B GIO DC V ĐO TO B TI CHNH
HC VIN TI CHNH
NGUYN TH THU DUNG
HOÀN THIN CHÍNH SÁCH THU TÀI SN
CA VIT NAM
Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã s: 9.34.02.01
TM TT
LUN N TIN S KINH T
H NI - 2024
CÔNG TRNH ĐƯC HON THNH
TI HC VIN TI CHNH
Ngưi ng dn khoa hoc: 1. PGS.TS. NGUYN TH THANH HOÀI
2. TS. HOÀNG TH MINH CHÂU
Phn bin 1: .............................................................
............................................................
Phn bin 2: .............................................................
.............................................................
Phn bin 3: .............................................................
.............................................................
Lun n s đưc bo v ti Hi đng đnh gi lun n cp Hc
vin, Hp ti Hc vin Ti chnh
Vo hi ..... gi ..... ngy ...... thng ....... năm 2024
C th tm hiu lun n ti Thư vin Quc gia
v Thư vin Hc vin Ti chnh
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài nghiên cu
Kinh nghim quc tế cho thy, thuế tài sn loi thuế lch s lâu đời
nht trên thế giới và được nhiều nước trên thế gii áp dng. thời điểm hin ti,
đã có trên 90% quc gia trên thế gii thc hin vic thu thuế tài sản i nhiu
tên gọi khác nhau nhưng tất c đều đóng vai trò quan trng trong tng thu ngân
sách quốc gia. Đi vi Vit Nam hin nay, hoàn thin chính sách thuế tài sn
vấn đề cp thiết xét v góc độ lý luận cũng như thực tin.
Ngun thu t thuế tài sản tương đi ổn định khon thu phù hợp để
phân cp cho chính quyền địa phương. Ngoài ra, thuế tài sn s góp phần điều
chỉnh hành vi đầu nhà, đất, t đó góp phn giảm giá nhà, đất, đáp ứng đúng
nhu cu và kh năng thanh toán thc tế của người dân. Đây là mục tiêu th hin
đặc trưng riêng của thuế tài sn mà các loi thuế hin hành không có.
Chính sách thuếi sn ca Việt Nam chưa thể hin vai trò rõ nét trong h
thng thuế khi chưa đm bảo được các yêu cu v bao quát ngun thu, công bng
xã hi, hiu qu quản lý… Đảng và Nhà nước đã nêu rõ quan điểm đánh thuế tài
sản trong các văn bản qua nhiu văn bản được ban hành trong thi gian qua. Ngh
quyết 37/NQ-CP ngày 17/3/2023 v Chương trình hành động ca Chính ph thc
hin Ngh quyết 18-NQ/TW ca Hi ngh ln th năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XIII v "Tiếp tục đổi mi, hoàn thin th chế, chính sách, nâng
cao hiu lc, hiu qu qun lý và s dụng đất, tạo động lực đưa nước ta tr thành
c phát trin có thu nhập cao" cũng nhn mnh cn phi soát chính sách,
pháp lut v thuế s dụng đt nông nghiệp đt phi nông nghip, y dng
chính sách, pháp lut v thuế s dụng đất theo thông l quc tế, phù hp vi trình
độ phát triển, điu kin c th và l trình thích hợp. Quy định mc thuế cao hơn
đối với người s dng nhiu diện tích đất, nhiu nhà , đầu cơ đất, chm
Trên tinh thần đó, việc nghiên cứu cứu hoàn thiện chính sách thuế i
sản ở thời điểm hiện tại là hết sức cần thiết để thể đáp ứng u cầu cả về mặt
thuyết lẫn thực tiễn. Với những lý do trên, NCS đã chọn đề tài: “Hon thin
chnh sch thuế ti sn của Vit Nam đề tài nghiên cứu cho luận án của
mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề ti
Lun án“Hon thin chính sách thuế i sn ca Vit Nam” đưc xây
dng và hoàn thin nhm đạt được nhng mc tiêu sau:
H thng hoá b sung, phát triển thêm cơ sởlun v chính sách thuế
tài sn làm lun c cho vic đánh giá thc trng chính sách thuế tài sn ca Vit
Nam hiện nay cũng như đ xut các gii pháp hoàn thin chính sách thuế tài sn
ca Việt Nam đến năm 2030.
Nghiên cu chính sách thuế tài sn các nước trên thế gii, rút ra nhng
bài hc kinh nghim cho vic hoàn thin chính sách thuế tài sn ca Vit Nam.
Phân tích đánh giá thc trng v chính sách thuế tài sn ca Vit Nam gia
đon 2012 - 2023, ch ra nhng thành cônghn chế ca chính sách thuế hin
nay và so sánh chính sách thuế tài sn với các nước trên thế gii.
Định hướng và đề xut các gii pháp quan trọng để hoàn thin chính sách
thuế tài sn ca Vit Nam.
3. Đối tưng v phm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của luận án chính sách thuế
tài sản
Phm vi nghiên cu:
- V ni dung: Chính sách thuế tài sản trong đó tập trung nghiên cu khâu
đăng tài sản (l phí trước b) khâu s dng (thuế SDĐNN thuế
SDĐPNN).
- V không gian: Vit Nam
- V thi gian: Nghiên cu thc trng chính sách thuế tài sản giai đoạn
2012 2023; đề xut giải pháp đến năm 2030.
4. Phương php nghiên cứu
Để đạt được mc tiêu nghiên cu trong quá trình thc hin lun án, tác gi
s s dụng các phương pháp chủ yếu sau:
Phương php lun ca ch nghĩa duy vật bin chng, duy vt lch s
phương php h thng: Vic nghiên cu chính sách thuế tài sn đưc thc hin
một cách đng b gn vi hoàn cảnh, điều kiện các giai đoạn c th. Các ni
3
dung nghiên cu đưc xem xét trong mi liên h cht ch vi nhau c v không
gian và thi gian.
Phương php h thống hóa điều tra, thng : Lun án s dng s liu
thng thích hợp để phc v cho vic phân tích thc trng chính sách thuế tài
sn Vit Nam.
Phương php tng hp, phân tích, so sánh: Trên s phân tích tng ni
dung c th, lun án đưa ra được những đánh giá chung về thc trng chính sách
thuế tài sn Vit Nam.
Phương php so snh, đi chiếu: Thc trng chính sách thuế tài sn Vit
Nam và các nước được xem xét trên cơ s s so sánh, đối chiếu gia các giai
đoạn, cũng như so sánh với thc tế chính sách thuế tài sn các nước trên thế
gii.
Phương php thu thp d liệu cấp: Tác gi thc hiện phương pháp thu
thp d liệu sơ cấp đó thông qua khảo sát, điu tra thc trng chính sách thuế
tài sn Vit Nam bng kho sát bng phiều điều tra.
Phương php thu thập d liu th cp: D liu th cp bao gm các công
trình liên quan đến tài liu trong nước nước ngoài được thu thp thông qua các
ngun tài liu tại các thư viện, các trang báo điện t liên quan đến chuyên
ngành và cng thông tin t các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
5. Ý nghĩa khoa hc v thực tiễn của đề ti nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở sưu tầm, tổng hợp, tác giả luận án hệ thống
hóa m hơn một số vấn đề luận bản về chính sách thuế i sản. Bên
cạnh đó, luận án tham khảo kinh nghiệm chính sách thuế tài sản một số quốc
gia trên thế giới, từ đó t ra những bài học quí báu cho việc hoàn thiện chính
sách thuế tài sản của Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận án tổng hợp, phân tích đánh giá một cách
hệ thống về thực trạng chính sách thuế tài sản ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2023,
chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. Kết hợp với kinh nghiệm xây
dựng chính sách thuế i sản ở một số quốc gia trên thế giới, tác giả luận án đã đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thuế tài sản của Việt Nam đến
năm 2030.