Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng ISO tại Cty Hữu Nghị - 3
lượt xem 10
download
Được quyền mở rộng, tạo mối quan hệ với các trung tâm nghiên cứu, các tập thể, cá nhân hay tổ chức khoa học để ứng dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản phẩm. Phải luôn chủ động được nguồn vốn kinh doanh để có thể thực hiện và tổ chức sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi nhất. Có quyền liên kết với các cơ sở kinh doanh khác, được quyền vay thế chấp tài sản, mua và bán ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, được quyền huy động vốn từ nước ngoài và...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng ISO tại Cty Hữu Nghị - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cách pháp nhân rõ ràng, hạch toán độc lập, có quyền tham gia xuất và nhập khẩu trực tiếp với các đối tác. Được quyền mở rộng, tạo mối quan hệ với các trung tâm nghiên cứu, các tập thể, cá nhân hay tổ chức khoa học để ứng dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản phẩm. Phải luôn chủ động được nguồn vốn kinh doanh để có thể thực hiện và tổ chức sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi nhất. Có quyền liên kết với các cơ sở kinh doanh khác, được quyền vay thế chấp tài sản, mua và bán ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại, đư ợc quyền huy động vốn từ n ước ngoài và từ các cán bộ công nhân viên trong công ty . Có quyền tự cân đối năng lực sản xuất, hoàn thiện cơ cấu sản phẩm theo quy trình công ngh ệ mới. Phát triển quá trình sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm. Có quyền xây dựng bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh sao cho quá trình quản lý đó đem lại hiệu quả là cao nh ất. Có quyền tự xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp với thực tế của công ty. 3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Hữu nghị Đà Nẵng: 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Là một hệ thống các phòng ban và các xí nghiệp, thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý khác nhau ở côn g ty. Quan hệ đó thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau: Bộ máy điều h ành và quản lý của Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng được điều h ành chủ yếu thông qua 2 phó giám đốc và các trưởng phòng. Trong đó, những người đứng đầu các phòng, ban có quyền điều khiển nhân viên của mình một cách độc lập và phải chịu trách nhiệm trư ớc các phó giám đốc và giám đốc.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua sơ đồ quản lý ta có thể thấy các ưu điểm và nhược điểm của sơ đồ này: * Ưu điểm: Công việc được điều hành một cách độc lập, không chồng chéo n ên có thể giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng. Thông tin được thu thập từ cấp dưới đ ược sàn lọc, đánh giá sau đó mới được chuyển đến cho bộ phận có liên quan. * Như ợc điểm: Cơ cấu còn cồng kềnh, làm chậm quá trình trao đổi thông tin tăng chi phí trong thiết bị, dụng cụ văn phòng. Thiếu linh hoạt cho việc ra các quyết định. 3.2. Chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban: a. Giám đốc: Điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu theo kế hoạch, hợp đồng thông qua các trợ lý củ a mình. Có quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh trong công ty và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và Nhà nước. Điều h ành và xây dựng cơ sở thực hiện việc sản xuất sản phẩm thông qua hệ thống quản lý chất lư ợng quốc tế ISO 9002 nhằm tăng cường sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. b. Phó giám đốc công ty: Được giám đốc uỷ quyền điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu và tham mưu cho giám đốc công ty về hoạt động tài chính, sản xuất, nhân sự tại mỗi xí nghiệp trực tiếp chỉ đạo.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Thường xuyên báo cáo kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu cho giám đốc. Trong trường hợp đi vắng sẽ phải làm giấy uỷ quyền nếu không làm giấy uỷ quyền thì coi như bàn giao lại quyền hạn cho giám đốc. Có quyền tự d àm phán với khách h àng, duyệt các chi phí quản lý sản xuất trên cơ sở phải đảm bảo cân đối thu chi tại mỗi xí nghiệp. Trong quá trình điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nếu thấy có vấn đề cần thay đổi hoặc bổ sung th ì có quyền bãi nhiệm, bổ nhiệm. Trong trường hợp không thuộc lĩnh vực của mình thì có quyền yêu cầu giám đốc xem xét và giải quyết. c. Phòng tổ chức - h ành chính - b ảo vệ: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về quá trình ho ạt động tổ chức h ành chính tham mưu cho giám đốc về việc tuyển dụng nhân sự đ ào tạo và hướng họ vào những vị trí cụ thể như : công nhân, bảo vệ nhân viên các phòng , ban... Phải tính toán một cách cụ thể và h ợp lý về chính sách tiền lương trả cho người lao động một cách rõ ràng và hợp lý dựa trên những qu y tắc của Nh à nước và công ty. Có quyền triển khai kế hoạch tuyển dụng nhân viên và đào tạo họ để ph ù hợp với thực tế. Có quyền yêu cầu ban giám đốc tạm ho ãn hay ngừng quá trình sản xuất kinh doanh nếu như mặt bằng sản xuất không đáp ứng đư ợc an to àn cho công nhân và công tác phòng cháy chữa cháy. Lập kế hoạch khen th ưởng, thi đua tạo đà cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. d. Phòng kế toán - tài vụ: Tổ chức và hạch toán kinh doanh một cách thống nhất giữa các xí nghiệp trên toàn công ty.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Duyệt quyết toán theo quy định cho các đ ơn vị trực thuộc. Thực hiện các nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước. Theo dõi các khoản nợ, vốn, tiền và hàng hóa một cách rõ ràng và thư ờng xuyên đ ể tham mưu cho giám đốc công ty. Lập báo cáo tổng hợp các kết quả tài chính của công ty. e. Phòng sản xuất kinh doanh: Điều tra và nghiên cứu thị trường m à sản phẩm của công ty đang lưu hành nh ằm mục đích thoả mãn các yêu cầu của khách hàng. Xây d ựng các kế hoạch sản xuất trong năm qua đó lập kế hoạch mua vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu trong và ngoài nước. Có quyền liên hệ với các đối tác trong cũng như ngoài nước để ký kết hợp đồng. Tham mưu cho ban giám đốc công ty về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh với mục đích làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu qu ả cao nhất. f. Phòng xu ất nhập khẩu: Báo cáo cho ban giám đốc công ty về việc thực hiện các công tác như: lập hợp đồng xuất nhập - mở L/C nhập, kiểm tra đối chiếu L/C xuất với ngày dự kiến xuất h àng từ phòng sản xuất kinh doanh làm th ủ tục xuất hàng với h ải quan. Lập chứng từ thanh toán, triển khai và theo dõi quá trình xuất và nhập khẩu hàng hóa tại công ty. Phải thiết lập và triển khai các tài liệu, chứng từ xuất nhập khẩu cho phòng kế toán tài vụ. Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban và đ ặc biệt là phòng kinh doanh để đảm bảo an toàn cho khách hàng sản xuất. Kế hoạch xuất nhập khẩu chính xác phù h ợp với các hợp đồng tránh những sự cố đáng tiếc có thể xảy ra.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tham mưu cho ban giám đốc và phòng kinh doanh về việc lựa chọn đánh giá nhà cung cấp và đối tác. g. Phòng quản lý thiết bị, đầu tư , môi trường: Xây dựng các phương án an toàn lao động, máy móc thiết bị, nhà xưởng, lập kế hoạch hiện đại hoá thiết bị, và sửa chữa bảo quản thiết bị. Tham mưu cho ban giám đốc về chọn các thiết bị ph ù h ợp với điều kiện thực tế tạiđ ơn vị và nguồn lực hiện có tại công ty. Phối hợp các công việc như cải thiện môi trường làm việc cho người lao động, sao cho người lao động đ ược làm việc trong một môi trường an to àn, đảm bảo sức khoẻ. h. Giám đốc xí nghiệp: Tổ chức và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh theo một kế hoạch cụ thể của công ty giao cho. Đề xuất lên ban giám đốc công ty để bổ sung nguồn lực đảm bảo thực hiện sản xuất, hoàn thành kế hoạch và mở rộng sản xuất. Báo cáo theo kỳ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình lên giám đốc công ty. Tự điều động và sắp xếp máy móc, trang thiết bị cũng như con người một cách phù hợp nhất nhằm đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch ở trên giao. 4. Đặc điểm nguồn lực kinh doanh: 4.1. Đặc điểm về lao động của công ty Hữu Nghị Đà Nẵng: a. Bảng cơ cấu lao động qua các năm: Bảng 2 Chỉ tiêu 2001 Tỷ trọng % 2002 Tỷ trọng % 2003 Tỷ trọng % TT Lao động trực tiếp 2598 88,06 2598 88,4 A 2600 88,5 Lao động gián tiếp 352 B 11,9 342 11,6 336 11,4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com NVQL kinh tế 1 102 3,45 102 3,46 101 3,4 NVQL k ỹ thuật 2 180 6,1 180 6,1 180 6,1 Bảo vệ 3 33 1,1 27 0,9 24 0,8 Y tế 4 8 0,2 8 0,27 8 0,27 CN bộ phận khác 5 29 0,9 25 0,85 23 0,78 Tổng lao động C 2950 100 2940 100 2936 100 Bảng phân công lao động theo mức độ đào tạo. Bảng 3 Ch ỉ tiêu 2001 2002 2003 Đại học 140 35,9 140 36,97 140 36 Trung cấp 120 30,77 119 30,75 121 31,1 Sơ cấp 130 33,33 128 33,08 128 32,9 Tổng số 390 100 317 100 389 100 Bảng phân công lao động theo giới tính Chỉ tiêu 2001 2002 2003 Tổng lao động 2950 100 2940 100 2936 100 Lao động nữ 2263 76,7 2248 76,4 2224 75,7 Lao động nam 687 23,2 692 23,5 712 24,3 Lao động là một yếu tố cực kỳ quan trọng không thể thiếu đ ược đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó ảnh hư ởng trực tiếp đến năng suất lao động và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Do đặc thù của ngành nghề sản xuất mà lao động ở đây óc tuổi đời nhỏ đây là một thế mạnh mà công ty đã và đang tiếp tục phát huy khả năng của họ. Tuy nhiên, đối với một số lượng lao động lớn khi bắt đầu vào làm việc thực tế tại công ty thì qua một thời gian nhất định đ ào tạo lại thì mới có thể đáp ứng được.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vì đây là ngành may mặc do đó lực lượng lao động nữ chiếm 75% trở lên. Trong đó lao động nữ mang theo những khó khăn và thuận lợi nhất định. Khó khăn: các vấn đề liên quan đến sức khoẻ, gia đình, tâm sinh lý là một trở ngại không nhỏ trong quá trình sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Thu ận lợi: sự cần cù, ch ịu khó, tỷ mỹ trong công việc góp phần tạo nên những sản phẩm mềm mại, chất lượng và yếu tố thẩm mỹ được gia tăng. * Bộ phận lãnh đ ạo đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong sự thành công hay th ất bại trong công việc sản xuất kinh doanh tại công ty. Đại học chiếm 36% trong tổng số nói lên việc công ty ngày càng quan tâm đến trình độ học vấn. Đây là một thuận lợi không nhỏ trong công cuộc đưa công ty ngày càng đi lên. Dù vậy, đa số họ là sinh viên mới ra trường thực tế kinh nghiệm còn ít đây là một thử thách không nhỏ đối với công ty. Với kiến thức được đào tạo tại trường thì khả năng tiếp thu vận dụng kiến thức đã học vào th ực tế sản xuất là không khó. Điều quan trọng là phải ứng dụng nó như th ế n ào? Trong thời điểm nào? Tại đâu? Để đem lại kết quả như mong muốn. b. Công tác đào tạo và bồi dư ỡng tại Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng: b1. Đối với bộ phận lãnh đạo và quản lý: Do trình độ của bộ phận quản lý đã qua trư ờng lớp tương đối cao. Nên việc đào tạo chỉ tập trung vào đào tạo đường lối và chính sách chung của Đảng và Nhà nước. Hàng năm đ ều có các đợt tập trung học tập tại Trường Chính trị Hồ Chí Minh. Việc tiếp tục phát triển đội ngũ kế cận để có thể đảm nhiệm các vị trí tại đơn vị mỗi khi cần thiết th ì đơn vị có chính sách cấp trên ph ải có quyền hạn và trách nhiệm kèm cặp đ ào tạo cấp dưới của m ình với mục đích giúp cho họ có chuyên môn sâu về những việc mà mình và đồng sự có th ể phải làm vào ngày mai.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com b2. Đối với bộ phận trực tiếp tại công ty: Công nhân sản xuất tại Công ty Hữu nghị khi bắt đầu làm việc tại đơn vị chắc chắn họ phải có chứng chỉ nghề. Tuy vậy trong đơn vị vẫn phải đ ào tạo thì mới có thể vào vị trí trên chuyền sản xuất. Từ đó, tuỳ thuộc vào sự cầu tiến và ý chí thì tay nghề của bản thân họ mới được nâng lên. Công ty và các xí nghiệp cũng có chính sách xếp loại lao động A,B,C hàng tháng đ ể khuyến khích người lao động không ngừng nâng cao tay nghề của mình. Loại A: 70 - 100% vị trí sản xuất Loại B: 50 - 70% vị trí sản xuất Loại C: > 50 % vị trí sản xuất Qua cách đào tạo như vật ta có thể thấy rõ ưu và nhược điểm: * Ưu điểm: Đơn giản, dễ tổ chức, có thể đào tạo nhiều người cùng m ột lúc. Kinh phí ít tốn kém. Trong quá trình đào tạo đồng thời cũng tạo ra sản phẩm. Hạn chế được chi phí xây dựng cơ sở vật chất dùng cho công tác giảng dạy và đào tạo. Học viên được học ngay những vấn đề mà họ sẽ được sử dụng ngay trong công việc. * Như ợc điểm: Đội ngũ hướng dẫn tay nghề, kinh nghiệm thực tế có thừa nhưng kh ả năng sư phạm có nhiều hạn chế cho n ên trong quá trình hướng dẫn có thể gặp khó khăn. Người hướng dẫn có thể nhận thấy nguy cơ từ đối tượng mà họ đang đào tạo. II. ĐẶC ĐIỂM TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY: 1. Bảng tổng kết tài sản của công ty: Bảng 4 ĐVT: 1000đ Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 TT
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tài sản A TSLĐ & ĐTNH I 157.976.065 115.393.129 154.846.534 Tiền mặt 1 773.223 1.505.322 891.434 Khoản phải thu 2 63.480.934 39.622.912 53.089.089 Hàng tồn kho 3 91.570.602 72.012.894 97.059.598 TSLĐ khác 2.151.306 4 2.252.001 3.806.413 TSCĐ & ĐTDH II 39.397.316 37.906.944 36.241.305 TSCĐ 1 32.193.854 30.703.482 29.191.464 Đầu tư TC dài h ạn 77.655 77.655 77.655 2 CPXDCB dở dang 7.125.807 3 7.125.807 6.972.186 Tổn g tài sản 197.355.181 153.300.073 191.087.839 III Nguồn vốn B Nợ phải trả 1 183.546.023 144.644.502 177.099.132 Nợ ngắn hạn 159.988.240 12.558.471 2 149.012.009 Nợ dài hạn 3 23.557.783 23.086.091 28.087.123 Vốn chủ sở hữu IV 13.809.358 8.655.511 13.988.707 Tổng nguồn vốn 197.355.381 153.300.073 191.087.839 Qua bảng tổng kết tài sản ta thấy tổng tài sản của công ty giảm ở năm 2002 so với năm 2001 là 44.055.308 nghìn đồng và tăng lại ở năm 2003 từ 153.300.073 lên 19.087.839. Sự thay đổi của tổng tài sản ở đây là sự thay đổi của tài sản lưu động và tài sản cố định. * Về tài sản lưu động: Tiền mặt: ở năm 2002 có sự tăng mạnh so với năm 2001 là do có thể công ty sử dụng khoản lợi nhuận ròng thu được để tăng lượng tiền mặt.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cũng có thể khoản nợ phải trả giảm xuống làm cho lượng tiền mặt của công ty tăng thêm. Khoản phải thu: giảm ở năm 2002 và tăng ở năm 2003 sự giảm và tăng ở đ ây có thể lý giải là một số biện pháp chiết khấu và tính ch ất của đ ơn hàng. Hàng tồn kho: qua bảng tổng kết tài sản ta thấy h àng tồn kho giảm từ năm 2002 nhưng đến năm 2003 lại tăng. Có th ể giải thích tồn kho tăng là do: nguyên vật liệu dự trữ để kịp thời phục vụ cho các đơn hàng, thành ph ẩm tồn kho và sản phẩm dở dang. Năm 2003 tồn kho tăng 25,8% tương ứng với 25.046.704 ngh ìn đồng. Đây có thể nói lên hai khía cạnh tích cực và tiêu cực. Tích cực ở chỗ là có th ể kịp thời phục vụ nhu cầu khi cần thiết đối với đơn hàng đột xuất. Tuy nhiên nếu không cân đối một cách hợp lý chắc chắn sẽ làm ứ đọng vốn và lãi trả ngân hàng. * Qua phân tích thực tế kinh doanh tại Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng ta thấy kết cấu tài sản của công ty là tương đối hợp lý. Là đơn vị kinh doanh độc lập nên công ty cần ưu tiên dự trữ một khoản tiền mặt để nhập nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. * Về tài sản cố định: Năm 2003 không có sự thay đổi lớn về tài sản cố định . - Nguồn vốn: Giảm ở năm 2002: là 22,3% tương ứng với 44.055.308 nghìn đồng, do là ở n ăm 2001 kinh tế và chính trị ở Châu Âu có nhiều b iến động ảnh h ưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay
111 p | 428 | 153
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tại công ty cổ phần May 28 - Đà Nẵng
26 p | 570 | 107
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
124 p | 331 | 94
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án các công trình thuộc Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
114 p | 343 | 93
-
Chuyên đề thực tập: Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 12 (VINACONEX 12) - Nguyễn Thị Thu Hà
79 p | 245 | 62
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
26 p | 248 | 57
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc Nhà Nước tỉnh Thừa Thiên Huế
149 p | 205 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa
151 p | 202 | 55
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý lực lượng bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Việt Phú
65 p | 227 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở chi cục thuế thành phố Hà Tĩnh
65 p | 187 | 35
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Huế giai đoạn 2013-2015
80 p | 140 | 32
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ hỗ trợ nông dân của tỉnh Quảng Trị
96 p | 152 | 25
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại đại học Nông Lâm - Đại học Huế
124 p | 113 | 24
-
Luận án Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình
122 p | 105 | 21
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Đắk Lắk
26 p | 98 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
23 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Ngãi - Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
26 p | 23 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tài chính tại Viện Đào tạo mở và Công nghệ thông tin - Đại học Huế
24 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn