Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 4
lượt xem 22
download
* Trạm kinh doanh hàng thủy sản: Chuyên mua bán kinh doanh các mặt hàng thuỷ sản để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuâtú khẩu. 5/ Các yếu tố sản xuất kinh doanh tại Công ty : 5.1/ Tổ chức lao động: Số lượng và cơ cấu lao động của Công ty được thể hiện như sau : Bảng cơ cấu lao động Diển giải 1999 2000 2001 Tổng số Công nhân sản xuất trực tiếp Cán bộ quản lý 280 Qua bảng trên ta thấy tổng số lao động biến đổi qua các năm. Điều này...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Trạm kinh doanh hàng thủy sản: Chuyên mua bán kinh doanh các mặt hàng thu ỷ sản để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuâtú khẩu. 5/ Các yếu tố sản xuất kinh doanh tại Công ty : 5.1/ Tổ chức lao động: Số lượng và cơ cấu lao động của Công ty đ ược thể hiện như sau : Bảng cơ cấu lao động Diển giải 1999 2000 2001 Tổng số Công nhân sản xuất trực tiếp Cán bộ quản lý 280 Qua b ảng trên ta thấy tổng số lao động biến đổi qua các năm. Điều n ày có thể hiểu đơn giản rằng khi Công ty mở rộng sản xuất, đ a d ạng hóa các mặt hàng thủy sản xuất khẩu th ì lúc đó số lao động sẽ tăng lên tương ứng. Nhưng năm 1999 do ph ải chịu ảnh hưởng năng nề của đợt lũ lụt lớn ở miền trung n ên tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cũng bị trì trệ, từ đó đ ã có một số lao động xin thôi việc bởi vì trong thời gian n ày không đánh bắt và cũng không thu mua đ ược hải sản để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nên Công ty đã trả lương rất thấp cho công nhân. Do vậy số lượng lao động của năm 1999 đã giảm xuống rõ rệt so với những năm khác. Nhưng đ ây ch ỉ là tạm thời Công ty đã nhanh chóng kh ắc phục. Nhìn chung lực lượng lao động ph ù h ợp với quy mô sản xuất của Công ty. Lực lư ợng lao động n ày ch ưa ổn đ ịnh, thư ờng xuyên thay đổi nhưng Công ty rất linh hoạt trong việc bố trí lực lượng lao động nên không ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Công ty. Mặt khác Công ty cần đòi hỏi một lượng lao động cán bộ quản lý có trình độ, điều này thể hiện qua bảng cơ cấu lao động theo trình độ sau:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cơ cấu trình độ lao động Lao động chia theo trình độ 1999 2000 2001 Tổng Nữ Tổng Nữ Tổng Nữ -Tiến sĩ, phó tiến sĩ -Đại học, cao đẳng -Trung cấp -Công nhân kỹ thuật -Lao động khác Nhìn chung, lao động của Công ty ngày acàng tăng cả về mặt số lượng lẫn chất lư ợng, trình độ của người lao động trong Công ty đ ã có sự chuyển hướng tốt và ngày càng năng cao, đ ây chính là m ột trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triêín của Công ty. Tuy nhiên so với các doanh nghiệp khác cùng ngành trong n ước và trong khu vực như Công ty th ủy sản Miền trung, Công ty xu ất nhập khẩu thủy sản... thì còn thua sút và chư a thực sự phù hợp với tình hình hiện nay. Do đó muốn tiến hành sản xuất được thu ận lợi th ì Công ty phải có đầy đủ lực lượng lao động, công nhân có trình độ tay nghề nhất định đủ đ ảm bảo cho việc tiến hành sản xuất kinh doanh. Để làm được đ iều này Công ty phải tiến hành đào tạo cán bộ có trình độ đại học cao hơn nữa để góp phần quản lý Công ty có hiệu quả h ơn. 5.2/ Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty: * Trụ sở chính của Công ty: Đặt tại khối Tuyên Sơn, phường Hòa Cường, đường 2- 9, có diện tích sử dụng là 8000 m2, địa điểm này tuy không n ằm trên mặt tiền nhưng râït thuận lợi cho Công ty trong việc khai thác và mua bán với khách hàng. * Hệ thống phân