Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 2
lượt xem 16
download
+ Dự đoán tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức chiết khấu của Công ty đưa ra Thông thường khách hàng có doanh số càng lớn thì chi phí cơ hội của họ càng nhỏ. Nên ta có thể dựa vào sự cách biệt về doanh số của khách hàng trong nhóm để dự đoán tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức chiết khấu mà Công ty đưa ra. Sau khi tìm được giới hạn chiết khấu, ta cho k giao động trong khoản đó và đề ra những phương án chiết khấu k=k1,k2,k3,..... Để tìm được phương án chiết khấu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Dự đoán tỷ lệ khách hàng ch ấp nhận mức chiết khấu của Công ty đưa ra Thông th ường khách h àng có doanh số càng lớn th ì chi phí cơ hội của họ càng nh ỏ. Nên ta có thể dựa vào sự cách biệt về doanh số của khách hàng trong nhóm đ ể dự đoán tỷ lệ khách hàng chấp nhận mức chiết khấu m à Công ty đ ưa ra. Sau khi tìm được giới hạn chiết khấu, ta cho k giao động trong khoản đó và đề ra những phương án chiết khấu k=k1,k2,k3,..... Để tìm được phương án chiết khấu tối ưu, ta có thể tính toán như sau: Chỉ tiêu Công thức Mô tả Phương án chiết khấuk1,k2,k3 .... Là nh ững mức chiết khấu nằm trong khoản C01 và C02 Doanh số bán tín dụng Doanh số tín dụng có thể bán đ ược tại thời điểm tín dụng đã chọn. Kỳ thu tiền b ình quân% khách hàng ch ấp nhận chiết khấu x d + (1-%khach hàng chấp nhận chiêt khấu) x N -Tỷ lệ chấp nh ận mức chiết khấu - k càng tăng thì kỳ thu tiền bình quân càng giảm Khoản phải thu (k ỳ thu tiền bình quân x doanh số )/ 360 Số tiền khách hàng cồn nợ Công ty Khoản phải thu giảm Kho ản phải thu (k2) - kho ản phai thu (k1) Mức chiết khấu k đã có tác dụng gia tăng tốc độ thu tiền bán hàng của Công ty Tiết kiệm chi phí cơ hội vốn Kho ản phải thu giảm x C02 Công ty có thêm 1 khoản tiền từ việc giảm khoản phải thu đ ể đầu tư vào các cơ hội kinh doanh khác Chiết khấu giảm giá Doanh số x % khách hàng chấp nhận chiết khấu x tỷ lệ chiết khấu Số tiền mà nh ững khách h àng chấp nhận chiết khấu được hưởng .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tăng chiết khấu giảm giá CK giảm giá k(i+1) -CK giảm giá k(I) mức chiết Khi khấu tăng thì khoản chiết khấu sẽ tăng thêm Lợi nhuận ròng tăng Tiết kiệm cp cơ hội vốn - tăng CK giảm giá Lợi nhuận tăng thêm khi áp dụng mức chiết khấu mới Tỷ lệ chiết khấu tối ưu được chọn khi lợi nhuận ròng tăng thêm >0 tức là tại mức chiết khấu k đó lợi nhuận không bị giảm. 2. Qu ản lý khoản phải thu khách hàng: Chính sách tín dụng thương m ại tác động đ êïn quy mô khoản phải thu của doanh nghiệp. Trong khi đó , khoản n ày là một bộ phận mà vốn lưu động đã đầìu tư . Khi giá trị khoản nợ này càng lớn và kéo dài thì doanh nghiệp sẽ mất đi ngu ồn tài chính đ ể tái đầu tư cho sản xuất kinh doanh, khi có nhu cầu về vốn thì đi vay và ch ịu chi phí lãi vay. Vì vậy để quản lý các kho ản phải thu khách hàng, doanh nghiệp cần phải xem xét chính sách tín dụng thương mại cũng như các biện pháp quản lý để thu hồi vốn kịp thời 2.1.Chính sách thương mại tín dụng của doanh nghiệp: Trước khi đưa ra một chính sách Thương m ại tín dụng, DN cần phải căn nh ắc đến rủi ro và lợi ích mang lại khi chấp nhận cho khách h àng chiếm dụng vốn trong thời hạn tín dụng thỏa thuận. Để đạt được điều n ày, đòi hỏi phải có những dự đoán về sự thay đ ổi mức cầu khi áp dụng các tiêu chu ẩn về tín dụng thương m ại và phải kể đến rủi ro tức là kh ả n ăng không thu hồi nợ đúng hạn từ khách hàng. DN nên xem xét đ ến các yếu tố sau khi đưa ra chính sách tín dụng thương mại: - Tiêu chuẩn tín dụng: Xác đ ịnh mức độ chấp nhận đối với các yêu cầu tín dụng, về mặt lý lu ận, tiêu chuẩn tín dụng có thể hạ thấp đến mức m à tính sinh lời của lượng bán tăng thêm phải lớn chi phí cho khoản phải thu khách h àng tăng thêm. Như vậy, khi đưa ra các
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tiêu chuẩn tín dụng áp dụng cho khách hàng, DN cần quan tâm đến kết quả đ ánh giá các yếu tố về khách h àng: + Các thành tích tín dụng trong quá khứ của khách hàng +Tình trạng tài chính hiện tại của khách hàng + Các đ ánh giá của giới tài chính về khách hàng - Thời hạn tín dụng : Trên cơ sơ đ ánh giá về khách hàng và các tiêu chuẩn về tín dụng đặt ra, DN đưa ra các thông số về chính sách tín dụng thương mại, bao gồm: +Thời hạn thanh toán để được hưởng chiết khấu (Nd) +Thời hạn cuố phải thanh toán (Nc) +Tỷ lệ chiết khấu được hưởng (k%) Chính sách tín dụng thương mại sẽ như sau: k% /Nd Net Nc Vấn đ ề đ ặt ra khi xác định thời hạn tín dụng là hiệu quả. Nếu khách hàng ch ấp nhận trả ch ậm thì doanh nghiệp phải tính toán chi phí sử dụng vốn trong thời hạn tín dụng cho phép Chi phí này có thể tính vào trong giá bán khi khách hàng chấp nhận thanh toán chậm. Tỷ lệ chiết khấu cũng được xác định sao cho đảm bảo lợi ích của khách hàng và lợi ích của doanh nghiệp không bị giảm. Tỷ lệ k% đư ợc xác định sao cho chi phí của việc từ chối chiết khấu của khách hàng lớn hơn phí tổn cơ hội vốn của khách hàng và nhỏ hơn phí tổn cơ hội vốn của doanh nghiệp khi cho khách h àng hưởng chiết khấu Phí tổn cơ hội vốn k x 360 Phí tổn cơ hội vốn của khách hàng của doanh nghiệp (100 - k) x (Nc - Nd) + Phí tổn cơ hội vốn của khách h àng có thể là mức lãi vay ngắn hạn tính cho một n ăm hay mức lãi su ất tiền gởi không kỳ hạn tính cho một n ăm, tùy theo trường hợp khách hàng dùng vốn tự do để thanh toán hay vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Phí tổn cơ hội vốn của doanh nghiệp là chi phí vay vốn ngắn hạn tính cho một n ăm và mức sinh lời của vốn lưu động. 2.2. Chính sách quản lý và thu h ồi nợ: Khi các khách hàng ch ấp nhận thanh toán chậm trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận th ì doanh nghiệp phải có các biện pháp quản lý để thu hồi nợ đúng h ạn. Cần thiết phải theo dõi chi tiết từng khách hàng đ ể đ ôn đốc việc thanh toán khoản vốn mà khách hàng đã chiếm dụng của doanh nghiệp. Hạn chế thu hồi nợ bằng pháp luật vì sẽ không có lợi cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, biện pháp can thiệp bằng pháp luật có thể áp dụng nếu nợ trở nên khó đòi vá doanh nghiệp không còn biệ pháp nào khác. Khi đến hạn tín dụng m à khách hàng chư a thanh toán thì kho ản nợ n ày được xem như nợ quá hạn,ngo ài số vốn phải trả , DN có quyền tính th êm chi phí sử dụng vốn quá hạn đối với khách h àng với mức lãi su ất quá hạn tính theo lãi su ất quá hạn của ngân hàng là 150% lãi suất b ình thường. Trong công tác quản lý khoản phải thu khách hàng, để hạn chế thiệt hại do việc khách hàng không trả nợ doanh nghiệp có thể xem xét, đánh giá khả năng xảy ra nợ khó đò i trong năm kế hoạch đ ể tíến hành lập dự phòng nợ khó đò i vào cuối niên độ kế toán. Công tác kế toán giữ vai trò quan trọng trong việc theo dõi các khoản nợ của khách hàng, do đó các doanh nghiệp cần phải xây dựng và tổ chức công tác kế toán sao cho hợp lý để theo dõi chi tiết được các khoản phải thukhách h àng cũng như số nợ đ ã trở thành quá h ạn. Định kỳ doanh nghiệp phải đối chiếu, tổng hợp, phân tích tình hình công nợ của khách hàng đặc biệt là nợ quá hạn và nợ khó đòi. Có nh ư vậy vốn của doanh nghiệp mới có thể được thu hồi và tiếp tục được quay vòöng, n ăng cao hiệu quả sử dụng và bảo toàn được nguồn vốn kinh doanh. III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHOẢN PHẢI THU:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1. Lạm phát: Lạm phát làm cho giá cả hàng hóa tăng lên và lớn hơn giá tri thật của nó, tiền phát hành quá mức cần thiết. Mặt khác, lạm phát còn làm chi phí lớn, khó tiêu th ụ h àng hóa, chi phí trả lãi vay cao. Khi lạm phát gay gắt sẽ gây nên hiện tượng là tìm cách tháo ch ạy khỏi đồng tiền và tìm mua bất cứ hàng hóa mà không có nhu cầu. Mục tiêu kiềm chế lạm phát không đồng nghĩa với việc đưa lạm phát bằng không. Bởi lẻ, lạm phát không ho àn toàn tiêu cực, nếu ở một nước nào đó có thể duy trì được lạm phát đó có lợi cho sự phát triển nền kinh tế. 2.Tỷ giá hối đoái: Việc thay đ ổi tỷ giá hối đoái sẽ dẫn đ ến tình trạng làm cho đồng nội tệ giảm hoặc tăng so với đồng tiền ngoài nước, tác động trực tiếp đến các trao đổi nước ngo ài như: xuất khẩu, đầu tư , việc chuyển đổi tiền, sức mua... 3. Lãi su ất: Khi cần vốn đ ầu tư vào kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ cần rất nhiều đến sự hổ trợ của ngân hàng như lãi su ất ngân hàng là vấn đề răút rối của bao doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp mở rộng chính sách tín d ụng nhằm tăng doanh số bán ra là rất cần đến vốn. Nếu khoản phải thu khách hanìg vẫn không giảm thì Công ty không những không trả được nợ cho ngân hàng mà còn chịu lãi suất vay h àng tháng, góp phần làm gia tăng chi phí của Công ty. Do vây, lãi suất ngân hàng cũng là yếu tố tác động rất lớn đến việc mở rộng các chính sách phải thu tại Công ty. 4. Chi phí cơ hội vốn: Chi phí cơ hội của khách hàng là sự mất mát đi lợi ích mà có thể khách hàng thu được từ khoản vốn đó. Khi đ ầu tư vốn vào cơ hội này dẫn đến việc từ chối đầu tư vào cơ hội khác.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giả sử một khách hàng không còn có cơ hội đầu tư n ào khác nên đ ã đến đ ầu tư khoản vốn đó vào Công ty. Khi đ ó chi phí cơ hội vốn cho khoản vốn này có thể được xem là tỷ lệ tiền lãi ngân hàng. Điều này có ngh ĩa là khách hàng từ chối khoản tiền lãi n ếu gởi vào ngân hàng để vào kinh doanh với mong muốn có kiếm được một khoản lợi nhuận lớn hơn. Vì vậy, chúng ta có thể dựa vào lãi su ất ngân hàng để xác định chi phí cơ hội vốn của khách hàng. IV. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG: 1/ Tài khoản hạch toán: Để theo dõi các kho ản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ lao vụ ,tài sản, kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”. TK này đ ược theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, trong đó phân ra khách hàng đúng h ạn, khách hàng có vấn đề để có căn cứ xác định mức dự phòng cần lập và biệ pháp sử lý. Bên nợ: - Số tiền bán vật tư, hàng hóa, lao vụ,dịch vụ phải thu khách hàng - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng - Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng Bên có : - Số tiền đã thu ở khách hàng (kể cả tiền ứng trước của khách hàng) - Số chiết khấu, giảm giá hanìg bán và giá bán của h àng bán bị trả lại trừ vào khoản phải thu - Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu ở khách hàng (chênh lệch giảm tỷ giá, thanh toán bù trừ, xóa sổ nợ khó đò i ...) TK 131 có th ể vừa đồng thời có số ï dư bên n ợ vừa có số dư bên có : - Dư Nợ : phản ánh số ï tiền DN còn phải thu của khách h àng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Dư Có : phản ánh sốï tiền ngư ời mua đặt trước hoặc trả thừa. 2/ Phương pháp h ạch toán: + Khi giao hàng hóa cho người mua hay cung cấp các dịch vụ, lao vụ, kế toán phản ánh giá bán được người mua chấp nhận: Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK 511: Giá bán chưa thuế Có TK 3331 : VAT đ ầu ra + Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính hay ho ạt đọng bất thường bán chịu Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán Có TK 711,721,121,221..:Số lãi hoặc giá gốc các khoản đầu tư hay tổng giá bán chưa VAT Có TK 3331 : VAT đ ầu ra + Trường hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và được trừ vào số nợ phải thu, kế toán ghi: Nợ TK 811:Số chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng Có TK 131: Số chiết khấu thanh toán trừ vào số tiền phải thu ở người mua +Trường hợp giảm giá h àng bán trên giá thỏa thuận do hàng kém ph ẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hồi khấu chấp nhận cho người mua trừ vào nợ NợTK 532 :Số giảm giá hàng bán KH được hưởng thuộc hoạt động KD (không VAT) Nợ TK 711,721: Số giảm giá hàng bán thuộc hoạt động TC và ho ạt đông b ất thường Nợ TK 3331: VAT trả lại cho KH tương ứng với số giảm giá KH đ ược hư ởng Có TK 131:Tổng số giảm giá chấp nhận cho người mua trừ vào số tiền phải thu KH + Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau, phản ánh tổng giá thanh toán của h àng bị trả lại
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 531: Doanh thu của h àng bán bị trả lại thuộc hoạt động KD Nợ TK 711,721: thu nhập của hàng bán b ị trả lại thuộc hoạt động TC và hoạt đô ng BT Nợ TK 3331: VAT trả lại cho KH tương ứng với số hàng bán b ị trả lại. Có TK131: Tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại trừ vào số phải thu của KH +Phản ánh số tiền KH đ ã thanh toán trong kỳ Nợ TK 111,112: Số nợ đã thu b ằng tiền mặt hay chuyển khoản Nợ TK 113: Số nợ đã thu đang chuyển Có TK 131 : Số nợ đ ã thu từ khách h àng + Số tiền thanh toán bù trừ với những KH vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau khi 2 bên đã lập bảng thanh toán bù trừ. Nợ TK 331 Có TK 131 + Trường hợp khách h àng thanh toán bằng vật tư, hàng hóa Nợ TK liên quan (151,152,153) : giá thanh toán chưa có VAT Nợ TK 133(1331) : VAT đ ầu vào đ ược khấu trừ tương ứng Có TK 131:Tổng giá thanh toán của vật tư ,hàng hóa, d ịch vụ nhận về + Trường hợp người mua đặt trước tiền hàng Nợ TK 111,112 : số tiền h àng người mua đ ặt trước Có TK 131 + Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trư ớc Nợ TK 131 Có TK lq(511,711,721,3331) + So sánh giá trị số h àng đã giao với số tiền đặt trước của người mua, nếu thiếu người mua sẽ thanh toán bổ sung; còn nếu thừa trả lại cho người mua:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 131 Có TK lq (111,112,311) + Đối với các khoản nợ khó đòi không đòi được, xử lý xóa sổ, kế toán ghi: Nợ TK 642 :Tính vào chi phí qu ản lý DN to àn bộ số nợ đã xóa Có TK 131 Đồng thời ghi Nợ TK 004 : Số nợ đã xóa sổ 3/ Sơ đồ hạch toán thanh toán với người mua: 4/ Sổ chi tiết phải thu khách h àng (thanh toán với người mua): Sổ chi tiết thanh toán với người mua được mở theo từng đối tượng, từng khách hàng. Mỗi khách hàng được theo dõi trên 1 trang sổ. Sổ này cho biết chi tiết số tiền khách hàng nợ, số tiền quá hạn trong tháng. Đồng thời có thể cho biết được số nợ quá hạn, đ ến hạn của từng thời điểm đ ể kịp báo cáo với nhà lãnh đạo khi có yêu cầu gấp. 3.Số dư cu ối tháng Cột (1), (2), (3) : Ghi trình tự số ngày vào sổ, số tập sổ và ngày tháng của chứng từ Cột (4): Ghi nội dung phát sinh nghiệp vụ kinh tế Cột (5): Ghi TK đối ứng với TK phải thu Cột (6), (7) : Ghi số tiên phát sinh bên n ợ, b ên có Cột (8) : Ghi số tiền quá hạn thanh toán trong tháng, vào đầu tháng khi có số dư đầu kỳ thì chi tiết ra số tiền quá hạn thanh toán trong tổng số dư. Cột (9): Nếu trong tháng phát sinh nghiệp vụ trả nợ liên quan đến nợ đ ã ghi là quá hạn th ì sẽ được ghi số tiền quá hạn được trả vào cột này. V. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THU HỒI NỢ: 1.Hệ số vòng quay của nợ phải thu (hệ số thu hồi):
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hệ số n ày ch ỉ rõ khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này sử dụng đ ểí quản lý công nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn th ì chứng tỏ DN bán hàng thu tiền ngay chiếm tỷ trọng lớn và đã tích cực thu hồi nợ Trong công thức trên, số dư bình quân các khoản phải thu được xác định: Ngoài chỉ tiêu số vòng quay của khoản phải thu khách hàng người ta còn sử dụng chỉ tiêu số ngày thu hồi nợ. 2.Số ngày (k ỳ hạn) thu hồi nợ: Chỉ tiêu này cho thấy để thu được các khoản phải thu thì DN nên cần một khoản thời gian là bao nhiêu. Nếu chỉ tiêu này giảm so với kỳ trư ớc (gốc) điều đó chứng tỏ DN đã có sự cải thiện trong chính sách bán h àng (thu hồi nợ nhiều hơn). Ngược lại nếu chỉ tiêu này tăng so với kỳ trước th ì do DN qu ản lý các khoản phải thu khách h àng kém làm cho các khoản phải thu cần thiêt thời gian mới thu được nợ. Do đó , ph ải dựa vào từng điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp để có thể rút ra nhứng nhận xét đúng đắn. 3. Lập báo cáo công nợ phải thu: Nợ phải thu là phần tài sản bị các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân khác chiếm dụng của doanh nghiệp mình. Thông tin về công nợ phải thu KH trợ giúp đ ắt lực trong công tác quản lý tại doanh nghiệp. Báo cáo công nợ phải thu được lập bảng sau: BẢNG BÁO CÁO CÔNG NỢ PHẢI THU Chỉ tiêu Số tiền Số tiền mất khả n ăng thanh toán Só phải thu đầu kỳ Số phát sinh Số còn phải thu Tổng số Số quá hạn Tổng số phải thu Số đã quá h ạn Số đ ã thu Tổng số Số quá hạn thanh toán 1.Pthu KH 2.Pthu NB
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp "Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Xí nghiệp Thoát nước số 3 thuộc Công ty Thoát nước Hà Nội".
65 p | 2585 | 1389
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên Huế Thành
113 p | 1886 | 149
-
Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 7
8 p | 327 | 122
-
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Ba Vì- Hà Nội
72 p | 231 | 80
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hồng Lợi
101 p | 229 | 64
-
Luận văn: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp.
91 p | 180 | 52
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd
68 p | 417 | 50
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa
89 p | 197 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng
109 p | 103 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh
94 p | 174 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần Dược TW Medipharco -Tenamyd
104 p | 165 | 31
-
ĐỀ TÀI: "HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP"
84 p | 102 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
121 p | 85 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
113 p | 124 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với việc tăng cường và quản lý công nợ tại Công ty TNHH một thành viên Xuất Nhập Khẩu TBH
116 p | 189 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế
121 p | 81 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Hu
81 p | 38 | 13
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi
106 p | 25 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn