Kết quả bước đầu áp dụng gói giải pháp dự phòng viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
lượt xem 0
download
Bài viết tập trung mô tả kết quả bước đầu áp dụng gói giải pháp dự phòng viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM) tại khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Hữu nghị Đa khoa (HNĐK) Nghệ An. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả trên 480 bệnh nhân thở máy được áp dụng gói giải pháp dự phòng VPLQTM điều trị tại khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện HNĐK Nghệ An từ tháng 6/2023 đến tháng 11/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả bước đầu áp dụng gói giải pháp dự phòng viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG GÓI GIẢI PHÁP DỰ PHÒNG VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC, BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Ngô Văn Thiết1, Đỗ Ngọc Sơn2, Nguyễn Đức Phúc1 TÓM TẮT ≥80% was observed in hand hygiene, bed head elevation, oral decontamination, sedation arrestation, 67 Mục tiêu: Mô tả kết quả bước đầu áp dụng gói cuff pressure management, ventilator circuit giải pháp dự phòng viêm phổi liên quan thở máy management, stress ulcer prophylaxis. Overall rate of (VPLQTM) tại khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện Hữu compliance of bundle for VAP prevention in non – VAP nghị Đa khoa (HNĐK) Nghệ An. Đối tượng và group was 77.6 %, higher than that in VAP group phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả trên (69.5%). Rate of VAP in group with compliance ≥ 480 bệnh nhân thở máy được áp dụng gói giải pháp 70% was 5.1%, lower than that of group with dự phòng VPLQTM điều trị tại khoa Hồi sức tích cực, compliance < 70% (40%). The average duration of bệnh viện HNĐK Nghệ An từ tháng 6/2023 đến tháng ventilation and ICU stay in group with compliance ≥ 11/2023. Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ chung các giải pháp 70% were 5.2±3.3 days and 7.2±4.5 days, lower than dự phòng VPLQTM là 76,6%. Tỷ lệ tuân thủ cao ≥80% that of group with compliance
- vietnam medical journal n03 - JUNE - 2024 bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An từ tháng Nhận xét: Tỷ lệ tuân thủ chung các giải 10/2022 đến tháng 11/2023. pháp dự phòng VPLQTM là 76,6%. Các giải pháp Tiêu chuẩn lựa chọn: còn tuân thủ thấp là cai thở máy và rút ống NKQ - Bệnh nhân thở máy từ 48 giờ trở lên (47,2%), vận động và rời giường sớm (33,9%). - Tuổi từ 18 trở lên Tiêu chuẩn loại trừ - Bệnh nhân có bằng chứng viêm phổi từ trước: sốt, ho, nghe phổi có ran, có thâm nhiễm phổi trên Xquang… - Bệnh nhân được đặt NKQ ở tuyến trước. Phương pháp nghiên cứu - Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu: cỡ mẫu thuận tiện Các thông số thu thập trong nghiên cứu: - Thông số về áp dụng các giải pháp dự phòng VPLQTM: vệ sinh tay, nâng cao đầu Biểu đồ 2. Tỷ lệ tuân thủ từng giải pháp giường, chăm sóc răng miệng, dừng an thần, theo thời gian quản lý dây máy thở, quản lý áp lực bóng chèn, Nhận xét: Hầu hết các giải pháp có tỷ lệ cai thở máy và rút ống NKQ, vận động và rời tuân thủ cao hơn ở tháng cuối nghiên cứu so với giường sớm, hút dịch hạ thanh môn, dự phòng tháng đầu nghiên cứu. loét dạ dày tá tràng. - Thông số điều trị: thời điểm mắc VPLQTM, thời gian thở máy, thời gian nằm ICU, thời gian nằm viện, kết quả điều trị (đỡ (chuyển khoa khác, ra viện, chuyển tuyến dưới), nặng (tử vong, xin về, nặng chuyển tuyến trên)). - Thông số chung: tổng số bệnh nhân thở máy, tổng số ngày thở máy. Phương pháp tính toán: Các biến định lượng được biểu diễn bằng số trung bình ± độ lệch chuẩn (X ±SD) nếu tuân theo phân phối chuẩn, ngược lại sẽ được biểu diễn bằng trung vị Biểu đồ 3. Tuân thủ từng giải pháp ở bệnh và khoảng tứ vị. Các biến số định tính được biểu nhân có và không VPLQTM diễn bằng tần số (tỉ lệ %). Nhận xét: Tỷ lệ tuân thủ các giải pháp ở Đạo đức trong nghiên cứu: Các thông tin nhóm không VPLQTM cao hơn so với nhóm liên quan đến bệnh nhân được đảm bảo bí mật. VPLQTM. Các kỹ thuật thao tác trên bệnh nhân được đảm Mức độ tuân thủ các giải pháp bảo đúng chuyên môn. Nghiên cứu chỉ nhằm Bảng 1. Tỷ lệ VPLQTM ở các mức độ mục đích điều trị và chăm sóc sức khỏe. tuân thủ giải pháp III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mức độ tuân Không VPLQTM VPLQTM p thủ n % n % Tuân thủ các giải pháp Tuân thủ 27 60% 18 40%
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ 3 - 2024 máy (ngày) Nhận xét: Thời gian thở máy, thời gian nằm Thời gian nằm ICU trung bình ở nhóm tuân thủ ≥ 70% các giải 8,6±3,9 7,2±4,5 0,05 Thời gian nằm ICU (ngày) 9,3±2,4 9,3±2,4 9,3±2,5 > 0,05 Thời gian nằm viện (ngày) 11,9±5,9 10,8±4,6 13,1±6,9 > 0,05 Kết quả Đỡ (ra viện, chuyển tuyến dưới) 59,5% 56,8% 62,5% > 0,05 điều trị Nặng (tử vong, xin về, chuyển tuyến trên) 40,5% 43,2% 37,5% > 0,05 Nhận xét: Tỷ lệ mắc VPLQTM, tần suất mắc Nguyễn Đình Quân (99,4%), Klompas VPLQTM/1000 ngày thở máy ở giai đoạn áp dụng (92,4%).2,6 Giải pháp đánh giá cai thở máy và rút gói giải pháp dự phòng VPLQTM thấp hơn so với ống NKQ có tỷ lệ tuân thủ thấp là 47,2%, thấp khảo sát ở giai đoạn trước áp dụng gói giải pháp hơn của Nguyễn Đình Quân (53,8%),2 cao hơn (từ tháng 10/2022 - 03/2023). trong nghiên cứu của Klompas (từ 24,5%- 32,6%).6 Giải pháp vận động và rời giường sớm IV. BÀN LUẬN có tỷ lệ tuân thủ là 33,9%, thấp hơn nghiên cứu Tỷ lệ tuân thủ chung các giải pháp dự phòng của Nguyễn Đình Quân (52,9%),2 giải pháp này VPLQTM trong nghiên cứu là 76,6%, thấp hơn tỷ có tỷ lệ tuân thủ rất thấp vì đây là giải pháp cần lệ trong nghiên cứu của Raymond Khan nhiều nhân lực để hỗ trợ bệnh nhân, trong khi (94,2%),3 cao hơn trong nghiên cứu của Nguyễn nhân lực tại khoa chưa đáp ứng đủ, nhất là điều Đình Quân (75,7%).2 Giải pháp vệ sinh tay có tỷ dưỡng, bên cạnh đó là các lo ngại về nguy cơ lệ tuân thủ là 84,5%, thấp hơn trong nghiên cứu xảy ra các biến cố như tuột ống NKQ, khó khăn của Nguyễn Đình Quân (96%),2 cao hơn nghiên khi duy trì tư thế bệnh nhân hay bệnh nhân cứu của Bouadma (từ 68-80%) và Rello không hợp tác. Với giải pháp hút dịch hạ thanh (19%).4,5 Giải pháp nâng cao đầu giường 30-45o môn, do khó khăn của việc cung ứng ống nội khí có tỷ lệ tuân thủ 81,2%, thấp hơn của Nguyễn quản Hi-low evac có kênh hút trên bóng chèn và Đình Quân (92,5%),2 nghiên cứu của Klompas là chi phí cao, trong nghiên cứu chưa triển khai 71,5%-85,9%,6 cao hơn của Bouadma (5%- được giải pháp dự phòng này. 58%).4 Giải pháp chăm sóc răng miệng bằng Tỷ lệ tuân thủ các giải pháp ở nhóm VPLQTM chlorhexidine 0,12% có tỷ lệ tuân thủ là 83,6%, thấp hơn so với nhóm không VPLQTM ở tất cả thấp hơn nghiên cứu của Nguyễn Đình Quân các giải pháp. Các giải pháp có sự chênh lệch (95,2%) và Klompas (90,3%), nghiên cứu của ≥10% là giải pháp nâng cao đầu giường 30-45o, Bouadma là 47%-90%.2,4,6 Giải pháp dừng an chăm sóc răng miệng, dừng an thần. Các giải thần có tỷ lệ tuân thủ là 90,4%, cao hơn nghiên pháp khác có sự chênh lệch tuân thủ
- vietnam medical journal n03 - JUNE - 2024 Nguyễn Đình Quân cũng cho thấy tỷ lệ tuân thủ V. KẾT LUẬN tăng lên ≥70 giúp giảm nguy cơ mắc VPLQTM.2 Tỷ lệ tuân thủ các giải pháp dự phòng Thời gian thở máy, thời gian nằm ICU trung bình VPLQTM ≥ 70% giúp giảm tỷ lệ VPLQTM, thời ở nhóm tuân thủ các giải pháp ≥ 70% là 5,3±3,6 gian thở máy, thời gian nằm ICU. ngày và 7,2±4,5 ngày, thấp hơn so với nhóm tuân thủ các giải pháp < 70% là 6,0±3,4 ngày TÀI LIỆU THAM KHẢO và 8,4±3,9 ngày (với p0,05). Sự khác biệt Hospital, Malaysia. Respirology. 2016;21:60. này chưa nhiều có thể đến từ tỷ lệ tuân thủ các doi:10.1111/resp.12939_14 4. Bouadma L, Deslandes E, Lolom I, et al. giải pháp dự phòng còn thấp. Ở giai đoạn khảo Long-term impact of a multifaceted prevention sát trước áp dụng gói giải pháp, VPLQTM chủ program on ventilator-associated pneumonia in a yếu là VPLQTM sớm (75%), thời điểm mắc medical intensive care unit. Clin Infect Dis. VPLQTM là 4,4±1,6 ngày. Trong giai đoạn áp 2010;51(10):1115-1122. doi:10.1086/656737 5. Rello J, Afonso E, Lisboa T, et al. A care dụng gói giải pháp, VPLQTM chủ yếu là VPLQTM bundle approach for prevention of ventilator- muộn (60%), thời điểm mắc VPLQTM là 5,3±1,9 associated pneumonia. Clin Microbiol Infect. ngày. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với 2013;19(4): 363-369. doi: 10.1111/j.1469-0691. p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị trĩ nội độ 3 và 4 bằng phẫu thuật longo cải tiến
10 p | 77 | 6
-
Đánh giá kết quả ứng dụng đo áp lực hậu môn trực tràng trong chẩn đoán bệnh Hirschsprung tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p | 159 | 5
-
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật cố định cột sống bằng phương pháp vít qua cuống cải tiến
6 p | 14 | 4
-
Kết quả bước đầu điều trị u tuyến tiền liệt thể tích lớn bằng kỹ thuật bóc nhân qua niệu đạo với dao điện lưỡng cực
5 p | 18 | 4
-
Kết quả bước đầu áp dụng chương trình hồi phục sớm cho phẫu thuật tim hở tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 13 | 3
-
Kết quả bước đầu sử dụng vạt giãn tổ chức điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh khổng lồ
9 p | 30 | 3
-
Kết quả bước đầu áp dụng quy trình chẩn đoán tiền làm tổ tại Học viện Quân y
10 p | 45 | 2
-
Bước đầu áp dụng kỹ thuật ECMO - V V điều trị bệnh nhân suy hô hấp cấp nặng tại khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Phổi Trung ương năm 2023
7 p | 1 | 1
-
Nội soi 2 cổng hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp và bắt vít chân cung qua da điều trị trượt đốt sống thắt lưng cùng: Kỹ thuật và kết quả bước đầu
12 p | 1 | 1
-
Kết quả bước đầu áp dụng liệu pháp áp lực âm điều trị vết thương phần mềm trong gãy hở năng lượng cao thân xương dài chi dưới
6 p | 27 | 1
-
Đánh giá kết quả bước đầu của phẫu thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn
8 p | 55 | 1
-
Đánh giá kết quả bước đầu áp dụng phẫu thuật nội soi có hỗ trợ của robot trong điều trị bướu thận
6 p | 41 | 1
-
Phẫu thuật robot qua ngả ngực cắt thực quản với nạo hạch 3 vùng điều trị ung thư thực quản: Kinh nghiệm bước đầu
6 p | 46 | 1
-
Kết quả bước đầu áp dụng kỹ thuật mới bộc lộ cột sống cổ theo phương pháp ít xâm nhập Tateru Shiraishi trong điều trị bệnh lý tủy sống cổ cấp và mạn tính
5 p | 39 | 1
-
Đặc điểm bệnh võng mạc trẻ đẻ non và kết quả bước đầu ứng dụng laser trong điều trị
7 p | 42 | 1
-
Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt thận bệnh lý kết quả bước đầu tại Bệnh viện Nhân dân 115
5 p | 31 | 1
-
Kết quả bước đầu áp dụng kỹ thuật làm miệng nối billroth 1 trong phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn