![](images/graphics/blank.gif)
Hiệu quả y tế số trong quản lý loãng xương: Nghiên cứu tổng quan luận điểm
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Loãng xương là một bệnh rối loạn chuyển hóa xương tiến triển thầm lặng. Tỷ lệ mắc và tử vong do gãy xương do loãng xương tăng lên kéo theo tăng gánh nặng cho người bệnh, gia đình, xã hội. Mục tiêu nghiên cứu này nhằm tìm hiểu ứng dụng của y tế số trong sàng lọc, theo dõi điều trị loãng xương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả y tế số trong quản lý loãng xương: Nghiên cứu tổng quan luận điểm
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC HIỆU QUẢ Y TẾ SỐ TRONG QUẢN LÝ LOÃNG XƯƠNG: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN LUẬN ĐIỂM Bùi Mỹ Hạnh1,2,, Nguyễn Thị Thùy Trang2, Hoàng Thị Hồng Xuyến1,2 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Loãng xương là một bệnh rối loạn chuyển hóa xương tiến triển thầm lặng. Tỷ lệ mắc và tử vong do gãy xương do loãng xương tăng lên kéo theo tăng gánh nặng cho người bệnh, gia đình, xã hội. Mục tiêu nghiên cứu này nhằm tìm hiểu ứng dụng của y tế số trong sàng lọc, theo dõi điều trị loãng xương. Nghiên cứu được tiến hành theo quy trình nghiên cứu tổng quan, tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu Pubmed. Nội dung tìm kiếm tập trung vào ba phần chính: bệnh loãng xương, y tế số, và hiệu quả. Các bài báo gốc được lựa chọn xuất bản từ tháng 1/2014 đến tháng 9/2024 trên các tạp chí quốc tế có bình duyệt. Tổng cộng 18 bài báo được đưa vào phân tích. Y tế số được ứng dụng chủ yếu trong: sàng lọc loãng xương (38,9%) theo dõi điều trị loãng xương (62,1%). Phần lớn nghiên cứu cho thấy kết quả tích cực trong cải thiện sức khỏe cho người bệnh. Từ khóa: Y tế số, chuyển đổi số, hiệu quả, loãng xương, gãy xương. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Loãng xương là bệnh mãn tính nghiêm trọng và có nguy cơ cao gãy xương tiếp theo. Tuy trong đó mật độ xương giảm dần một cách âm nhiên, có tới 80 - 95% người bệnh tại một số cơ thầm, dẫn đến cấu trúc xương xốp và dễ gãy sở y tế xuất viện sau khi phẫu thuật gãy xương hơn. Tại Châu Á, số ca gãy xương đùi do loãng đùi mà không có phương pháp điều trị chống gãy xương dự kiến tăng từ 1.124.060 ca năm 2018 xương hoặc kế hoạch quản lý.3 Một số nghiên lên 2.563.488 ca vào năm 2050.1 Người châu Á cứu chỉ ra rằng > 40% người bệnh loãng xương cũng chiếm 55% dân số có nguy cơ bị gãy xương bỏ cuộc khi tập thể dục và chỉ có khoảng 40% do loãng xương trên toàn thế giới.2 Tỷ lệ mắc và đến 70% người bệnh tuân thủ liệu pháp dùng tử vong do gãy xương do loãng xương ngày càng thuốc thấp hơn nhóm người bệnh ung thư hoặc tăng lên nhanh chóng kéo theo gánh nặng cho bệnh tim mạch.4,5 Do đó, điều quan trọng trong người bệnh, gia đình, xã hội cũng tăng lên đáng chiến lược quản lý loãng xương là sàng lọc-phát kể. Ngoài ra, gãy xương do loãng xương cũng hiện sớm, chẩn đoán và điều trị loãng xương ảnh hưởng đến việc chăm sóc sức khỏe và tăng như một hoạt động lâm sàng thường quy. Các gánh nặng kinh tế. Gãy xương đùi có liên quan nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe không đến tỷ lệ tử vong 30% sau 1 năm và 53% người ngừng tìm kiếm các dịch vụ y tế số có thể hỗ trợ bệnh bị gãy xương đùi không còn khả năng sinh cho các công việc này nhằm mục tiêu tiết kiệm hoạt độc lập.1 Gãy xương đùi làm tăng đáng kể thời gian, chi phí, tăng hiệu quả trong chăm sóc nguy cơ tử vong trong thời gian sau gãy xương và điều trị bệnh. Có rất nhiều mô hình, thuật toán trí tuệ nhân tạo được giới thiệu có khả năng dự Tác giả liên hệ: Bùi Mỹ Hạnh báo nguy cơ gãy xương, loãng xương tuy nhiên Trường Đại học Y Hà Nội thách thức lớn nhất thường được đề cập đó là Email: buimyhanh@hmu.edu.vn việc tích hợp các mô hình này triển khai đồng Ngày nhận: 20/09/2024 bộ với hồ sơ sức khoẻ điện tử của người bệnh Ngày được chấp nhận: 06/11/2024 trong khi phải đảm bảo được tính chính xác, chất 448 TCNCYH 185 (12) - 2024
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC lượng dữ liệu cũng như bảo mật dữ liệu. Mục Y tế số: tiêu của nghiên cứu là tổng quan hiệu quả của e-health, m-health, telehealth, digital health, y tế số trong trong sàng lọc-dự báo nguy cơ và telemedicine, digital technology, artificial theo dõi điều trị loãng xương trả lời cho các câu intelligence, machine learning, deep learning, hỏi nghiên cứu sau: big data, mobile data, Electric Health Record, 1. Loại hình y tế số nào có khả năng sàng Personal Health Record, Electric Medical lọc-dự báo nguy cơ loãng xương, độ chính xác, Record, telephone app, mobile app, portable, độ nhạy, độ đặc hiệu như thế nào? web, web database, computer, call, video, 2. Loại hình y tế số nào đang được ứng videophone, virtually observed treatment, SMS, dụng trong thực tế lâm sàng và được đánh giá webcam. hiệu quả như một thử nghiệm lâm sàng? Hiệu quả: economics, cost efectiveness, health II. NỘI DUNG TỔNG QUAN technology assessment, impact, effect, Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng evaluation, cost, costs, costly, costing, value, quan hệ thống luận điểm, được thực hiện và budget, prediction, predict, decision support, báo cáo theo hướng dẫn Preferred Reporting decision aid, care pathway, treatment pathway, Items for Scoping Reviews (PRISMA-ScR). clinical pathway. 1. Cơ sở dữ liệu và chiến lược tìm kiếm 2. Lựa chọn nghiên cứu Đối với bài tổng quan hệ thống này, các Tiêu chuẩn lựa chọn: nguồn đã xuất bản đã được xác định bằng cách + Mô tả về loại hình, công cụ ứng dụng y tế tìm kiếm các cơ sở dữ liệu PubMed. Chúng tôi số cụ thể. sẽ tiến hành tìm kiếm toàn diện để xác định tất + Liên quan đến sàng lọc, dự báo nguy cơ, cả các ấn phẩm liên quan. Chúng tôi tập trung theo dõi, tư vấn điều trị loãng xương, sức khỏe từ khóa vào ba phần chính: xương, gãy xương. (1) Bệnh loãng xương, + Có đề cập đến hiệu quả sàng lọc hoặc khả (2) y tế số, và năng ứng dụng hoặc hiệu quả kinh tế, xã hội. (3) hiệu quả. Quy trình lựa chọn nghiên cứu như sau: Chiến lược tìm kiếm được thiết kế bằng Sau khi nhận dạng các tài liệu trong các cơ cách kết hợp các từ khóa và các điều kiện liên sở dữ liệu bằng phương pháp tìm kiếm theo kết quan đến ba phần chính được đề cập. Tất cả hợp thuật ngữ, việc lựa chọn tài liệu được chia các từ đồng nghĩa có thể có của các từ khóa thành hai vòng phân loại. này sẽ được xác định và đưa vào để bao quát + Vòng phân loại 1: Qua việc đọc tiêu đề toàn diện hơn về chủ đề nghiên cứu. Toán tử và tóm tắt, các tài liệu được loại trừ theo tiêu “OR” để liên kết tất cả các thuật ngữ và từ đồng chuẩn ở trên. nghĩa thành các nhóm cụ thể liên quan đến các + Vòng phân loại 2: Các tài liệu còn lại sau từ khóa chính và toán tử “AND” để liên kết tất khi qua vòng 1 sẽ được thu thập tài liệu toàn cả các nhóm thành chuỗi tìm kiếm cuối cùng. văn. Các thành viên nhóm nghiên cứu sàng lọc Cụ thể, các từ khóa: đồng thời dựa trên tiêu đề và phần tóm tắt của Sức khỏe xương: mỗi bài báo, dựa theo tiêu chuẩn lựa chọn đã Osteoporosis, osteopenia, bone health. mô tả ở trên. TCNCYH 185 (12) - 2024 449
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chuẩn loại trừ: chức; thiết kế nghiên cứu, thời gian nghiên + Bài tổng quan, đề cương nghiên cứu, thư cứu; cỡ mẫu, đặc điểm người bệnh; loại hình tổng biên tập, chuyên đề-chương sách. y tế số áp dụng, thời gian-hình thức triển khai, kết quả. + Không có bài toàn văn, không xuất bản bằng tiếng Anh. III. KẾT QUẢ + Không có can thiệp y tế số. 1. Đặc điểm các nghiên cứu + Không đánh giá hiệu quả của y tế số. Tổng cộng 192 nghiên cứu đã được tìm thấy 3. Trích xuất thông tin nghiên cứu: từ các cơ sở dữ liệu. Sau khi rà soát tiêu đề và Tất cả dữ liệu được truy xuất từ bài báo tóm tắt nghiên cứu, 144 nghiên cứu bị loại trừ. toàn văn sẽ được nhập vào biểu mẫu thu Tổng cộng 48 nghiên cứu được rà soát toàn thập, lưu trữ thông tin dưới dạng tệp Microsoft văn, trong đó, 30 nghiên cứu bị loại trừ. Các lý Excel. Bất kỳ sự khác biệt nào sẽ được giải do loại trừ bao gồm: 18 nghiên cứu không ứng quyết bằng cách thảo luận để đạt được sự dụng y tế số; 11 nghiên cứu không đề cập đến đồng thuận của cả nhóm nghiên cứu. Khung hiệu quả và 1 nghiên cứu không có bài toàn trích xuất dữ liệu bao gồm các phần: Tên tác văn. Cuối cùng, 18 nghiên cứu được lựa chọn giả, năm xuất bản, quốc gia xuất bản, tên tổ để đưa vào phân tích chi tiết. Số tài liệu được ghi nhận từ cơ Số tài liệu được loại bỏ do: Xác định sở dữ liệu Pubmed - Không liên quan đến chủ đề nghiên cứu (n=192) (sàng lọc bằng tiêu đề) (n=106) Sàng lọc tiêu chuẩn chọn lựa Số tài liệu được loại bỏ do: bằng phần tóm tắt - Không phải nghiên cứu gốc (n=20) (n = 86) - Tóm tắt không đáp ứng điều kiện (n=18) Sàng lọc Sàng lọc tiêu chuẩn chọn lựa Số tài liệu được loại bỏ do: bằng đọc toàn văn (n = 48) - Không ứng dụng y tế số (n=18) - Không đánh giá hiệu quả (n=11) - Không có bài toàn văn (n = 1) Phân tích Số nghiên cứu được đưa vào phân tích (n = 18) Sơ đồ 1. Biểu đồ PRISMA về quy trình lựa chọn nghiên cứu Sơ đồ 1. Biểu đồ PRISMA về quy trình lựa chọn nghiên cứu Phần lớn các nghiên cứu được đưa vào phân tích (16/18) đều là nghiên cứu quan sát, chỉ có 2 nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng. Trong đó, có 7 nghiên cứu về mô hình sàng lọc nguy cơ loãng xương bằng trí tuệ nhân tạo (38,9%), 6 nghiên cứu về các ứng dụng trên điện thoại (mHealth) và nền tảng Website 450 theo dõi sức khỏe xương, tư vấn, giáo dục về lối sống, dinh dưỡng TCNCYH 185loãng- xương hoặc có để cho người bị (12) 2024 nguy cơ cao bị loãng xương (33,3%), 5 nghiên cứu về các ứng dụng theo dõi, quản lý người bệnh có nguy cơ cao gãy xương hoặc sau gãy xương do loãng xương (27,8%).
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Phần lớn các nghiên cứu được đưa vào cải thiện độ chính Mô hình máy học xác trong dự báo phân tích (16/18) đều là nghiên cứu quan sát, Kết luận loãng xương. chỉ có 2 nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng. Trong đó, có 7 nghiên cứu về mô hình sàng lọc nguy cơ loãng xương bằng trí tuệ nhân tạo (38,9%), 6 nghiên cứu về các ứng dụng trên điện thoại (mHealth) và nền tảng Website để (0,859), SVM (0,854), GBM SVM (0.858), GBM (0,851), hiệu (74% - 86%), độ chính -Mô hình đầy đủ: AUC: NB nhạy (77% - 87%), độ đặc - POST: AUC: NB (0,858), theo dõi sức khỏe xương, tư vấn, giáo dục về Bảng 1. Một số nghiên cứu ứng dụng mô hình-thuật toán máy học dự báo loãng xương (0,838), LR (0,825), độ lối sống, dinh dưỡng cho người bị loãng xương Hiệu quả hoặc có nguy cơ cao bị loãng xương (33,3%), xác (75% - 85%) 5 nghiên cứu về các ứng dụng theo dõi, quản lý người bệnh có nguy cơ cao gãy xương hoặc sau gãy xương do loãng xương (27,8%). 2. Một số mô hình ứng dụng y tế số trong sàng lọc-dự báo nguy cơ loãng xương - Tiền sử giảm chiều cao Mô hình rút gọn POST - Tiền sử loét dạ dày Ứng dụng y tế số nổi bật và phổ biến ứng - Trình độ học vấn - Trình độ học vấn dụng trong sàng lọc loãng xương là trí tuệ nhân - Số răng bị mất - Tuổi, giới, BMI tạo cụ thể ở đây là các mô hình máy học. Máy - Thu nhập học (Machine learning) là một tập hợp con của Biến số đầu vào khoa máy học tính và là một lĩnh vực của trí tuệ nhân tạo được sử dụng gần đây trong dự báo nguy cơ loãng xương cho thấy hiệu quả dự - Hoạt động thể chất - Bổ sung vitamin D - Mất răng do bệnh báo vượt trội so với các mô hình hồi quy truyền Mô hình đầy đủ - Số răng bị mất - Tuổi, giới, BMI thống. Các thuật toán máy học ứng dụng trong 7 nghiên cứu được đưa vào phân tích bao gồm: - Chu vi eo LR (Linear Regression), RF (Random Forest), nhiều XGBoost, SVM (Support Vector Machine), ANN (Artificial Neural Network), KNN (K-Nearest Neighbors), LightGBM (Light Gradient boosting Thuật toán GBM, SVM, machine), CB (CatBoost), NB (Naive Bayes), SGB (stochastic gradient boosting), BFDA (Bagged Flexible Discriminant analysis). Trong NB đó, 3 thuật toán được sử dụng nhiều nhất là: RF (6/7 nghiên cứu sử dụng), SVM (4/7 nghiên Nam: 214 Nữ: 586 Giới cứu sử dụng) và LR (4/7 nghiên cứu sử dụng). Các nghiên cứu đều sử dụng tham chiếu là kết quả đo mật độ xương bằng phương pháp DXA. Tác giả (năm) (2023), Trung Các mô hình máy học cho hiệu suất dự báo tốt Quốc gia Yang và cs hơn các mô hình truyền thống với AUC (0,682 - 0,91). Quốc6 TCNCYH 185 (12) - 2024 451
- Tác giả (năm) 452 Giới Thuật toán Biến số đầu vào Hiệu quả Kết luận Quốc gia Yang và cs Nam: 214 GBM, SVM, - Nghề nghiệp - Tiền sử giảm chiều cao LR (0.845), độ nhạy (77% Mô hình máy học (2023), Trung Nữ: 586 NB - Tiền sử gãy xương - Bổ sung vitamin D - 83%), độ đặc hiệu (83% cải thiện độ chính Quốc6 - 87,5), độ chính xác (83% xác trong dự báo - 85%). loãng xương. MH Bùi và cs Nữ: 1951 LoR, SVM, - Tuổi, chiều cao, - HbA1c AUC [95%CI]: RF (0,854 Mô hình máy học (2022), Việt RF, NN cân nặng - Glucose [0,825 - 0,881]), LoR dự báo loãng Nam7 - Vùng địa lý - Ure (0,837 [0,801 - 0,863]), xương có hiệu TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC - Acid uric - AST SVM (0,836 [0,803 - quả cao hơn - Cholesterol - TSH 0,862]), NN (0,837 [0,800 mô hình hồi quy - Creatinine - Calcium - 0,862]) truyền thống - FT4 - GGT Kwon và cs Nữ: 1431 KNN, RF, 10 xét nghiệm: 10 thông số phỏng vấn: - AUC Model A (xét Mô hình máy học (2022), Hàn AdaBoost, - chiều cao - tuổi nghiệm): 0,80. Model B có hiệu suất dự Quốc5 GBM - cân nặng - tuổi có kinh (phỏng vấn): 0,85. Model C báo loãng xương - chu vi vòng eo - tuổi mãn kinh (xét nghiệm và phỏng vấn): cao hơn nếu - Insulin - chiều cao cao nhất đạt 0,88 mô hình đầy đủ - ALP được - AUC cao nhất: AdaBoost thông số hơn - Creatinin - số giờ ngủ/ngày (0,91), GBM (0,90), RF - vitaminD - tuổi bắt đầu uống (0,86) - FEV1/FVC rượu - HDL-C - chất lượng cuộc sống - huyết áp (VAS) - tần suất tập thể dục/ tuần - trình độ học vấn dùng estrogen TCNCYH 185 (12) - 2024
- Tác giả (năm) Giới Thuật toán Biến số đầu vào Hiệu quả Kết luận Quốc gia Chang và cs Nữ: 1698 RF, XGBoost, - Chiều cao - GGT Mô hình máy học có sai số Mô hình máy học (2023), Trung NB, SGB - cân nặng - GPT thấp hơn mô hình hồi quy hiệu quả dự báo Quốc8 - số đo vòng eo - Phosphate truyền thống cao hơn mô hình - huyết áp tâm thu - TSH hồi quy truyền cánh tay phải - CRPhs, thống TCNCYH 185 (12) - 2024 - huyết áp tâm - Canxi trương cánh tay phải - tình trạng hôn nhân - đường huyết lúc đói - số giờ ngủ/ngày - HDL-C - số giờ tập luyện/ngày - LDL-C - trình độ học vấn - acid uric - thu nhập - eGFR - hút thuốc - triglycerid -uống rượu Ou Yang và Nam: 3053 ANN, SVM, Đối với cả nam và nữ: -Cholesterol lipoprotein - Nam: AUROC [95%CI]: Thuật toán máy cs (2021), Đài Nữ: 2929 RF, KNN, LR - Tuổi trọng lượng phân tử KNN (0,821 [0,788 - học cải thiện hiệu Loan9 - cân nặng cao (HDL-C) 0,851]), RF (0,843 [0,812 - suất sàng lọc - chiều cao - phosphatase kiềm 0,871]). Độ nhạy 83 - 96%, loãng xương - vòng eo (ALK-P) độ đặc hiệu 53 - 73%. - tiền sử hút thuốc - hormone (TSH). - Nữ: AUROC [95%CI]: - tiền sử uống rượu Đối với phụ nữ: KNN (0,767 [0,731 - - đái tháo đường - tình trạng mãn kinh 0,801]), RF (0,811 [0,777 - - tăng huyết áp - tiền sử điều trị bằng 0,842]). Độ nhạy 76 - 90% - albumin liệu pháp thay thế và độ đặc hiệu 62 - 69%. - hemoglobin hormone (HRT) - ALT, creatinine - số lần sinh đôi - Triglycerid (TG) TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 453
- Tác giả (năm) 454 Giới Thuật toán Biến số đầu vào Hiệu quả Kết luận Quốc gia Erjiang và cs Nam: 1983 XGB, BFDA, - Tuổi, cân nặng, - Giảm chiều cao - AUC [95%CI]: Mô hình máy (2020), Nữ: 11594 NN, CB, LR, BMI - Hocmon thay thế + Nữ: XGB (0,833 [0,812 - học cải thiện khả Ireland10 RF, SVM - Nghiện rượu - Cường cận giáp 0,853]), CB (0,831 [0,810 năng phát hiện - Điều trị ung thư vú - Suy sinh dục - 0,852]), BFDA (0,825 loãng xương ở - Bệnh tim mạch - Viêm khớp dạng thấp [0,804 - 0,846]), NN (0,824, nam giới và phụ - Bệnh thận mạn - Viêm đa khớp [0,802 - 0,845]), SVM nữ lớn tuổi. - Bệnh hô hấp mạn - Bệnh gan (0,809 [0,787 - 0,831]), TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC tính - Dinh dưỡng RF (0,808 [0,785, 0,831]), - Dùng corticoid - Dùng an thần LR (0,872 [0,760, 0,803])+ - Trầm cảm - Thiếu xương Nam: XGB (0,768, [0,706 - Đái tháo đường - Điều trị ung thư khác - 0,829]), BFDA (0,761 - Loãng xương gia - Bệnh chuyển hóa khác [0,699 - 0,824]), NN (0,754 đình - Bệnh tuyến giáp [0,689 - 0,818]), CB (0,744 - Gãy xương, té ngã - Dùng thuốc lá [0,679 - 0,809]), LR (0,738 [0,679 - 0,792]), RF (0,718 [0,649 - 0,787]), SVM (0,683 [0,619 - 0,747]) Lee và cs Nam: 204 LR, RF, XGB, - Tuổi, giới, BMI - Đang hút thuốc AUC [95%CI]:LR (0,750 Mô hình máy (2023), Nữ: 2170 LightGBM - Tiền sử gãy xương - Nghiện rượu [0,717 - 0,783]), RF (0,747 học cải thiện Hàn Quốc11 - Tiền sử gia đình - Đang uống [0,715 - 0,681]), XGB (0,749 hiệu suất dự báo viêm khớp dạng glucocorticoid [0,72 - 0,779]), LightGBM loãng xương thấp (0,744 [0,715 - 0,772]) - Độ chính xác cao nhất mô hình XGB (0,682) và điểm F1 cao nhất mô hình RF (0,70) TCNCYH 185 (12) - 2024
- 3. Một số ứng dụng dụng y tế số trong theo dõi, tư vấn điều trị loãng xương Bảng 2. Một số chương trình ứng dụng trên điện thoại và nền tảng Website trong theo dõi, tư vấn loãng xương Tác giả Loại hình Thời gian Đối tượng (năm) y tế số Dữ liệu đầu vào Kết quả theo dõi (Cỡ mẫu) Quốc gia Thiết bị Ravn 12 tuần Nữ, tuổi 50 - - Ứng dụng - Kết quả đo DEXA 17/18 người hài lòng vì ứng TCNCYH 185 (12) - 2024 Jakobsen 65, chẩn đoán điện thoại “My - Tuổi, giới, cân nặng dụng hỗ trợ hiệu quả trong việc và cs bệnh loãng Osteoporosis - Số lần gãy xương từ 50 tuổi tự quản lý bệnh loãng xương (2018), xương không Journey”. - Tiền sử ngã trong vòng 12 tháng (giảm nguy cơ té ngã, nguy Đan triệu chứng - Android và iOS cơ gãy xương, hỗ trợ ra quyết Mạch12 (n = 18) (công khai) định lựa chọn bác sĩ khám và điều trị) tại bất kỳ đâu. Ryan và cs 12 tháng 40 - 60 tuổi - Ứng dụng điện - Thông tin nhân khẩu học - Cải thiện tỷ lệ giảm BMD sau (2018), (n = 290) thoại: “Striving”, - Thể trạng (BMI) 12 tháng. Hoa Kỳ13 “Boning up”, “Wait - Đánh giá nguy cơ gãy xương (FRAX) - Không thay đổi điểm TBS. List” - Tình trạng mãn kinh - Tỷ lệ duy trì sử dụng ứng - Android và iOS - BMD xương đùi, BMD cột sống thắt lưng dụng sau 12 tháng 89,6% (riêng tư) L1-L4 - Điểm xương xốp (Trabecular Bone Score - TBS) Li và cs 12 tuần ≥ 60 tuổi - Ứng dụng điện - Tuổi, giới, trình độ học vấn - Cải thiện điểm MFS, IADL, (2020), (n = 31) thoại hoặc trang web - Vị trí chấn thương, loại và bên phẫu thuật, FES Hồng Caspar Health thời gian nằm viện, chức năng thị giác, điểm Kông14 - Android và iOS IADL, số lượng thuốc đã dùng, mức độ hoạt (công khai) động, tình trạng di chuyển, việc sử dụng thiết bị hỗ trợ di chuyển và hỗ trợ xã hội theo hồ sơ bệnh án của bệnh viện TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 455
- 456 Tác giả Loại hình Thời gian Đối tượng (năm) y tế số Dữ liệu đầu vào Kết quả theo dõi (Cỡ mẫu) Quốc gia Thiết bị Park và cs 20 tuần Nữ - Ứng dụng điện - Tuổi, vị trí địa lý - Tăng nồng độ canxi và (2017), Z-score < -1,0 thoại: “Strong bone, - Tình trạng kinh tế vitaminD Hàn (n = 82) Fit body” (SbFb) - Hút thuốc, nghiện rượu - Giảm nồng độ sclerostin Quốc15 - Android (riêng tư) - Bệnh dạ dày - Ăn uống đều đặn - Lượng caffein/ngày TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC - Tình trạng kinh nguyệt - Sử dụng steroid - BMI và thành phần cơ thể - BMD thắt lưng - Xét nghiệm máu: canxi, photpho, vitamin D, Osteocalcin, C-telopeptide (CTX), sclerostin D.T. Không đề Tuổi ≥ 50 - Ứng dụng điện - Tuổi, giới -BONEcheck dự báo gãy Nguyen và cập (n = 3000) thoại hoặc trang - Chiều cao, cân nặng xương chính xác hơn FRAX cs (2023), web: “BONEcheck” - Hút thước, uống rượu - Cải thiện hiệu quả trong quá Úc16 - Apple Store - Gãy xương trước đó trình ra quyết định can thiệp (iOS), Google Play - Tỷ lệ té ngã lâm sàng. (Android). - Mật độ khoáng xương (BMD) - Bệnh đi kèm và các biến thể di truyền liên quan đến BMD. A. Papaio- 07/2018- - Nữ, tuổi ≥ 70 - Công cụ - BMD xương đùi, thắt lưng - Phát hiện sớm nguy cơ gãy annou và 12/2019 - Nữ, tuổi ≥ 50 ADVANTAGE OP - Tiền sử gãy xương xương ở 29%; 19% có nguy cs (2021), kèm theo tiến EMR - Kết quả FRAX hoặc CAROC cơ cao, trong đó 37% không Canada17 sử gãy xương - Phác đồ điều trị loãng xương được điều trị bằng thuốc theo TCNCYH 185 (12) - 2024
- Tác giả Loại hình Thời gian Đối tượng (năm) y tế số Dữ liệu đầu vào Kết quả theo dõi (Cỡ mẫu) Quốc gia Thiết bị A. Papaio- 07/2018- hoặc T-score khuyến nghị annou và 12/2019 cổ xương đùi cs (2021), hoặc cột sống Canada17 thắt lưng nhỏ TCNCYH 185 (12) - 2024 hơn hoặc bằng -2,5 (n = 17.310) Kim và cs Không đề > 60 tuổi, sau - Ứng dụng điện - Thông tin bài tập - Ứng dụng có khả năng ứng (2019), cập can thiệp gãy thoại: Fracture - Thông tin dinh dưỡng dụng rộng rãi, giảm tỷ lệ té 4 Hàn Quốc xương Liaison Service - Điểm nguy cơ té ngã, nguy cơ té ngã dựa ngã cho người bệnh (n = 60) (FLS) tích hợp cảm trên tích hợp cảm biến IoT trên xe lăn biến IoT trên xe lăn - Lịch uống thuốc - Android và iOS - Lịch gặp Bác sĩ - Quản lý các yếu tố nguy cơ: Đánh giá và phòng ngừa yếu tố nguy cơ Lu K và cs 01/2017- Tuổi ≥ 50 - FLS trên nền tảng - Tỷ lệ tử vong chung, tỷ lệ tử vong do té - Mô hình FLS mới giảm tỷ (2024), 07/2022 (n = 3073) ứng dụng điện thoại ngã, tỷ lệ gãy xương ở nhóm có và không lệ tử vong 36%, giảm tỷ lệ Trung hoặc Web có FLS tử vong do té ngã, tỷ lệ gãy Quốc18 - Apple Store - Tổng chi phí nằm viện trung bình của xương, giảm tổng chi phí nằm (iOS), Google Play người bệnh liên quan đến gãy xương viện liên quan đến gãy xương, (Android). - Tỷ lệ tái khám DEXA khi có FLS tăng tỷ lệ khám lại DEXA, tăng Nền tảng Web - Tỷ lệ bắt đầu điều trị thuốc ở nhóm có và tỷ lệ bắt đầu điều trị. không có FLS TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 457
- 458 Tác giả Loại hình Thời gian Đối tượng (năm) y tế số Dữ liệu đầu vào Kết quả theo dõi (Cỡ mẫu) Quốc gia Thiết bị M. Không đề Nữ > 50 tuổi - FRAX Chi phí điều trị loãng xương khi can thiệp Can thiệp điều trị ở phụ nữ Chandran cập (n = 2080) - Apple Store (iOS) theo ngưỡng phân loại nguy cơ FRAX trên 50 tuổi có nguy cơ gãy và cs và Google Play xương lớn hoặc gãy xương (2020), (Android). đùi trong 10 năm lần lượt là Singapore3 Nền tảng Web 14% hoặc 3,5% (FRAX) có hiệu quả trong tiết kiệm chi phí TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC và các nguồn lực chăm sóc sức khỏe. Lindsay và 12 tháng Người bệnh - Phân loại điện tử Thông tin lâm sàng, cận lâm sàng trong hồ Mức độ đồng thuận cao về cs (2020), đến chuyên trong Hệ thống Hồ sơ sức khỏe điện tử tại cơ sở chăm sóc danh mục phân loại giữa Ireland19 khoa loãng sơ chăm sóc sức ban đầu bác sĩ lâm sàng giới thiệu và xương đã khỏe điện tử Bắc các dịch vụ chuyên khoa, tiết được phân Ireland (NIECR) kiệm thời gian thăm khám cho loại điện tử - Website người bệnh. (n = 809) Ye và cs 2016 - ≥ 65 tuổi - XGBoost Thông tin lâm sàng, cận lâm sàng trên cơ Sử dụng dữ liệu ERH+ mô (2020), 2018 (n = 65.225) - Website sở dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử (ERH) hình dự báo có hiệu quả dự Hoa Kỳ20 báo nguy cơ té ngã với AUC là 0.807 *MFS (Morse Fall Score): Thang điểm Mosre; FES (The Falls Efficacy Scale): Thang đo nguy cơ té ngã; IADL (Instrumental activities of daily living): Thang đo hoạt động sống thường ngày. TCNCYH 185 (12) - 2024
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Các ứng dụng có thể được phân loại theo FLS đã làm giảm gãy xương, giảm chi phí, mục tiêu khác nhau: (1) ứng dụng theo dõi tăng số năm sống điều chỉnh theo chất lượng (theo dõi dinh dưỡng hàng ngày, các bài tập và và cải thiện kết quả bệnh loãng xương. Ngoài các triệu chứng của bệnh, (2) ứng dụng đánh ra, nghiên cứu của Park và cộng sự cho thấy giá (cung cấp cho các chuyên gia y tế và người hình thức liên lạc bằng tin nhắn qua ứng dụng bệnh các kiểm tra dưới dạng bộ câu hỏi khác không hiệu quả trong việc tạo động lực tuân nhau để đánh giá người bệnh và (3) ứng dụng thủ chương trình tập luyện cho người dùng.15 đo lường (đo một số thông số hoặc biến số liên IV. BÀN LUẬN quan đến bệnh loãng xương).3,4,12-17,19,20 Trong đó, 10/11 (90,9%) ứng dụng đề cập đến hiệu Trí tuệ nhân tạo, giúp sàng lọc loãng quả cải thiện sức khỏe cho người bệnh bao xương hiệu quả hơn gồm một hoặc nhiều lĩnh vực khác nhau: cải Các mô hình máy học đã chứng minh được thiện chất lượng cuộc sống, giảm nguy cơ té hiệu suất vượt trội hơn các mô hình phân tích ngã, cải thiện tỷ lệ giảm BMD, tăng nồng độ hồi quy truyền thống với AUC trong nghiên canxi và vitamin D trong máu, tăng tỷ lệ tuân cứu tổng quan này dao dộng từ 0,682 đến thủ điều trị, giảm tỷ lệ tử vong do té ngã. 2/11 0,91. Thuật toán hồi quy (LR) có hiệu suất (18,2%) nghiên cứu đề cập đến việc các ứng cao hơn đối với các mô hình đơn giản, có ít dụng y tế số giúp giảm chi phí trong điều trị, yếu tố đầu vào vì trong số các thuật toán học chăm sóc người bệnh loãng xương. máy thì LR là thuật toán phân loại đơn giản Về hình thức liên lạc, các ứng dụng cho và phù hợp với dữ liệu có sự phân biệt tuyến hiệu quả tốt là các ứng dụng có sự tham gia tính. Mô hình có yếu tố đầu vào có mối liên hệ phối hợp của nhiều đơn vị, nhiều chuyên phi tuyến, cỡ mẫu nhỏ, thuật toán NB và SVM khoa khác nhau. Ravn Jakobsen và cộng sự có hiệu suất dự báo tốt hơn.6 Các thuật toán đã nghiên cứu và phát triển ứng dụng “My này không có khả năng cân bằng dữ liệu do Osteoporosis Journey” có sự tham gia của đó sẽ kém hiệu quả hơn khi biến số đầu vào tất cả các bên liên quan, bao gồm các nhà phức tạp và cỡ mẫu tăng lên. Với dữ liệu có nghiên cứu, phụ nữ, bác sĩ, chuyên gia chăm tính phi tuyến tính và nhiều biến tương tác (xét sóc sức khỏe và nhà thiết kế ứng dụng.12 nghiệm, tiền sử), cỡ mẫu lớn vừa phải, thuật Nghiên cứu cũng thử nghiệm ứng dụng trên toán RF có hiệu suất nổi trội hơn.7,9 Đối với những phụ nữ mới được chẩn đoán mắc bệnh các mô hình có nhiều biến số đầu vào phức loãng xương không triệu chứng cho kết quả tạp, cấu trúc đa dạng, bộ dữ liệu với cỡ mẫu tốt (94,4% người sử dụng ứng dụng hài lòng). lớn bao gồm cả nam và nữ, thuật toán XGB, Mô hình FLS theo dõi người bệnh sau gãy AdaBoost có hiệu suất sàng lọc cao hơn.5,10 xương là mô hình phổ biến và có hiệu quả Tuy nhiên, XGB, AdaBoost là các thuật toán tối tốt. Đây là mô hình phòng ngừa gãy xương ưu hóa phức tạp, nó cần nhiều tài nguyên tính thứ phát với sự tham gia của nhiều chuyên toán, đặc biệt khi làm việc với dữ liệu lớn. Điều khoa cùng cam kết, hoạt động dựa trên mạng này có thể dẫn đến thời gian huấn luyện lâu lưới điều phối viên. Mô hình này giảm đáng và tiêu thụ bộ nhớ lớn. Bộ các thuật toán học kể tỷ lệ gãy xương thứ phát, tăng tỷ lệ điều có giám sát, được tích hợp vào các ứng dụng trị từ 44% đến 66%, chi phí tiết kiệm có thể y tế số sẽ sàng lọc người bệnh theo mức độ lên tới 16,7 triệu đô la cho 2,5 triệu ca gãy nguy cơ loãng xương từ đó đưa ra phương án xương do loãng xương mỗi năm tại Hoa Kỳ. can thiệp phù hợp với hành vi và đặc điểm, lối TCNCYH 185 (12) - 2024 459
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC sống của từng cá nhân, do đó cải thiện được sự kết hợp thông tin lâm sàng từ các lần khám hiệu quả can thiệp. bác sĩ, kết quả sức khoẻ và kết quả xét nghiệm Ứng dụng y tế số trong quản lý loãng và dữ liệu mà họ có thể tự theo dõi từ thiết bị xương theo dõi tại nhà hoặc các thiết bị y tế đeo trên người. PRH có thể truy cập 24/7, cho người Các phiên bản nâng cao của các ứng dụng bệnh quyền chủ động đối chiếu sử dụng thuốc, mHealth… có thể thực hiện quản lý loãng tăng cường quản lý tự chăm sóc và phòng ngừa xương lâu dài thông qua quá trình học và huấn các bệnh mạn tính. Như vậy cơ sở dữ liệu ERH luyện trên internet bằng cách sử dụng trí tuệ và PRH khi có sự tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu lớn. Ngoài ra, nhiều nguồn ứng dụng y tế số khác (mHealth, AI cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình eHealth, FLS…) chính là mô hình chăm sóc, tự quản lý loãng xương. Các hệ thống thông quản lý loãng xương một cách toàn diện, liên thường được sử dụng để xử lý dữ liệu sức khỏe tục, đảm bảo can thiệp kịp thời với hiệu quả kém chính xác hơn và thiếu sự hội tụ so với các tuân thủ điều trị cao. hệ thống được AI hỗ trợ. Các nghiên cứu đa phần cho rằng Dịch vụ liên kết chăm sóc gãy Hạn chế xương (FLS) là mô hình chăm sóc loãng xương Chiến lược tìm kiếm của nghiên cứu trên chỉ tốt nhất, có hiệu quả vượt trội. Tuy nhiên, các một cơ sở dữ liệu Pubmed do khả năng miễn quốc gia đang triển khai đều là những quốc gia phí, dễ tiếp cận. Nhóm nghiên cứu không tiếp phát triển, có nguồn lực cũng như năng lực điều cận được các cơ sở dữ liệu khác như Scopus, phối-quản lý hoạt động đa ngành tốt. Singapore Web of Science, Embase, và Cochrane Library là nước đầu tiên thực hiện nghiên cứu bài bản do những cơ sở dữ liệu này yêu cầu trả phí và về chi phí điều trị gãy xương dựa trên dữ liệu không thể đăng ký cá nhân trong khi đó ở Việt về tỷ lệ gãy xương và loãng xương và chi phí Nam không có một cơ sở giáo dục đại học nào chăm sóc gãy xương được lấy từ cơ sở dữ liệu đứng ra mua tài khoản truy cập những cơ sở của Bộ Y tế. Điều này đảm bảo rằng dữ liệu dữ liệu này. Chính một phần từ hạn chế này nên được sử dụng có tính đại diện trên toàn quốc, nghiên cứu tập trung tìm kiếm và đưa vào phân đáng tin cậy và chính xác. Đây cũng là nghiên tích các ứng dụng y tế số liên quan đến bệnh cứu đầu tiên như vậy về hiệu quả về chi phí của loãng xương và chủ yếu mô tả thiết kế nghiên việc chăm sóc loãng xương có sự tham gia chặt cứu, cỡ mẫu. Chất lượng các nghiên cứu được chẽ của Bộ Y tế quy mô quốc gia.3 Để có được rà soát đơn giản thông qua kiểm tra chỉ số trích nghiên cứu như vậy đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ dẫn được công khai trên trang Pubmed. giữa các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và các nhà hoạch định chính sách cùng V. KẾT LUẬN nhau tạo ra các giải pháp cho các vấn đề trong Các ứng dụng y tế số cho thấy hiệu quả việc quản lý loãng xương. trong sàng lọc loãng xương trong cộng đồng, Một trong những ứng dụng nổi bật của y tế cải thiện tỷ lệ tuân thủ điều trị, giảm tỷ lệ tử số là hệ thống Hồ sơ bệnh án điện tử (EMR: vong, giảm tỷ lệ biến chứng gãy xương tái phát Electric Medical Record) và Hồ sơ sức khoẻ từ đó giảm gánh nặng chi phí trong việc quản lý điện tử (EHR: Electric Health Record) và Hồ loãng xương. Những ứng dụng này được tích sơ sức khoẻ cá nhân (PHR: Personal Health hợp trí tuệ nhân tạo tạo nên cơ sở dữ liệu lớn Record). Thông tin trong PHR thường bao gồm cho các bác sĩ lâm sàng có thể nghiên cứu cải 460 TCNCYH 185 (12) - 2024
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC thiện việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Women. Healthcare (Basel, Switzerland). 2022; Tuy nhiên, cần đồng bộ các ứng dụng vào hệ 10(6). thống hồ sơ sức khỏe để có cơ sở dữ liệu lớn, 6. Yang Q, Cheng H, Qin J, et al. A Machine cá nhân hóa việc quản lý, theo dõi và điều trị Learning-Based Preclinical Osteoporosis cho từng người bệnh theo thời gian thực. Screening Tool (POST): Model Development and Validation Study. JMIR aging. 2023; TÀI LIỆU THAM KHẢO 6:e46791. 1. Conley R B, Adib G, Adler R A, 7. Bui H M, Ha M H, Pham H G, et al. Predicting et al. Secondary Fracture Prevention: the risk of osteoporosis in older Vietnamese Consensus Clinical Recommendations from women using machine learning approaches. a Multistakeholder Coalition. Journal of bone Scientific reports. 2022; 12(1): 20160. and mineral research: the official journal of the American Society for Bone and Mineral 8. Chang Ching-Yao, Peng Chung- Research. 2020; 35(1): 36-52. Hsin, Chen Fang-Yu, et al. The risk factors determined by four machine learning methods 2. Odén A, McCloskey E V, Kanis J A, et al. for the change of difference of bone mineral Burden of high fracture probability worldwide: density in post-menopausal women after three secular increases 2010-2040. Osteoporosis years follow-up. Sci Rep, 2023; 14(1): 23234. international: a journal established as result of cooperation between the European Foundation 9. Ou Yang W Y, Lai C C, Tsou M T, et al. for Osteoporosis and the National Osteoporosis Development of Machine Learning Models Foundation of the USA. 2015; 26(9): 2243-2248. for Prediction of Osteoporosis from Clinical Health Examination Data. International journal 3. Chandran M, Ganesan G, Tan K B, of environmental research and public health. et al. Cost-effectiveness of FRAX®-based 2021; 18(14). intervention thresholds for management of osteoporosis in Singaporean women. 10. E Erjiang, Wang Tingyan, Yang Lan, Osteoporosis international: a journal established et al. Machine Learning Can Improve Clinical as result of cooperation between the European Detection of Low BMD: The DXA-HIP Study. Foundation for Osteoporosis and the National Journal of Clinical Densitometry. 2021; 24(4): Osteoporosis Foundation of the USA. 2021; 527-537. 32(1): 133-144. 11. Lee Chaewon, Joo Gihun, Shin 4. Kim S W, Won Y J, Chae D S, et al. A Seunghun, et al. Prediction of osteoporosis in New Fracture Liaison Service Using the patients with rheumatoid arthritis using machine Mobile Application and IoT Sensor. Annual learning. Scientific reports. 2023; 13(1): 21800. International Conference of the IEEE 12. Ravn Jakobsen P, Hermann A P, Engineering in Medicine and Biology Society Søndergaard J, et al. Help at hand: Women’s IEEE Engineering in Medicine and Biology experiences of using a mobile health Society Annual International Conference. 2019; application upon diagnosis of asymptomatic 2019: 3486-3489. osteoporosis. SAGE open medicine. 2018; 5. Kwon Y, Lee J, Park J H, et al. 6:2050312118807617. Osteoporosis Pre-Screening Using Ensemble 13. Ryan P, Brown R L, Csuka M E, Machine Learning in Postmenopausal Korean et al. Efficacy of Osteoporosis Prevention TCNCYH 185 (12) - 2024 461
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Smartphone App. Nursing research. 2020; dashboard to identify gaps in osteoporosis 69(1): 31-41. care. Archives of osteoporosis. 2021; 16(1): 76. 14. Li C T, Hung G K, Fong K N, et al. 18. Lu K, Wu Y M, Shi Q, et al. A novel Effects of home-based occupational therapy fracture liaison service using digital health: telerehabilitation via smartphone for outpatients impact on mortality in hospitalized elderly after hip fracture surgery: A feasibility randomised osteoporotic fracture patients. Osteoporosis controlled study. Journal of telemedicine and international: a journal established as result of telecare. 2022; 28(4): 239-247. cooperation between the European Foundation 15. Park Y J, Lee S J, Shin N M, et al. for Osteoporosis and the National Osteoporosis Application and Effect of Mobiletype-Bone Foundation of the USA. 2024; 35(1): 53-67. Health Intervention in Korean Young Adult 19. Lindsay J R, Lawrenson G, English S, Women with Low Bone Mass: A Randomized et al. A service evaluation of e-triage in the Control Trial. Asian nursing research. 2017; osteoporosis outpatient clinic-an effective 11(1): 56-64. tool to improve patient access? Archives of 16. Nguyen D T, Ho-Le TP, Pham L, et al. osteoporosis. 2020; 15(1): 53. BONEcheck: A digital tool for personalized 20. Ye C, Li J, Hao S, et al. Identification bone health assessment. Osteoporosis and of elders at higher risk for fall with statewide sarcopenia. 2023; 9(3): 79-87. electronic health records and a machine 17. Papaioannou A, McCloskey E, Bell learning algorithm. International journal of A, et al. Use of an electronic medical record medical informatics. 2020; 137: 104105. Summary DIGITAL HEALTH IN OSTEOPOROSIS MANAGEMENT: A LITERATURE REVIEW Osteoporosis is a progressive silent disease. The incidence and mortality of osteoporotic fractures are increasing rapidly, leading to an increased burden on patients, families, and society. The objective of this study is to explore the applications of digital health in the screening, monitoring and treatment of osteoporosis. The study was conducted according to a comprehensive research process, searching the Pubmed database. The search content focused on three main parts: osteoporosis, digital health, and effectiveness. The selected original articles were published from January 2014 to September 2024 in peer-reviewed international journals. A total of 18 articles were included in the analysis. The main applications of digital health include: predicting osteoporosis (38.9%) and monitoring the treatment of osteoporosis (62.1%). Most studies have shown positive results in improving patients’ health. Keywords: Osteoporosis, fracture, machine learning, digital health, outcomes, effective. 462 TCNCYH 185 (12) - 2024
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá, phân tích vả điều chỉnh chính sách y tế cộng đồng
16 p |
311 |
50
-
Bài giảng Đánh giá các hoạt động y tế - Đại học y dược Cần Thơ
34 p |
380 |
42
-
BÀI GIẢNG CẤP CỨU Y TẾ TRONG THẢM HỌA (Kỳ 8)
5 p |
232 |
36
-
9 loại thực phẩm giảm cân hiệu quả
6 p |
184 |
32
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng nhiễm HIV/STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012
161 p |
118 |
15
-
Y tế dự phòng -rất quan trọng đối với Việt Nam
8 p |
66 |
7
-
Đông y hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch
5 p |
112 |
7
-
Báo cáo: Nghiên cứu đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu nâng cao năng lực của các đối tác trong hoạt động truyền thông vì sự sống còn và phát triển của trẻ em
45 p |
97 |
6
-
Tài liệu ôn tập ngành cử nhân Y tế công cộng trong xét tuyển viên chức năm 2022
7 p |
16 |
4
-
Báo cáo Tổng hợp kết quả nghiên cứu triển khai áp dụng hệ thống GS1 vào lĩnh vực y tế ở Việt Nam
25 p |
59 |
4
-
Bài giảng Vai trò của sở y tế trong thúc đẩy các bệnh viện không ngừng nâng cao chất lượng theo định hướng của Bộ Y tế
43 p |
52 |
3
-
5 lưu ý khi bổ sung canxi cho con để có hiệu quả cao nhất
4 p |
75 |
2
-
Tình hình nghiên cứu khoa học tại Trường Đại học Y Dược Huế và các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
9 p |
5 |
1
-
Đánh giá thực trạng nhân lực y tế tại một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên
8 p |
4 |
1
-
Ước tính nhu cầu về nhân lực y tế tại một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên giai đoạn 2015-2020
6 p |
3 |
1
-
Đánh giá hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay đường trên đòn bằng thể tích thấp levobupivacain so với lidocain trong và sau phẫu thuật từ 1/3 dưới cánh tay trở xuống
7 p |
1 |
1
-
Hiệu quả của y tế số trong tiến trình chấm dứt bệnh lao: Một nghiên cứu tổng quan
15 p |
2 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)