CH NG 1ƯƠ
T NG QUAN NGHIÊN C U LU N ÁN
1.1 TÍNH C P THI T C A Đ TÀI NGHIÊN C U
Cà phê là ngành hàng nông s n chi n l c c a Vi t Nam, s n l ng xu t kh u l n th ế ượ ượ
2 th gi i, đóng góp 10% GDP nông nghi p, 5% t ng giá tr xu t kh u, cung c p h n 1 tri uế ơ
vi c làm và t o 50% sinh k cho ng i dân Tây Nguyên. Th ng hi u cà phê Vi t Nam đã ế ườ ươ
kh ng đnh đc v th c a mình trên th tr ng th gi i và nh ng s n ph m cà phê Vi t ượ ế ườ ế
Nam đc ng i tiêu dùng qu c t yêu chu ng. V i trên 570 ngàn ha di n tích tr ng cà phêượ ườ ế
đang cho thu ho ch, trung bình s n l ng đt t 1,4 đn 1,6 tri u t n/năm. Theo s li u ượ ế
th ng kê, có kho ng trên 550 ngàn nông h tham gia s n xu t tr c ti p cà phê v i h n 1,6 ế ơ
tri u lao đng. Ngoài lao đng tr c ti p tham gia chu i s n xu t, thu mua, kinh doanh xu t ế
nh p kh u, ngành cà phê còn thu hút lao đng nhàn r i t i các t nh lân c n t p trung v khu
v c Tây Nguyên trong th i gian thu hái đ làm thuê. Thúc đy xu t kh u cà phê là m t
trong nh ng gi i pháp quan tr ng và c p thi t đi v i vùng Tây Nguyên b i nh ng lý do ế
c b n sau:ơ
Th nh t, Vi t Nam là n c XK cà phê Robusta (cà phê v i) l n nh t th gi i, trong ướ ế
đó Tây Nguyên là th ph c a cây cà phê v i s n l ng chi m kho ng 92% s n l ng ượ ế ượ
cà phê c a c n c. Cà phê đã th c s tr thành cây tr ng ch l c, cây xóa đói, gi m ướ
nghèo và v n lên làm giàu đi v i đng bào các dân t c Tây Nguyên. V i s n l ngươ ượ
trên 1,6 tri u t n cà phê nhân/năm. Cà phê đóng góp kho ng 10% GDP nông nghi p, 5%
t ng giá tr xu t kh u, cung c p h n 1 tri u vi c làm và t o 50% sinh k cho ng i dân ơ ế ườ
Tây Nguyên. Là m t trong nh ng ngành hàng chi n l c c a Vi t Nam, cà phê có ý nghĩa ế ượ
quan tr ng đc bi t tr ng đi v i đi s ng kinh t c a ng i dân, đc bi t là ng i ế ườ ườ
nghèo và dân t c thi u s Tây Nguyên, khu v c có di n tích cà phê l n nh t c n c. ướ
Th hai, Phát tri n b n v ng là xu th chung mà toàn nhân lo i đang n l c h ng ế ướ
t i, là m c tiêu chi n l c mà Đng, Nhà n c và nhân dân Vi t Nam đang quy t tâm ế ượ ướ ế
th c hi n. Đng và Nhà n c đã có nhi u ch tr ng, bi n pháp phát tri n nhanh các ướ ươ
ngành kinh t , trong đó có phát tri n nông nghi p theo h ng b n v ng. Phát tri n nôngế ướ
nghi p đã đi li n v i vi c khai thác có hi u qu tài nguyên thiên nhiên, gi m thi u ô
nhi m môi tr ng, g n v i gi i quy t các v n đ xã h i nh vi c làm, chuy n d ch c ườ ế ư ơ
1
c u kinh t , b o đm ế v ng ch c an ninh l ng th c qu c gia; m t s m t hàng xu t ươ
kh u trong đó có cà phê chi m v th cao trên th tr ng th gi i. ế ế ườ ế
Th ba, ngày nay tr c s phát tri n nh vũ b o c a cu c cách m ng KHCN 4.0, xu ướ ư
th toàn c u hóa đang tr thành m t xu th khách quan. Vi c th c thi các FTA nói trên đãế ế
góp ph n tích c c cho s phát tri n kinh t , m r ng th tr ng xu t kh u, giúp Vi t ế ườ
Nam tham gia sâu h n vào chu i giá tr , m ng l i s n xu t toàn c u. Đc bi t, cùng sơ ướ
phát tri n v s n l ng xu t kh u thô, ngành cà phê Vi t Nam ngày càng phát tri n, ượ
tham gia m nh m vào chu i giá tr gia tăng c a ngành. Nh ng s n ph m cà phê c a các
doanh nghi p Vi t nh G7, Trung Nguyên, Vinacafe,… đã có m t và kh ng đnh v th ư ế
c a mình t i nhi u th tr ng trên th gi i. Tuy nhiên, tr c xu th m c a h i nh p, đ ườ ế ướ ế
có ch đng trong cu c c nh tranh kh c li t hi n nay không h d cho các th ng hi u ươ
Vi t đ t n t i và phát tri n.
T t c nh ng phân tích trên cho th y, làm th nào đ có m t h th ng chính sách ế
nh m thúc đy XK cà phê vùng Tây Nguyên ra th tr ng th gi i trong đi u ki n kinh t ườ ế ế
m m t cách h u hi u. Góp ph n gi i quy t các v n đ này c v ph ng di n lý lu n ế ươ
và th c ti n là r t c n thi t trong giai đo n tr c m t. Chính vì v y, vi c ti n hành ế ướ ế
nghiên c u đ tài lu n án: “Hoàn thi n chính sách nhà n c nh m thúc đy xu t ướ
kh u cà phê vùng Tây Nguyên” là đ tài lu n án ti n sĩ c a mình. ế
1.2. T NG QUAN VÀ KHO NG TR NG NGHIÊN C U
Trong quá trình nghiên c u đ tài, tác gi đã thu th p đc m t s công trình có liên ượ
quan c trong n c và trên th gi i, c th nh sau: ướ ế ư
- Nhóm các công trình liên quan XK cà phê: M c dù đã có m t s công trình đánh
giá th c tr ng xu t kh u cà phê Vi t Nam, song v n còn ít công trình nghiên c u,
đánh giá tình hình và th c tr ng XK cà phê vùng Tây Nguyên trong đi u ki n Vi t
Nam h i nh p sâu r ng vào n n kinh t toàn c u. Cũng còn ít công trình nghiên c u đ ế
xu t các gi i pháp (t m vĩ mô và vi mô) hoàn thi n chính sách nh m thúc đy XK cà phê
vùng Tây Nguyên có hi u qu .
- Nhóm các công trình liên quan đn chính sách xu t kh u cà phê vùng Tâyế
Nguyên, Vi t Nam: Nghiên c u v chính sách xu t kh u nói chung và cà phê nói riêng
thì đã có nhi u công trình v i nhi u m c đích, ph m vi và n i dung khác nhau. Nh ng ư
2
chính sách nào trong môi tr ng hi n nay tr c ti p làm tăng tr ng nhanh h n xu tườ ế ưở ơ
kh u cà phê thì ch a ai đi sâu đ tìm cách b sung, s a đi ư .
Nh v y, có th kh ng đnh r ng cho đn nay ch a có nghiên c u nào đi sâu vào tìmư ế ư
hi u v chính sách nhà n c nh m thúc đy xu t kh u cà phê vùng Tây Nguyên đc bi tướ
trong b i c nh tác đng c a bi n ế đi khí h u đn ế vùng tr ng đi m s n xu t và XK cà phê
c a Vi t Nam.
1.3 M C TIÊU, NHI M V VÀ CÂU H I NGHIÊN C U
M c tiêu chung c a lu n án là nghiên c u nh ng v n đ lý lu n v chính sách
Nhà n c nh m thúc đy xu t kh u cà phê vùng Tây Nguyênướ và đ xu t nh ng gi i
pháp, ki n ngh nh m thúc đy xu t kh u cà phê vùng Tây Nguyên. ế Đ đt đc m c ượ
tiêu nghiên c u, lu n án ph i th c hi n ba nhi m v thông qua vi c tr l i các câu h i
nghiên c u. Các nhi m v bao g m: (1) Thi t l p h th ng c s lý lu n v chính sách ế ơ
thúc đy xu t kh u, ch tiêu đánh giá m c đ thúc đy xu t kh u, y u t nh h ng t i ế ưở
chính sách thúc đy cà phê; (2) Kh o sát, đo l ng và đánh giá đc tình hình xu t kh u ườ ượ
cà phê, th c tr ng chính sách c a Nhà n c nh m thúc đy xu t kh u cà phê vùng Tây ướ
Nguyên; (3) Đ xu t các gi i pháp có tính kh thi cao hoàn thi n chính sách nhà n c ướ
nh m thúc đy xu t kh u cà phê vùng Tây Nguyên.
1.4. ĐI T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U C A LU N ÁN ƯỢ
- Đi t ng nghiên c u: ượ Các chính sách c a Nhà n c nh m thúc đy XK cà phê ướ
vùng Tây Nguyên, Vi t Nam giai đo n 2011-2020, đnh h ng đn năm 2030. ướ ế
- Ph m vi nghiên c u: Ph m vi v n i dung Lu n án ti p c n các chính sách nhà ế
n c thúc đy XK cà phê vùng Tây Nguyên ra th tr ng trên c s tri n khai các chínhướ ườ ơ
sách c a Trung ng và UBND các t nh trong vùng Tây Nguyên xây d ng các chính sách ươ
thúc đy cho m t hàng cà phê (thông qua 7 chính sách) đây là các chính sách tác đng tr c
ti p đn XK cà phê vùng Tây Nguyên, Vi t Nam. ế ế Ph m vi v không gian : Đi u tra t i 5
t nh Tây Nguyên ( Đăk Lăk, Lâm Đng, Gia Lai,Kon Tum, Đăk Nông) và các S , Ban
ngành có liên quan tr c ti p đn công tác xây d ng và th c thi các chính sách nhà n c ế ế ướ
nh m thúc đy xu t kh u cà phê vùng Tây Nguyên . Ph m vi v th i gian: giai đo n
2011-2020, đnh h ng t i 2030 ướ
3
1.5 PH NG PHÁP NGHIÊN C U C A LU N ÁNƯƠ
Trong nghiên c u c a lu n án đã s d ng ph i h p c hai nhóm ph ng pháp thu ươ
th p d li u th c p và s c p. D li u th c p đc thu th p t các ngu n d li u in ơ ượ
n và tr c tuy n c a B Công Th ng, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, T ng ế ươ
c c Th ng kê, Hi p h i cà phê, Vifaco, UBND các t nh Tây Nguyên. D li u s c p ơ
đc thu th p b ng hai ph ng pháp: (1) Ph ng v n chuyên sâu v i ượ ươ Chuyên viên, lãnh
đo các B và lãnh đo c a doanh nghi p s n xu t và kinh doanh XNK cà phê; (2) Đi u
tra b ng phi u kh o sát v i quy mô m u là ế 300 phi u kh o sát đn doanh nghi p và cácế ế
c quan ban hành, th c thi chính sách.ơ
1.6 NH NG ĐÓNG GÓP M I C A LU N ÁN
(1) V lý lu n , lu n án đã h th ng hóa c s lý thuy t v chính sách nhà n c ơ ế ướ
nh m thúc đy xu t kh u, xác đnh và làm rõ đc đi m, m c tiêu c a chính sách nhà
n c thúc đy xu t kh u, các căn c hoàn thi n chính sách nói chung và m t hàng cà phêướ
nói riêng;(2) V th c ti n, lu n án đã phân tích và đánh giá quá trình đi m i t ng công
c c a CSNN nh m thúc đy XK nông s n nói chung và m t hàng cà phê nói riêng thông
qua kh o sát các văn b n chính sách c a Nhà n c, th c tr ng XK cà phê t 2011 đn ướ ế
nay;(3) V tính ng d ng, lu n án đã đ xu t các gi i pháp v hoàn thi n chính sách,
đng th i ch đng trong kinh doanh XK cà phê và đ đi u ti t hi u qu quy mô s n ế
xu t và XK; gi i pháp k t h p các chính sách h tr doanh nghi p nh m tăng l i ích ế
c nh tranh c a các doanh nghi p khi XK.
1.7 K T C U C A LU N ÁN
Ngoài các ph n nh L i cam đoan, M c l c, Danh m c t vi t t t, Danh m c B ng ư ế
bi u và hình v (10 trang); K t lu n chung (1 trang); Danh m c tài li u tham kh o (13 trang) ế
và Ph l c (30 trang), lu n án dài 139 trang và đc k t c u thành 4 ch ng nh sau ượ ế ươ ư :
Ch ng 1ươ : T ng quan nghiên c u lu n án; Ch ng 2ươ : M t s v n đ lý lu n và kinh
nghi m qu c t v chính sách Nhà n c nh m thúc đy xu t kh u cà phê; ế ướ Ch ng 3ươ :
Phân tích th c tr ng các chính sách thúc đy XK cà phê c a vùng Tây Nguyên; Ch ng 4ươ :
Gi i pháp hoàn thi n chính sách Nhà n c nh m thúc đy XK cà phê vùng Tây Nguyên. ướ
4
CH NG 2.ƯƠ
M T S V N Đ LÝ LU N VÀ KINH NGHI M QU C T V CHÍNH SÁCH NHÀ
N C NH M THÚC ĐY XU T KH U CÀ PHÊƯỚ
2.1. KHÁI QUÁT V THÚC ĐY XU T KH U NÔNG S N
2.1.1. Khái ni m, quan đi m và n i dung thúc đy xu t kh u nông s n
2.1.1.1. Khái ni m và l i ích xu t kh u hàng hóa
Xu t kh u là m t ho t đng kinh t đi ngo i c b n thông qua đó g n k t th ế ơ ế
tr ng đn l c a các n c l i v i nhau, tăng c ng thông th ng buôn bán, là ph ngườ ơ ướ ườ ươ ươ
ti n thúc đy n n kinh t tăng tr ng và phát tri n. S phát tri n c a XK là m t trong ế ưở
nh ng đng l c chính đ thúc đy phát tri n kinh t c a các qu c gia trong th i k h i ế
nh p đc bi t là các qu c gia đang phát tri n nh Vi t Nam, do đó nó có v trí và vai trò ư
r t quan tr ng.
2.1.1.2. Phân đnh thúc đy xu t kh u v i phát tri n xu t kh u, m r ng xu t kh u
và thay th nh p kh uế
Thúc đy xu t kh u là m t cách th c đ thúc đy tiêu th s n ph m ; Phát tri n XK
là quá trình bi n đi XK v m i m t t m t l ng đn m t ch tế ượ ế ; M r ng XK là vi c
qu c gia đó đa đc s n ph m c a n c mình ư ượ ướ m r ng th tr ng ườ ; Thay th nh pế
kh u là đy m nh vi c thay th m t s hàng nh p kh u đ khuy n khích s n xu t đa ế ế
ph ng đ tiêu th n i đa, h n là s n xu t cho th tr ng xu t kh u.ươ ơ ườ
2.1.1.3. Quan đi m và n i dung thúc đy xu t kh u
Thúc đy XK làm gia tăng quy mô XK; Thúc đy XK làm thay đi trình đ và năng
l c XK; Thúc đy XK làm nâng cao hi u qu XK; Thúc đy XK h ng t i m c tiêu phát ướ
tri n b n v ng.ểềữ
2.1.2. Vai trò và yêu c u c a thúc đy xu t kh u nông s n t i Vi t Nam
2.1.2.1. Vai trò c a thúc đy XK hàng hóa t i Vi t Nam
Thúc đy XK đang đóng góp vai trò to l n trong chi n l c đy m nh ho t đng ế ượ
XK hàng nông s n c a Vi t Nam, phát tri n kinh t nông nghi p, tăng tr ng kinh t ế ưở ế
b n v ng trong t ng lai. Các vai trò c th : ươ Thúc đy XK góp ph n t o ngu n v n cho
nh p kh u ph c v CNH đt n ước; Thúc đy XK góp ph n vào tăng nhanh quá trình
chuy n d ch c c u kinh t , h tr s n xu t phát tri n theo đnh h ng th tr ng và tăng ơ ế ướ ườ
5