Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI<br />
CÓ HỖ TRỢ CỦA ROBOT TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU THẬN<br />
Thái Minh Sâm*,**, Châu Quý Thuận**, Trần Trọng Trí**, Thái Kinh Luân*, Quách Đô La**,<br />
Nguyễn Thành Tuân*, Phạm Đức Minh*, Dương Nguyên Xương*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu áp dụng phẫu thuật nội soi (PTNS) có hỗ trợ của robot trong điều trị<br />
bướu thận.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả các trường hợp PTNS cắt thận tận gốc hoặc cắt bướu bảo<br />
tồn thận có hỗ trợ của robot tại khoa Ngoại Tiết niệu, bệnh viện Chợ Rẫy. Thiết kế nghiên cứu là nghiên cứu tiến<br />
cứu mô tả hàng loạt trường hợp. Biến số nghiên cứu gồm: tuổi, chỉ số khối cơ thể (BMI), bên thận tổn thương,<br />
giai đoạn bướu, kích thước bướu, thời gian phẫu thuật, lượng máu mất, biến chứng trong phẫu thuật<br />
Kết quả nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu có 4 trường hợp bướu thận được PTNS có hỗ trợ của robot từ tháng<br />
11/2017 đến tháng 01/2018 tại bệnh viện Chợ Rẫy. Tỉ lệ nam:nữ là 1:1, tuổi trung bình là 42,5. Trong 4 trường<br />
hợp, có 2 trường hợp bướu ở giai đoạn cT1aN0M0 được PTNS cắt bướu bảo tồn thận có hỗ trợ của robot, 1<br />
trường hợp bướu giai đoạn cT1bN0M0 và 1 trường hợp bướu giai đoạn cT2aN0M0 được PTNS cắt thận tận gốc<br />
có hỗ trợ robot. Cả 4 trường hợp đều được phẫu thuật thành công, không có trường hợp nào cần chuyển mổ mở và<br />
không có tai biến, biến chứng nào xảy ra. Thời gian phẫu thuật trung bình là 300 phút. Lượng máu mất trung<br />
bình là 112,5 mL. Cả 4 trường hợp, kết quả giải phẫu bệnh lý đều là carcinoma tế bào thận. Thời gian hậu phẫu<br />
trung bình 6 ngày.<br />
Kết luận: Qua các trường hợp phẫu thuật nội soi cắt thận tận gốc hoặc bán phần có sự hỗ trợ của robot đã<br />
cho thấy tính khả thi và những ưu điểm của phương pháp điều trị ít xâm hại.<br />
Từ khoá: Bướu thận, ung thư thận, phẫu thuật cắt thận tận gốc, phẫu thuật cắt bướu bảo tồn thận, phẫu<br />
thuật nội soi có hỗ trợ của robot.<br />
ABSTRACT<br />
INITIAL RESULTS OF ROBOT-ASSISTED LAPAROSCOPIC NEPHRECTOMY AT CHO RAY<br />
HOSPITAL<br />
Thai Minh Sam, Chau Quy Thuan, Tran Trong Tri, Thai Kinh Luan, Quach Do La,<br />
Nguyen Thanh Tuan, Pham Duc Minh, Duong Nguyen Xuong.<br />
* Ho Chi Minh City Journal Of Medicine * Supplement of Vol. 22 ‐ No 4‐ 2018: 99 – 104<br />
<br />
Objectives: To evaluate the initial results of robot-assisted radical or partial nephrectomy in treatment of<br />
renal tumor.<br />
Materials and methods: All renal cancer cases performed robot-assisted laparoscopic radical or partial<br />
nephrectomy in Cho Ray hospital. This is a prospective descriptive case series sstudy. Data elements include: age,<br />
body mass index (BMI), the side and stage of renal cancer. Surgical outcomes include operative time, estimated<br />
blood loss, complications.<br />
Results: Of four cases, the ratio of male: female is 1: 1, the mean age is 42.5. Of 4 cases, 2 cases of cT1aN0M0<br />
tumors underwent robot-assisted laparoscopic partial nephrectomy, 1 case of cT1bN0M0 tumor stage and 1 case<br />
<br />
* Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh ** Khoa Ngoại Tiết Niệu, bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Châu Quý Thuận ĐT: 090 362 6964 Email: drchau63@gmail.com<br />
<br />
Chuyên đề Thận - Niệu 99<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018<br />
<br />
of cT2aN0M0 tumor stage underwent robot-assisted laparoscopic radical nephrectomy. All four cases were<br />
successful, no case needed to convert to open surgery and no complications encountered. Mean operative time was<br />
300 minutes. The mean estimated blood loss was 112.5 mL. In all four cases, the histology of tumors was all renal<br />
cell carcinoma. Patients were discharged after 6 days postop.<br />
Conclusion: This study shows that robot-assisted laparoscopic radical of partial nephrectomy is feasible and<br />
assosiated with the advantages of minimally invasive therapy.<br />
Keywords: renal tumor, radical nephrectomy, partial nephrectomy, robot-assisted surgery.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ và các chống chỉ định.<br />
Gây mê nội khí quản.<br />
Đánh giá vai trò của robot trong phẫu thuật<br />
nội soi điều trị bướu thận. Tư thế bệnh nhân: nằm nghiêng 45 độ, gập<br />
bàn nhẹ.<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Từ tháng 11/2017 đến tháng 01/2018, chúng<br />
tôi có 4 trường hợp (TH) được chẩn đoán bướu<br />
thận, được phẫu thuật nội soi qua phúc mạc có<br />
hỗ trợ robot để điều trị, gồm 2 TH cắt thận tận<br />
gốc và 2 TH cắt bướu bảo tồn thận.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Các trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán<br />
bướu thận và được phẫu thuật nội soi qua phúc<br />
mạc cắt thận tận gốc hoặc cắt bướu bảo tồn thận<br />
có sự hỗ trợ của robot tại bệnh viện Chợ Rẫy từ<br />
tháng 11/2017 đến tháng 01/2018 được hồi cứu<br />
qua hồ sơ bệnh án. Đánh giá kết quả chính gồm<br />
thời gian phẫu thuật, thời gian nằm viện và biến<br />
chứng của phẫu thuật.<br />
Các đặc điểm của bệnh nhân trước phẫu<br />
thuật gồm tuổi, giới tính, tiền căn phẫu thuật<br />
vùng bụng chậu, BMI, chức năng thận. Các biến<br />
số liên quan đến bướu được ghi nhận gồm bên<br />
Hình1. mô tả tư thế bệnh nhân và vị trí trocar trong<br />
thận tổn thương, kích thước bướu, phần bướu<br />
PTNS qua phúc mạc cắt bướu thận phải và thận trái<br />
ngoài thận, bướu có vào đến đài bệ thận, vị trí<br />
có hỗ trợ robot.<br />
bướu trên thận.<br />
Tạo khoang sau phúc mạc và vị trí Troca: chỉ<br />
Các biến số trong và sau phẫu thuật gồm<br />
sử dụng 3 cánh tay robot.<br />
thời gian phẫu thuật, lượng máu mất, các biến<br />
chứng trong và sau phẫu thuật, chức năng thận Vị trí đặt hệ thống Robot<br />
sau phẫu thuật, số ngày nằm viện, biên phẫu Điều chỉnh và gắn các cánh tay Robot, người<br />
thuật dương tính (trong trường hợp cắt bướu phụ ngồi kế bên bệnh nhân. Phẫu thuật viên<br />
bảo tồn thận). chính điều khiển Robot tiến hành thực hiện kỹ<br />
Quy trình kỹ thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy thuật cắt bướu bảo tồn thận.<br />
Kiểm tra hồ sơ bệnh án, bệnh nhân, chỉ định Hạ đại tràng để vào khoang sau phúc mạc.<br />
<br />
<br />
100 Chuyên đề Thận - Niệu<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Khâu phục hồi nhu mô thận.<br />
Đặt dẫn lưu cạnh thận và lấy bệnh phẩm ra<br />
ngoài.<br />
Sau mổ, chuyển phòng hậu phẫu theo dõi và<br />
chăm sóc sau mổ.<br />
Sau khi bệnh nhân tỉnh, sinh hiệu ổn, chuyển<br />
lên khoa Ngoại Tiết Niệu tiếp tục theo dõi và<br />
chăm sóc.<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br />
Hinh 2. Tạo khoang sau phúc mạc và vị trí Troca: chỉ Tỷ lệ nam:nữ là 1:1.<br />
sử dụng 3 cánh tay robot.<br />
Tuổi trung bình bệnh nhân là 42,5 tuổi (tuổi<br />
Cắt thận tận gốc thấp nhất là 28 ; tuổi cao nhất là 66).<br />
Bóc tách bộc lộ niệu quản. Bóc tách bộc lộ Chẩn đoán trước phẫu thuật<br />
cuống thận. Trong 4 trường hợp, có 2 trường hợp bướu<br />
Kẹp cắt động mạch, tĩnh mạch và niệu quản. thận bên trái (1 TH ở giai đoạn cT1bN0M0 và 1<br />
Cắt thận và mỡ quanh thận. Kiểm tra cầm máu. TH giai đoạn cT2bN0M0 và đều được chỉ định<br />
Đặt dẫn lưu hốc thận. Lấy bệnh phẩm ra cắt thận trái tận gốc) và 2 trường hợp bướu thận<br />
ngoài. phải (cả 2 trường hợp đều ở giai đoạn<br />
Sau mổ, chuyển phòng hậu phẫu theo dõi và cT1aN0M0 và được chỉ định cắt bướu bảo tồn<br />
chăm sóc sau mổ. thận phải).<br />
Sau khi bệnh nhân tỉnh, sinh hiệu ổn, chuyển Các đặc điểm khác được mô tả qua bảng 1 và 2.<br />
lên khoa Ngoại Tiết Niệu tiếp tục theo dõi và Bảng 1. bảng mô tả đặc điểm bệnh nhân<br />
chăm sóc. Đặc điểm n (%) Cắt thận tận Cắt bướu bảo<br />
gốc (n=2) tồn thận (n=2)<br />
Cắt bướu bảo tồn thận Giới tính nam 1 (50) 1(50)<br />
Bóc tách bộc lộ thận, bộc lộ cuống thận. Tuổi 52,5 (40-65) 38 (28-48)<br />
Lí do nhập viện<br />
Sử dụng chất chỉ thị màu để biết giới hạn<br />
Tiểu máu<br />
khối bướu (nếu có trang bị). Dùng siêu âm xác Đau hông lưng 2 (100)<br />
định giới hạn bướu trong lúc mổ. Khối vùng hông lưng<br />
Tình cờ 2 (100)<br />
Kẹp chọn lọc động mạch thận tạm thời bằng<br />
Bệnh kèm theo 0 (0)<br />
Bulldog, kẹp “en bloc” dùng kẹp Satinsky nội Tăng huyết áp 1 (50)<br />
soi. Thời gian thiếu máu nóng cho phép là 30 Đái tháo đường 1 (50)<br />
phút, có thể kéo dài đến 90 phút. Tiền căn gia đình bị bướu 0 (0) 0 (0)<br />
thận<br />
Đánh dấu vị trí sẽ cắt bướu. BMI 23,32 21,95<br />
Tiến hành cắt bướu (23,22-23,43) (21,33-22,57)<br />
Tiền căn phẫu thuật vùng 0 (0) 0 (0)<br />
Có thể lấy mẫu từ mặt cắt phẫu thuật (biên bụng<br />
chắn phẫu thuật ‐ margin) gửi thử Giải phẫu Bên thận tổn thương<br />
bệnh lý. Trái 0 (0) 2 (100)<br />
Phải 2 (100) 0 (0)<br />
Tiến hành khâu cầm máu, khâu hệ thống đài Thận độc nhất 0 (0) 0 (0)<br />
bể thận nếu cần.<br />
<br />
<br />
Chuyên đề Thận - Niệu 101<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 4 * 2018<br />
<br />
Bảng 2. Bảng mô tả đặc điểm bướu Kết quả trong và sau phẫu thuật<br />
Đặc điểm n (%) Cắt thận Cắt bướu bảo Thời gian phẫu thuật trung bình là 300 phút<br />
tận gốc tồn thận<br />
(ngắn nhất 240 là phút; dài nhất 360 là phút)<br />
Renal score 9 5,5(4-7)<br />
Low complexity 0 (0) 1 (50) Lượng máu mất trung bình là 112,5 mL (ít<br />
Moderate complexity 2 (100) 1 (50) nhất là 50 mL; nhiều nhất là 400 mL)<br />
High complexity 0 (0) 0 (0)<br />
Kích thước bướu (cm) 7,1 (5,5-8,7) 3,25 (3-3,5)<br />
Không có trường hợp nào cần truyền máu<br />
Bướu lồi ra ngòai (Exophytic) trong và sau phẫu thuật. Không ghi nhận tai<br />
>50% 1 (50) 1 (50) biến‐ biến chứng trong và sau phẫu thuật.<br />