xưởng sản xuất:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ở các huyện thị thuộc th ành phố Đà Nẵng và tỉnh Qu ãng Nam, trong đó có các phân xướng như : - Phân xưởng chế biến đông lạnh và kho dự trữ h àng hóa: toàn bộ có diện tích 3000 m2, phân xưởng này n ằm dọc bờ sông Hàn thuộc phường Hòa Cường rất thuận lợi cho việc sản xuất và xử lý chất thải, đây là phân xưởng sản xuất chính của Công ty nó được đưa vào sử dụng năm 1996 với trị giá 1.622.104.000đ . Bao gồm nhà xưởng chếï biến, văn phòng làm việc, nhà khách, kho b ảo quản số 1 và sô ú 2, kho vật tư nhỏ và lớn, nhà vệ sinh, nhà ăn, nhà xe. - Phân xưởng sản xuất nư ớc đá, với diện tích là 2000m2, tổng công suất là 2500 cây đá/ 1ngày, đ ược đưa vào sử dụng năm 1996 với tổng giá trị 601.674.000đ - Phân xưởng gỗ đóng tàu, với diện tích 2000m2 được đưa vào sử dụng năm 1999 với trị giá 137.950.000đ , được đặt tại Xí nghiệp 2, là nơi tiếp nhận mua gỗ và đóng sửa tàu thuyền. - Trạm kinh doanh xăng dầu, với diện tích 1000 m2 được đưa vào sử dụng từ năm 1999 có trị giá 42.832.000đ. - Trạm kinh doanh thu mua hàng thủy sản tươi sống có diện tích 1000 m2, được đưa vào sử dụng từ 7/99, giá trị ban đầu là 19.550.000đ. Đây là nơi thuận tiện thu mua hải sản tươi sống của ngư dân đánh bắt và chế biến. * Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải: Hiện nay, cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tương đối đủ điều kiện để phục vụ sản xuất kinh doanh trong quá trình phát triển đi lên, do yêu cầu cung ứng các mặt hàng thủy sản ngày càng lớn. Công ty đang và tiếp tục ho àn ch ỉnh, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của mình, góp phần làm tốt chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa đ ất nước trong thời kỳ đổi mới này.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 3: Máy Móc Thiết Bị và phương tiện vận tải của Công ty Tên loại Số lư ợng Năm sử dụng Công suất Giá trị (đồng) Tủ đông số 1: Tủ đông số 2: Hầm đông số 1: Hầm đông số 2: Container : Máy điều hòa nhiệt độ : Máy vi tính : Máy photocopy: Máy fax : Hệ thống thiết bị truyền dẫn Xe Toyota : 1 cái Tổng cộng 1 .281.910.828 IV. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 1. Tổ chức bộ máy kế toán: Chức năng nhiệm vụ của mỗi thành viên trong bộ máy kế toán: Kế toán trưởng: - Tổ chức công tác kế toán, kiểm tra toàn bộ tình hình thu chi tài chính, kiểm tra và ký các chứng từ gốc, chứng từ kế toán, kiểm tra việc ghi chép sổ sách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ... - Tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế . - Xây dựng các kế hoạch tài chính. - Chỉ đ ạo công tác hạch toán của các nhân viên
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tư vấn cho Giám đốc về phương hướng và biện pháp vận dụng các chế độ quản lý kinh tế - tài chính thích hợp với hoàn cảnh cụ thể của Công ty ... . Kế toán tổng hợp: - Thực hiện công tác kế toán chi tiết về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm - Tập hợp các chứng từ kế toán, tổng hợp và ghi sổ kế toán theo định kỳ quy định. Kế toán tiền mặt, nguyên liệu chính, thành phẩm tiêu thụ, xây dựng cơ b ản: - Thực hiện kế toán thu chi, thanh toán tiền mặt m ỗi ngày, vào sổ chi tiết để theo dõi và đối chiếu. - Thực hiện công tác kế toán nhập, xuất kho nguyên liệu chính, th ành phẩm tình hình tiêu thụ sản phẩm và doanh thu bán hàng, tính toán các nghĩa vụ phải giao nộp cho nh à n ước, phân phối lợi nhuận doanh nghiệp, lập các chứng từ xuất kho nguyên liệu chính, th ành phẩm và các sổ chi tiết, thẻ chi tiết phục vụ cho việc quản lý đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh này. - Theo dõi, hạch toán kế toán về các hoạt động đ ầu tư XDCB của Công ty. Kế toán tiền gởi Ngân hàng, TSCĐ, vật liệu phụ, tiền lương và b ảo hiểm: - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán thông qua Ngân hàng, các khoản tiền gởi, việc nộp tiền vào tài khoản tại ngân h àng, rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ. - Thực hiện công tác kế toán nhập, xuất kho vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ, tình hình quản lý, sử dụng công cụ, tình hình phân bổ vào chi phí sản xuất, quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng đối với những công cụ, dụng cụ được phân bổ nhiều kỳ - Theo dõi việc quản lý tăng giảm TSCĐ của Công ty, thực hiện khấu hao TSCĐ để kết chuyển vào chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán h àng. - Theo dõi tình hình lao động và tính tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý, công nhân sản xuất trực tiếp, nhân viên bán hàng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kế toán thống kê các phân xưởng và d ịch vụ: Thống kê các nghiệp vụ kinh tế tại các phân xưởng, trạm thu mua, cửa h àng. Xử lý hồ sơ các ch ứng từ phát sinh tại các đ ơn vị này. Sau đó gởi về các kế toán liên quan của phòng kế toán để hạch toán theo các nghiệp vụ quy đ ịnh. Thủ quỹ: Mở sổ cập nhập chứng từ thu chi, kiểm tra thường xuyên tồn quỹ hằng ngày cuối tháng kiểm quỹ, đối chiếu quỹ với kế toán tiền mặt. 2. Hình thức kế toán của Công ty: Hình th ức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức sổ nhật ký chung. Có thể sơ đồ hóa tình hình hạch toán ở Công ty qua trình độ luân chuyển chứng từ như sau: Ghi chú : : ghi h ằng ngày : ghi cuối tháng hoặc định kỳ : quan h ệ đối chiếu Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập định khoản phản ảnh vào sổ chi tiết liên quan. Riêng các nghiệp vụ thu chi tiền mặt được thủ quỹ theo dõi trên sổ quỹ và th ường xuyên đối chiếu với kế toán. Đồng thời kế toán sau khi kiểím kê phân lọai các chứng từ gốc th ì ph ản ảnh vào sổ nhật ký chung. Từ sổ nhật ký chung đ em đối chiếu với sổ chi tiết và sổ chuyên dùng, nếu đúng thì cuối tháng ghi vào sổ cái, sổ cái bao gồm tất cả các tài kho ản. Sau khi ghi vào sổ cái kế toán tiến hành cộng số phát sinh, số lũy kế, số dư cuối tháng của các tài khoản, đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quý kế toán khóa sổ, lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra việc ghi chép trên sổ sách và b ảng tổng hợp chi tiết, trên cơ sở đó lập báo cáo tài chính. * Sổ kế to án sử dụng:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Kế toán Công ty áp dụng hệ thống TK kế toán được ban hành theo quyết định số 1141/TC/ QĐ - CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính và được sửa đ ổi bổ sung nh ằm hạch toán thuế GTGT theo thông tư số 100/1998 /TT - BTC ngày 15/7/1998. Thực h iện hình thức nhật ký chung, công tác kế toán của Công ty sử dụng các sổ kế toán được quy định tại quyết định số 1141/TC/QĐ- CĐKT ngày 1/1/1995 của BTC và sử dụng 2 trong 3 sổ kế toán bổ sung nhằm hạch toán thuế GTGT theo thông tư số 100/1998/TC-BTC ngày 15/7/1998 cụ thể như sau: Sổ Nhật ký chung • Sổ cái • Các sổ kế toán chi tiết • Các sổ thẻ kếï toán khác • Các bảng biểu,phiếu thu chi, xuất nhập liên quan • + Báo cáo tài chính: Thực hiện hình thức kế toán Nhật ký chung, công tác kế toán của Công ty sử dụng các bảng biểu báo cáo TC quy đ ịnh tại quyết định số 1141/TC/QĐ-CĐKT ngày 1/11/1995 và sử dụng 2 trong 3 sổ kế toán bổ sung nhằm hạch toán thuế GTGT theo thông tư số 100/1998/TC-BTC ngày 15/7/98, cụ thể nh ư sau: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: gồm 3 phần: . Ph ần I : Lãi lỗ . Ph ần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước . Ph ần III : Thuế GTGT được khấu trừ , được ho àn lại và được miễn giảm - Bảng cân đối số phát sinh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Thuyết minh báo cáo tài chính 3.Tầm quan trọng của khoản phải thu khách hàng tại Công ty: Thành phẩm làm ra của Công ty phần lớn là theo các đơn đặt hàng của khách. Trong tình hình nền kinh tế hiện nay sự ra đơiì của các xí nghiệp, cơ sở tư nhân chuyên ch ế biến và cung cấp những mặt hàng thủy sản nên Công ty phải cạnh tranh gay gắt đ ể giành lấy thị trường. Đểí thực hiện được đ iều này Công ty có th ể sử dụng chiến lược về chất lượng sản phẩm, quảng cáo, giá cả, về dịch vụ giao hàng, vận chuyển...Tuy nhiên cũng còn một vấn đề không kém phần quan trọng đó là trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gătú của cácđốïi thủ th ì việc mua bán chụi là một việc không thể thiếu. Tín dụng thương mại sẽ giúp cho doanh nghiệp đứng vững trên th ị truờng, có thể giữ chân được những khách hàng truyền thống đồng thời có thể thu hút thêm được những khách hàng mới. Chính vì vậy chính sách tín dụng nói chung và phải thu khách h àng nói riêng trong Công ty là m ột công cụ, đ ộng lực quan trọng đ ể thúc đẩy Công ty ngày càng hoàn thiện và phát triển. B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÀ NẴNG: I. Hoạt động bán hàng & thanh toán với khách hàng: 1/ Thủ tục chứng từ: Ho ạt động tiêu thụ sản phẩm trong nước , quá trình lập thủ tục chứng từ gồm: Hợp đ ồng kinh tế - Hóa đơn vận chuyển - Hóa đơn bán hàng (GTGT) - Phiếu xuất kho h àng hóa - Chứïng từ thu chi liên quan và giấy báo có của ngân hàng -
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với hoạt động bán hàng ngoài nước phải tuân thủ theo thủ tục b án ngoại thương vá các thủ tục chứng từ trong hoạt động mua bán ngoại thương như : Hợp đ ồng mua bán ngoại thương - Hóa đơn bán hàng - Phiếu đóng gói - Giấy chứng nhận xuất xứ - Giấïy ch ứng nhận được khách hàng ký nhận - Ngoài các loại chứng từ cần thiết Công ty cần phải có giấy thông báo của ngân h àng về thư tín dụng (L/C) của người mua mở tại ngân hàng 2/ Hoạt động bán h àng và thu tiền: Sau khi ký kết hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công hàng thủy sản, hoặc nhận các đơn đặt hàng từ khách hàng thì đ ơn vị tiến hành sản xuất, gia công chế biến để kịp thời giao hàng theo đúng thời hạn đ ã ghi trên hợp đồng. Đối với những khách hàng lạ, không thường xuyên, mua hàng với số lượng không nhiều, sau khi xu ất h àng ra khỏi kho Công ty, bộ phận kế toán tiến h ành lập hóa đơn. Người mua nhận được hàng, họ tiến hành kiểm kê về mặt số lượng và chất lượng của lô h àng đó, và đồng ý thanh toán tiền h àng cho Công ty, thì lúc này bộ phận kế toán mới gởi hóa đơn đến cho khách hàng và hàng hóa xem như đã tiêu thụ. Thòi hạn thanh toán tiền hàng trong trường hơû p này được 2 bên thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng. Đối với những khách hàng mua hàng với số lượng lớn, trực tiếp giao dịch ký kết hợp đồng với Công ty để nhận hàng và đa số họ là những khách hàng đáng tin cậy có quan hệ lâu năm với Công ty th ì đơn vị áp dụng phương thức bán h àng khác. Quyết định bán chịu một phần hay bán chịu to àn bộ lô hàng có thể đồng thời thể hiện trên hợp đồng kinh tế như một điều kiện đã được thỏa thuận trong quan hệ mua bán trên h ợp đồng. Tuy nhiên,
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ở Công ty việc ghi đ úng bán chịu đ ược tiến hành trên các lệnh bán h àng trước khi vận chuyển h àng do một người am hiểu về tình hình tài chính và về khách h àng xét duyệt. Việc xét duyêt này có thể được tính toán cụ thể trên lợi ích của cả 2 bên theo hướng khuyến khích người mua trả tiền nhanh và theo đúng quy định trên hợp đồng. Vào lúc giao hàng thì hóa đ ơn cũng được lập, hóa đơn vừa là phương thức chỉ rõ cho khách hàng về số tiền và thời hạn thanh toán của từng th ương vụ, vừa là căn cứ ghi sổ nhật ký bán hàng và theo dõi các khoản phải thu khách hàng tại đ ơn vị Tại Công ty có nghiệp vụ bán h àng thì dùng “hóa đơn GTGT” HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu sổ:01GTKT-322 (liên 3: Dùng để thanh toán) MN/00-N Ngày 1 tháng 8 n ăm 2001 No: 082516 Đơn vị bán : Công ty Cổ phần thủy sản Đà Nẵng Địa chỉ : 71 Trương Trí Cư ờng Điệ thoại : 0511-824571 MS : 04 001 00400 -1 Họ tên người mua: Đơn vị: Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Miền trung Địa chỉ :263 Phan Chu Trinh -ĐN. Số Tài khoản Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MS :04 0010077 -8 Cộng tiền hàng: 57.000.000 Thu ế suất thuế GTGT :5%. Tiền thuế su ất thuế GTGT: 2.850.000 Tổng cộng thanh toán: 59.850.000 Số tiền bằng chữ : Năm mươi chín triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng y. Người mua h àng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng d ấu, ghi rõ họ tên)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp "Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Xí nghiệp Thoát nước số 3 thuộc Công ty Thoát nước Hà Nội".
65 p | 2585 | 1389
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên Huế Thành
113 p | 1888 | 149
-
Kế tóan công nợ và các khoản phải thu khách hàng tại Cty cổ phần thủy sản Đà Nẵng - 7
8 p | 327 | 122
-
Đề tài: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Ba Vì- Hà Nội
72 p | 232 | 80
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hồng Lợi
101 p | 229 | 64
-
Luận văn: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp.
91 p | 180 | 52
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty cổ phần Dược TW Medipharco - Tenamyd
68 p | 418 | 50
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại CN CTCP Thuận An Ana Mandara Huế Resort & Spa
89 p | 197 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng
109 p | 103 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán và phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh
94 p | 179 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần Dược TW Medipharco -Tenamyd
104 p | 165 | 31
-
ĐỀ TÀI: "HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP"
84 p | 102 | 28
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
121 p | 85 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác kế toán công nợ tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
113 p | 124 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với việc tăng cường và quản lý công nợ tại Công ty TNHH một thành viên Xuất Nhập Khẩu TBH
116 p | 189 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế
121 p | 82 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Quản lý đường bộ và Xây dựng công trình Thừa Thiên Hu
81 p | 38 | 13
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Đại Lợi
106 p | 25 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn