tổng TS bình quân (ROA) Tỷ suất lợi nhuận vốn kd Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân 3 Tỷ suất lợi nhuận vốn kd Lợi nhận sau thuế x 4 DTT Vốn kd bình quân DTT Tỷ suất lợi nhuận vốn CSH Lợi nhuận sau thuế 5 Vốn CSH bình quân (ROE) Tỷ lệ thu nhập vốn cổ phần LN sau thuế 6 Vốn cổ phần bình quân Tỷ lệ sinh lời vốn cp thường LN sau thuế - Lợi tức cp ưu đãi 7 Vốn cp thường bình quân Thu nhập của cổ phần thường LNST- cổ tức trả cho CPƯĐ 8 Số cp thường đang lưu hành (EPS) Tỷ lệ chi trả cổ tức Cổ tức mỗi cổ phiếu thường 9 của cp thường EPS 10 Hệ số giá trên thu nhập Giá thị trường của 1 cp thường Thu nhập 1 cp thường (P/E)
  7. Ý nghĩa Với lượng tài sản hiện có, DN có đáp ứng được chi trả Nợ hay không? Chỉ tiêu này thường >1. Khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiếu xấp xỉ 1 thì DN có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tình hình TC là bthường. Đánh giá việc thanh toán ngay Nợ ngắn hạn của DN. Đánh giá việc thanh toán đối với các khoản nợ đến hạn ngay tức thời Đánh giá khả năng trả lãi vay của DN Ý nghĩa Các hệ số này cho ta thấy mức độ độc lập của doanh nghiệp vào tiền vay Ý nghĩa Càng lớn thì tình hình kinh doanh càng tốt vì DN đầu tư vào hàng tồng kho ít nhưng doanh thu vẫn cao - Vòng quay càng lớn thì thu hồi các khoản phải thu càng tốt - Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của DN. Số dư bquân các khoản phải thu x 360 Doanh thu thuần
  8. Phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được mấy vòng, đầu tư 1 đ vào VLĐ tạo ra bao nhiêu đ doanh thu Phản ánh trung bình một vòng quay hết bao nhiêu ngày Phản ánh trung bình một động VCĐ đầu tư vào SXKD tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu Phản ánh 1 đ vốn kd tạo ra được ? đ LN Ý nghĩa Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng doanh thu thuần tạo được trong kỳ thì công ty thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng tài sản thì tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này phản ánh sử dụng bình quân 1 đồng vốn kinh doanh thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. = Doanh lợi DT x Vòng quay vốn kd Tỷ suất LN x Vòng quay x 1 Vốn kd (1- Hsố Nợ) DT Tỷ lệ này cho thấy số thu nhập trên một đồng vốn đầu tư bình quân của cổ đông ưu đãi và cổ đông thường. Tỷ lệ này cho thấy số thu nhập trên một đồng vốn đầu tư của cổ đông thường. Thu nhập mỗi cổ phần quyết định giá trị của cổ phần vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phần. Chỉ tiêu tỷ lệ chi trả cổ tức nói lên công ty chi trả phần lớn thu nhập cho cổ đông hay giữ lại để tái đầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2