Hóa 12: Các dạng bài tập về Polyme (Tài liệu bài giảng) - GV. Phùng Bá Dương
lượt xem 8
download
"Hóa 12: Các dạng bài tập về Polyme (Tài liệu bài giảng) - GV. Phùng Bá Dương" tóm lược kiến thức và đưa ra các dạng bài tập về Polyme giúp các bạn kiểm tra củng cố lại kiến thức Polyme. Mời các bạn cùng tham khảo ôn luyện hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hóa 12: Các dạng bài tập về Polyme (Tài liệu bài giảng) - GV. Phùng Bá Dương
- Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Các dạng bài tập về polime CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ POLIME (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Chuỗi phản ứng, xác định cấu trúc và áp dụng bảo toàn khối lượng để giải bài tập polime” thuộc Khóa học Học thêm hóa học 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Chuỗi phản ứng, xác định cấu trúc và áp dụng bảo toàn khối lượng để giải bài tập polime”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này. Dạng 1: Tìm hệ số trùng hợp, số lượng mắt xích hoặc công thức mắt xích Mpolime - Hệ số polime hóa bằng: n → Mmx để tìm công thức của măt xích (hoặc monome) Mmx - Số lượng mắt xích trong một lượng polime bằng: n. 6,023 . 1023 Ví dụ 1: Tính gần đúng số mắt xích của các polime trong các trường hợp sau: a. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong sợi gai là 6. 106. b. Phân tử khối trung bình của tơ nilon-6 là 15000. Giải a. Xenlulozơ: (C6H10O5)n → M = 162n = 6.106 → n = 37037 b. Tơ nilon-6: (-HN[CH2]5CO-)n → M = 113n = 15000 → n = 133 Ví dụ 2: Polietilen được điều chế từ etilen có phân tử khối trung bình khoảng 560 000. Polietilen được cấu tạo từ bao nhiêu mắt xích? A. 20 000. B. 25 000. C. 15 000. D. 27 000. Ví dụ 3 (2008A): Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon -6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152 . B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114. Ví dụ 4: Polime X có phân tử khối là 504 000 và hệ số trùng hợp 12 000. X là A. (-CH2-CH2-)n. B. (-CF2-CF2-)n. C. (-CH2-CHCl-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-)n. Dạng 2: Xác định số lượng mắt xích đã phản ứng khi biết tỉ lệ phần trăm của 1 nguyên tố trong sản phẩm Polime A → Polime B, biết % khối lượng của 1 nguyên tố nào đó trong B. - Viết công thức polime ban đầu (A). - Gọi ẩn số lượng mắt xích hoặc tỉ lệ mắt xích. - Công thức polime tạo thành (B). - Lập công thức tính % khối lượng nguyên tố trong B và suy ra ẩn cần tìm. Ví dụ 1 (2007A): Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Ví dụ 2: Cao su lưu hóa chứa khoảng 2% lưu huỳnh. Cứ k mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S, biết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su. Giá trị của k là A. 46. B. 48. C. 23. D. 24. Giải Cao su isopren có công thức (C5H8)k. Cầu nối –S-S- thay thế 2 H ở 2 phân tử polime. Gọi k là số mắt xích liên kết với 1 cầu nối –S-S- thì công thức cao su lưu hóa tạo thành có dạng: C5kH8k-2S2, khối lượng của 1 đoạn cao su lưu hóa thu được là: 68k - 2 + 32.2 = 68k + 62 64 %mS .100% 2% → k = 46 68k 62 Dạng 3: Tìm tỉ lệ số mắt xích của 2 loại mắt xích trong phản ứng đồng trùng hợp Trong phản ứng đồng trùng hợp: nxA + nyB → [-(A)x – (B)y-]n Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Các dạng bài tập về polime Tỉ lệ x : y bằng tỉ lệ số mol (số mắt xích) của các mắt xích A, B trong polime tạo thành. Tìm tỉ lệ x : y dựa trên: - % về khối lượng của 1 nguyên tố nào đó trong sản phẩm. - phản ứng của polime sau phản ứng (thường là phản ứng của 1 mắt xích). Ví dụ 1: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,696% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 2 : 1. Giải Gọi tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là x : y. 14y x 2 %N .100% 8, 696% 54x 53y y 1 Ví dụ 2: Tiến hành đồng trùng hợp stiren và buta-1,3-đien thu được polime X. Biết 2,844 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam brom trong dung môi CCl4. Tính tỉ lệ số mắt xích của buta-1,3-đien và stiren trong polime X. A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 3 : 1. D. 3 : 4. Dạng 4: Hiệu suất của phản ứng polime hóa Phương pháp: - Sử dụng sơ đồ phản ứng, kết hợp với bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng - Trong quá trình tính toán, hệ số polime hóa được rút gọn. Vì vậy, để tiện cho việc tính toán, chọn hệ số polime hóa bằng 1. - Hiệu suất phản ứng luôn được tính theo chất thiếu (chất phản ứng hết khi coi hiệu suất là 100%) - Công thức tính hiệu suất Tính theo chất phản ứng: H = Lượng lí thuyết : Lượng thực tế . 100% Tính theo chất tạo thành: H = Lượng thực tế : Lượng lí thuyết . 100% → Lượng phản ứng hoặc tạo thành trên thực tế Nhưng để thuận tiện cho việc tính toán, nên thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tính toán với việc coi H = 100% Bước 2: Sử dụng hiệu suất thực tế để tính lượng cần phản ứng hoặc lượng tạo thành: Chất tham gia = Lượng ở bước 1 : H Chất tạo thành = Lượng ở bước 1 x H Với phản ứng tổng hợp polime có nhiều giai đoạn cũng không tính theo từng giai đoạn mà chỉ tính theo chất đầu và chất cuối (nhớ tỉ lệ phản ứng) rồi nhân hoặc chia cho các H ở mỗi giai đoạn. - Trong các bài toán về điều chế polime, khối lượng thường rất lớn. Vì vậy, không nên chuyển đổi về số mol mà nên tính trực tiếp theo phương trình hóa học hoặc sơ đồ phản ứng, hoặc coi như đơn vị đề bài cho là gam để tính toán. Ví dụ 1: Tiến hành trùng hợp 20,8 gam stiren. Hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,2M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 75%. Ví dụ 2: Thủy phân 500 gam poli(metyl metacrylat) (PMM) trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Sau một thời gian thấy tổng khối lượng polime thu được là 454 gam. Hiệu suất của phản ứng thủy phân PMM là A. 80%. B. 65,7%. C. 9,2%. D. 90,8% Ví dụ 3: Thủy phân 43kg PVA trong dung dịch NaOH, sau khi trung hòa bằng axit HCl thu được 38,8kg polime Y và m gam chất hữu cơ. Hiệu suất của phản ứng thủy phân và giá trị của m lần lượt là A. 56,7% và 8,2kg. B. 56,7% và 6kg. C. 20,0% và 8,2kg. D. 20,0% và 6kg. Ví dụ 4: Thủy phân 219 gam đipeptit X thu được 221,4 gam hỗn hợp Ala và Gly. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 78,9%. B. 91,6%. C. 90,0%. D. 76,9%. Ví dụ 5: Tính khối lượng axit metacrylic và ancol metylic cần dùng để tổng hợp 120kg thủy tinh hữu cơ. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa và phản ứng trùng hợp là 60% và 80%. A. 215 và 80kg. B. 165 và 60kg. C. 65 và 40kg . D. 180 và 90kg . Giải Axit + Ancol → Este metyl metacrylat (MM) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Các dạng bài tập về polime 120 n MM n axit n ancol 1, 2kmol 100 → maxit = 1,2 . 86 : 0,6 : 0,8 = 215 kg mancol = 1,2 . 32 : 0,6 : 0,8 = 80 kg Ví dụ 6 (CĐ_2009): Thể tích của dung dịch HNO3 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với H = 80% là A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít. Ví dụ 7: Cho 2,24 lít C2H2 (đktc) tác dụng với HCl để điều chế vinyl clorua. Sau đó tiến hành trùng hợp vinyl clorua thành poli(vinyl clorua). Tính khối lượng polime tạo thành nếu hiệu suất của mỗi quá trình là 90%. A. 5,0625 gam. B. 5,6250 gam. C. 6,2500 gam. D. 5,2560 gam. Ví dụ 8: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên chứa 97% metan (đktc) tối thiểu cần lấy để điều chế ra 1 tấn PVC là A. 1,792m3. B. 3476m3. C. 3584m3. D. 3695m3. Ví dụ 9: Cao su buna được sản xuất từ gỗ chứa 50% xenlulozơ theo sơ đồ: Xenlulozơ → glucozơ → etanol → buta-1,3-đien → cao su buna Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 60%, 80%, 75% và 90%. Để sản xuất 1 tấn cao su buna cần bao nhiêu tấn gỗ? A. 16,67 tấn. B. 18,52 tấn. C. 16,20 tấn. D. 18,33 tấn. Ví dụ 10: Từ xenlulozơ có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau: Xenlulozơ → glucozơ → etanol → buta-1,3-đien → cao su buna Hiệu suất của 4 giai đoạn lần lượt là 90%, 75%, 75% và 80%; cao su buna chứa 70% là poli(buta-1,3- đien). Khi sử dụng 24,3 tấn tinh bột thì khối lượng cao su điều chế được là bao nhiêu? A. 3280,5 kg. B. 4686,4 kg. C. 2296,4 kg. D. 8100 kg. Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tất cả các dạng bài tập Vật lý ôn thi Đại học khối A
113 p | 3227 | 1057
-
Kỹ năng phân dạng và phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Hữu cơ: Phần 1
186 p | 326 | 87
-
Kỹ năng phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 12 (Phần Hữu cơ): Phần 2
0 p | 360 | 75
-
Kỹ năng phân dạng và phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Hữu cơ: Phần 2
188 p | 270 | 74
-
Câu hỏi trắc nghiệm chương 8 môn Hóa 12
7 p | 413 | 64
-
Các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học - Phương pháp và kỹ thuật giải nhanh (Đại cương - vô cơ): Phần 1
105 p | 254 | 59
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương 9 Hóa 12
7 p | 346 | 57
-
Tuyển tập các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Phần 1
70 p | 269 | 43
-
Tuyển tập các dạng điển hình và phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học 12: Phần 1
61 p | 181 | 38
-
Tuyển tập các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Phần 2
114 p | 268 | 38
-
Các dạng bài tập Hoá học cơ bản 12
56 p | 308 | 34
-
Sổ tay hướng dẫn giải các dạng bài tập từ các đề thi Quốc gia môn Hóa học của Bộ GD&ĐT: Phần 2
101 p | 128 | 28
-
Hóa 12: Các dạng toán lý thuyết nhóm IA, IIA (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương
0 p | 199 | 25
-
Các dạng bài tập về Hoá học cơ bản 12
56 p | 243 | 17
-
Các dạng bài tập luyện thi Vật lý lớp 12
113 p | 138 | 15
-
Hóa 12: Các dạng toán lý thuyết nhóm IA, IIA (Đáp án Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương
0 p | 96 | 11
-
Một số dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 chọn lọc: Phần 1
75 p | 36 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn