Kết quả điều trị bệnh Lơ xê mi cấp bằng phương pháp ghép nửa hoà hợp có sử dụng Cyclophosphamide sau truyền tế bào gốc tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn (2019-2023)
lượt xem 0
download
Bài viết mô tả kết quả và một số biến chứng điều trị bệnh Lơ xê mi cấp bằng phương pháp ghép nửa hoà hợp có sử dụng Cyclophosphamide sau truyền tế bào gốc. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập hồi cứu 47 bệnh nhân chẩn đoán LXM cấp đã được ghép tế bào gốc nửa hòa hợp tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương, từ tháng 1/2024 đến tháng 12/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị bệnh Lơ xê mi cấp bằng phương pháp ghép nửa hoà hợp có sử dụng Cyclophosphamide sau truyền tế bào gốc tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn (2019-2023)
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LƠ XÊ MI CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP GHÉP NỬA HOÀ HỢP CÓ SỬ DỤNG CYCLOPHOSPHAMIDE SAU TRUYỀN TẾ BÀO GỐC TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN (2019-2023) Võ Thị Thanh Bình1 , Đỗ Thị Thúy1 , Nguyễn Bá Khanh1 , Nguyễn Thị Nhung1 , Trần Thị Hồng1 , Đào Phan Thu Hường1 , Bạch Quốc Khánh1 , Nguyễn Hà Thanh1 TÓM TẮT 62 những biến chứng đạt mức độ chấp thuận được Mục tiêu: Mô tả kết quả và một số biến và có thể tiếp tục áp dụng. chứng điều trị bệnh Lơ xê mi cấp bằng phương Từ khóa: Ghép tế bào gốc nửa hòa hợp, sử pháp ghép nửa hoà hợp có sử dụng dụng Cyclophosphamide sau ghép, Lơ xê mi cấp. Cyclophosphamide sau truyền tế bào gốc. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập SUMMARY hồi cứu 47 bệnh nhân chẩn đoán LXM cấp đã OUTCOMES OF ACUTE LEUKEMIA được ghép tế bào gốc nửa hòa hợp tại Viện USING HAPLO-SCT WITH POST- Huyết học - Truyền máu Trung ương, từ tháng TRANSPLANT CYCLOPHOSPHAMIDE 1/2024 đến tháng 12/2023; Xử trí bằng phần AT THE NATIONAL INSTITUTE OF mềm thống kê SPSS 22.0. Kết quả nghiên cứu: HEMATOLOGY AND BLOOD Thời điểm mọc bạch cầu và tiểu cầu trung bình là TRANSFUSION (2019-2023) 15 và 20 ngày. Tỷ lệ mọc mảnh ghép ngày D+30 Objective: To describe the outcomes and đạt 97,4%; OS và EFS tại thời điểm 2 năm lần complications of haploidentical hematopoietic lượt là 78,7% và 73,8%. Tỷ lệ tái phát tại thời stem cell transplantation (HSCT) with post- điểm 2 năm là 25,5%; Tỷ lệ tử vong không liên transplant Cyclophosphamide in treating acute quan đến tái phát tại thời điểm 2 năm là leukemia. Subjects and Methods: A 19,1%.Tỷ lệ nhiễm trùng là 68,1%, CMV tái hoạt retrospective cohort study involved 47 patients động là 100%; Tỷ lệ ghép chống chủ (GVHD) diagnosed with acute leukemia who underwent cấp độ III-IV cấp tính là 2,1%, ghép chống chủ haploidentical HSCT at the National Institute of mãn thể tiến triển là 6,4%. Kết luận: Ghép tế Hematology and Blood Transfusion from bào gốc nửa hòa hợp có sử dụng January 2024 to December 2023. Data were Cyclophosphamide sau ghép cho kết quả ghép và processed using SPSS 22.0 statistical software. Results: The study found that the median time to 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương neutrophil and platelet engraftment was 15 and Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Thanh Bình 20 days, respectively. The engraftment rate on SĐT: 0906161973 day +30 was 97.4%. At 2 years, overall survival Email: binh_c8a@yahoo.com (OS) was 78.7%, and event-free survival (EFS) Ngày nhận bài: 05/8/2024 was 73.8%. The 2-year relapse rate was 25.5%, Ngày phản biện khoa học: 05/8/2024 and the 2-year non-relapse mortality (NRM) was Ngày duyệt bài: 01/10/2024 19.1%. Infection occurred in 68.1% of patients, 538
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 and cytomegalovirus (CMV) reactivation II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU occurred in 100%. The incidence of acute graft- 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 47 Bệnh versus-host disease (GVHD) grade III-IV was nhân chẩn đoán Lơ xê mi cấp được tiến hành 2.1%, while chronic GVHD occurred in 6.4%. ghép TBG nửa hòa hợp (Haplo) tại khoa Conclusion: The study confirms that Ghép tế bào gốc, Viện Huyết học – Truyền haploidentical HSCT with post-transplant máu Trung ương giai đoạn từ 01/2019 đến Cyclophosphamide is feasible and an acceptable 12/2023 có sử dụng phác đồ ghép có approach with manageable complications, Cyclophosphamide sau ghép đủ tiêu chuẩn: reinforcing its potential in clinical practice. - Tuổi: Dưới 60 tuổi Keywords: Haploidentical stem cell - Chẩn đoán: Lơ xê mi cấp đã được điều transplantation, post-transplant trị và đạt lui bệnh hoàn toàn Cyclophosphamide, acute leukemia. - Có nguồn hiến hòa hợp một nửa HLA - Đủ tiêu chuẩn ghép TBG đồng loài. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại trừ: Ghép TBG đồng loài là một phương pháp - Các bệnh nhân ghép theo kiểu ghép kết điều trị có tiềm năng chữa khỏi bệnh cho rất hợp: Nửa hoà hợp – Máu dây rốn nhiều bệnh máu ác tính và lành tính. Tuy - Các bệnh nhân ghép thất bại với nhiên, mỗi bệnh nhân chỉ có 25% cơ hội phù phương pháp ghép trước đó được ghép cứu hợp HLA hoàn toàn, điều đó đã đòi hỏi cần vãn ngay sau bằng kiểu ghép nửa hoà hợp có nguồn tế bào gốc khác để tiến hành ghép 2.2. Phương pháp nghiên cứu cho bệnh nhân. Trong thập kỷ qua ghép nửa 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Thuần tập hoà hợp HLA đang tăng đáng kể cùng với hồi cứu những kỹ thuật kiểm soát các phản ứng dị 2.2.2. Phác đồ điều kiện hóa: ghép, trong đó sử dụng Cyclophosphamide - Busulfex: 3,2 mg/kg/ngày hoặc với P < sau ghép (PTCy) đã được Mỹ và quốc tế 12kg: 4,4mg/kg/ngày: D-8 đến D-5 chấp nhận như một phương pháp hiệu quả, - Cyclophosphamide 50 mg/kg/ngày: D-3 an toàn và chi phí hợp lý tạo ra nhiều cơ hội và D-2 hơn cho bệnh nhân, đặc biệt là bệnh LXM - Cyclophosphamide 50 hoặc 40 cấp trong điều kiện ghép tại Việt Nam còn mg/kg/ngày: D+3 và D+4 nhiều hạn chế. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn 2.2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá trong đó chúng tôi tiến hành đề tài: “Kết quả điều nghiên cứu: trị bệnh Lơ xê mi cấp bằng phương pháp - Tiêu chuẩn mọc mảnh ghép: Khi bạch ghép nửa hoà hợp có sử dụng cầu trung tính trên 0,5 G/L ít nhất 3 ngày liên Cyclophosphamide sau tế bào gốc (PTCy) tại tiếp, và tiểu cầu hồi phục khi số lượng tiểu Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương cầu trên 20 G/L mà không truyền tiểu cầu giai đoạn 2019 – 2023”. Với mục tiêu: Mô tả trong 3 ngày liên tiếp. kết quả và một số biến chứng trong điều trị - Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương cơ bệnh Lơ xê mi cấp bằng phương pháp ghép quan do thuốc: Theo Viện Ung thư Quốc gia nửa hoà hợp có sử dụng Cyclophosphamide Hoa Kỳ (NCI–National Cancer Institution) sau truyền TBG để từ đó rút kinh nghiệm cho năm 2006. thực hành lâm sàng. 539
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU - Tiêu chuẩn đánh giá các biến chứng không do tái phát (NRM), bệnh ghép chống bệnh ghép chống chủ: Theo NIH 2014 chủ cấp tính (aGVHD), bệnh ghép chống chủ 2.3. Xử lý số liệu: Bằng phần mềm Excel mạn tính (cGVHD), thời gian sống không 2010, SPSS 22.0 biến cố (EFS), và thời gian sống toàn bộ 2.4. Biến số nghiên cứu: Tỷ lệ tử vong (OS). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1: Đặc điểm chung bệnh nhân Đặc điểm chung Giá trị Giới tính, nam/nữ (n) 31/16 Tuổi trung bình (n, min-max) 32 (7-54) < 18 8 (17) Độ tuổi, năm (n,%) 18 – 60 39 (83) Nhóm bệnh n (%) Lơ xê mi cấp dòng tuỷ CR1 24 (92,3) n = 26 (55,3%) CR ≥ 2 2 (7,7) CR1 17 (94,4) CR ≥ 2 1 (5,6) Lơ xê mi cấp dòng lympho Dòng B 13 (72,2) n = 18 (38,3%) Dòng T 4 (22,2) Dòng NK 1 (5,6) Lơ xê mi cấp tủy lai lympho CR1 3 (100) n = 3 (6,4%) CR ≥ 2 0 (0) MRD < 0,01% 0 (0) Tình trạng MRD trước ghép, theo Flow MRD: 0,01 – 0,1% 10 (21,3) cytometry MRD > 0,1% 32 (68,1) n (%) MRD (không xác định) 5 (10,6) Thấp 2 (4,2) Nhóm nguy cơ theo di truyền, n (%) Trung bình 13 (27,7) Cao 32 (68,1) Nhận xét: Bệnh nhân nghiên cứu có trung vị tuổi là 32, nhỏ nhất là 9 tuổi, lớn nhất là 54 tuổi tuổi từ 9 – 48 tuổi; 55,3% là bệnh nhân LXM cấp dòng tủy; 38,3% là LXM cấp dòng lympho; không có bệnh nhân nào đạt được tình trạng MRD < 0,01% trên Flow cytometry có 3 bệnh nhân tái phát điều trị đạt lui bệnh lần 2 sau đó mới ghép. 540
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.2: Đặc điểm nguồn hiến tế bào gốc Đặc điểm chung Giá trị Tuổi trung bình (n, min-max) 31 (10-51) Giới tính nam (n,%) 16 (34,0) Mối quan hệ của người hiến với bệnh nhân n (%) Anh chị em ruột 30 (63,8) Bố/mẹ 9 (19,1) Con cái 6 (12,8) Anh chị em họ; cháu họ 2 (4,3) Bất đồng giới n (%) Nữ cho nam 12 (25,5) Nam cho nữ 8 (17) Không có bất đồng 27 (57,5) Liều tế bào gốc trung bình (Min – Max) 9,6 ± 3,7 (4,6 – 26,1) Bất đồng nhóm máu ABO n (%) Chính yếu 10 (21,3) Thứ yếu 8 (17) Bất đồng 2 chiều 1 (2,1) Không bất đồng 28 (59,6) Nhận xét: Nguồn hiến TBG chủ yếu là từ anh chị em ruột, chiếm 63,8%; Liều tế bào gốc tính theo cân nặng bệnh nhân là: 9,6 ± 3,7 x 106. TB/kg. 3.2. Kết quả ghép 3.2.1. Tình trạng mọc mảnh ghép Bảng 3.3: Kết quả mọc mảnh ghép Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % Thời gian trung bình Bạch cầu trung tính 15 (12-27) hồi phục (ngày) Tiểu cầu 20 (9-92 ) Có 46 97,9 Mọc mảnh ghép Không 1 2,1 Kết quả chimerism từ người >95% 38 97,4 hiến D+30 (n=39) 95% ngày được ngắn nhất là 10 tháng, dài nhất là 62 D+30 sau ghép là 97,4%; Có 1 bệnh nhân tháng, thời gian theo dõi trung bình của không mọc mảnh ghép. nghiên cứu là: 27,6 ± 14,5 tháng. 541
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.1: Thời gian sống không sự kiện (EFS)** và sống thêm toàn bộ (OS) sau ghép 2 năm tại thời điểm ghép ** EFS: Là biến cố tái phát hoặc tử vong do bệnh hoặc các biến chứng của ghép Nhận xét: EFS và OS thời điểm 2 năm sau ghép tương ứng là 73,8% và 78,7%. 3.2.3. Tình trạng tái phát và tử vong Bảng 3.4: Tình trạng tái phát, tử vong sau ghép tính đến 2 năm sau ghép Tình trạng Số BN Tỷ lệ % Bệnh nhân tái phát 12 25,5 Thời gian
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Nhận xét: Có 4 bệnh nhân tái phát sớm đến 1 năm sau ghép có 5 bệnh nhân tử vong. trước 6 tháng sau ghép; 6 bệnh nhân tái phát Có 7 bệnh nhân tử vong (14,9%) liên quan giai đoạn từ 6 - 12 tháng và 2 bệnh nhân tái đến ghép. Có 2 bệnh nhân tử vong (4,3%) phát vào giai đoạn 12 – 24 tháng sau ghép. không do tái phát bệnh mà là liên quan đến Tỷ lệ tái phát tích luỹ đến thời điểm 2 năm là biến chứng ghép. 25,5%. 3.3. Biến chứng trong ghép Tại ngày D+100 không có bệnh nhân nào tử vong, trong khoảng thời gian từ D+100 Biểu đồ 3.2: Một số biến chứng chính sau ghép Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm khuẩn là 68,1%, các cytokine gặp ở 7 bệnh nhân (14,9%) nhiễm nấm là 4,3%; không có bệnh nhân nào bệnh nhân. Viêm bàng quang chảy máu xuất tử vong do nguyên nhân nhiễm trùng. CMV hiện ở 18 (38,3%) bệnh nhân. Tiêu chảy 36 tái hoạt động gặp ở 100% các bệnh nhân. bệnh nhân (76,6%). Biến chứng tổn thương nội mô do giải phóng Bảng 3.5: Tình trạng ghép chống chủ sau ghép Tình trạng GVHD Số lượng Tỷ lệ % Tổng 10 21,3 Cấp I-II 9 19,1 III-IV 1 2,1 Tổng 17 36,2 Mạn Giới hạn 14 29,8 Tiến triển 3 6,4 BN bị cả GVHD cấp và mạn 4 8,5 Nhận xét: Biến chứng GVHD cấp gặp ở 10 bệnh nhân (21,3%), chỉ có 1 bệnh nhân là IV. BÀN LUẬN mức độ III-IV; GVHD mạn: mức độ nhẹ và 4.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu trung bình gặp ở 14 bệnh nhân (29,8%), còn 4.1.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân mức độ nặng gặp ở 2 bệnh nhân (6,4%). Tuổi trung vị của bệnh nhân là 32 (trong giới 543
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU hạn từ 7-54). Có 26 bệnh nhân LXM cấp nhưng sau đó BN mọc được mảnh ghép ở lần dòng tuỷ (55,3%); 18 bệnh nhân LXM cấp ghép thứ 2. Theo NC của tác giả Huỳnh Văn dòng lympho (38,3%); 3 bệnh nhân LXM Mẫn (2021) trên 23 bệnh nhân ghép nửa hòa cấp thể tủy lai lympho. Trong 3 bệnh nhân hợp mà trong đó chủ yếu là LXM cấp cho tỷ đạt lui bệnh lần 2 mới ghép, không có bệnh lệ mọc mảnh ghép là 86,9% [4]. nhân nào xác định MRD trước ghép bằng kỹ 4.2.2. OS và EFS thuật Flow cytometry cho kết quả < 0,01%. Do thời gian nghiên cứu của chúng tôi Đa phần bệnh nhân là đối tượng nguy cơ còn ngắn nên hiện tại chúng tôi mới thu thập xấu. được thông tin OS và EFS tại thời điểm 2 4.1.2. Đặc điểm nguồn hiến tế bào gốc năm. Trong đó, OS và EFS thời điểm 2 năm Tuổi trung vị của người hiến là 31, lớn sau ghép tương ứng là 78,7% và 73,8%. Kết nhất là 51 tuổi. Nguồn hiến từ anh chị em quả này cũng gần giống với các kết quả ghép ruột chiếm tỷ lệ cao nhất 63,8%. Có 17,9% đồng loài khác trong các nghiên cứu trong và bệnh nhân là nam và nhận TBG từ người ngoài nước khác [1]; Trong nghiên cứu của hiến là nữ, chiếm đây cũng là đặc điểm cần đề tài cấp nhà nước tại viện Huyết học - lưu ý về biến chứng GVHD sau ghép đặc Truyền máu TW về ghép đồng loài phù hợp biệt ở ghép nửa hoà hợp và nguồn tế bào gốc HLA từ anh, chị em ruột giai đoạn 2011- máu ngoại vi. Đặc biệt khi liều tế bào gốc 2015 trên 14 bệnh nhân LXM cấp, OS 3 năm của chúng tôi cũng khá cao trung bình 9,6 x là 47,8% và DFS 2 năm là 60,9%. Còn trong x106 TB/cân nặng. Về bất đồng nhóm máu nghiên cứu về ghép máu dây rốn cho 18 bệnh chúng tôi cũng gặp tỷ lệ khá cao là 40,4% nhân LXM cấp tại viện huyết học (2015- nhưng không gặp biến chứng liên quan bất 2020), OS 1 năm là 47,6% [3]. đồng nhóm máu, điều này cũng đúng vì khi 4.2.3. Tình trạng tái phát và tử vong ghép phác đồ diệt tuỷ các trường hợp biến a. Tình trạng tái phát chứng liên quan đến bất đồng nhóm máu Trong 47 bệnh nhân chúng tôi có tỷ lệ tái thường ít gặp hơn. phát tích lũy tại thời điểm 2 năm là 25,5%. 4.2. Kết quả ghép Trong 12 bệnh nhân tái phát có 2 bệnh nhân 4.2.1. Tình trạng mọc mảnh ghép là lui bệnh lần 2 mới ghép; Tỷ lệ tái phát Thời gian trung bình để bạch cầu trung tính trong phân nhóm nguy cơ cao là 28,1%; Tỷ và tiểu cầu mọc/hồi phục là 15 và 20 ngày. lệ tái phát trong phân nhóm bệnh nhân là Tỷ lệ mọc mảnh ghép > 95% ngày D+30 sau LXM cấp dòng lympho là 33,3%. Thời điểm ghép là 97,4%. Theo NC của Johns Hopkins dễ tái phát nhất là 6 tháng đầu, trong nghiên về ghép nửa hoà hợp sử dụng cứu của chúng tôi có 50% tái phát trong 6 Cyclophosphamide sau truyền TBG cho 96 tháng và ít dần sau 1 năm. BN nhi và người lớn bị bệnh máu ác tính cho Trong nghiên cứu của A John Barrett kết quả: thời gian trung bình để bạch cầu (2010) cũng ghi nhận đối tượng nguy cơ cao trung tính và tiểu cầu hồi phục lần lượt là: 24 nói chung có thể tái phát sau ghép từ 40-80% và 29 ngày; tỷ lệ mảnh ghép > 95% đạt 91% [5]. [2]. Có 1 bệnh nhân không mọc mảnh ghép b. Tình trạng tử vong do tình trạng nhiễm trùng và CMV tái hoạt Trong 47 bệnh nhân chúng tôi có 9 bệnh động, là nguyên nhân chính gây ra thải ghép, nhân tử vong tại thời điểm 2 năm, chủ yếu là 544
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 nguyên nhân do tái phát bệnh, có 2 bệnh quan, tuy nhiên việc điều trị ganciclovir cũng nhân tử vong không liên quan đến bệnh thì ảnh hưởng đến việc ức chế tuỷ và làm các tế đều là do tình trạng ghép chống chủ nặng ở bào máu ngoại vi [2]. phổi, diễn biến nhanh. Tỷ lệ tử vong tích lũy Biến chứng tổn thương nội mô do giải đến 100 ngày và 1 năm của nghiên cứu là 0% phóng các cytokine gặp ở 7 bệnh nhân và 10,6%. Trong nghiên cứu của Johns (14,9%) bao gồm 6 bệnh nhân VOD/SOS và Hopkins: tỷ lệ tử vong không liên quan đến 1 bệnh nhân chẩn đoán xuất huyết phế nang tái phát bệnh thời điểm D+100 và 1 năm là (DAH), là những biến chứng nặng nguy hiểm 6% và 11% [2]. Nhưng tỷ lệ tử vong tích luỹ tính mạng bệnh nhân và tỷ lệ tử vong cao từ thời điểm sau ghép 100 ngày và 1 năm ở BN từ 60-100%, tuy nhiên với sự phát hiện sớm >55 tuổi cao hơn là 11% và 19% [2]. và điều trị kịp thời chúng tôi không có bệnh 4.3. Biến chứng trong ghép nhân nào tử vong. Cũng vẫn trong NC của 4.3.1. Biến chứng liên quan đến điều trị tác giả Symons ở Johns Hopkins, có 2 bệnh Nhiễm khuẩn gặp ở 32 bệnh nhân chiếm nhân VOD/SOS tử vong, cho thấy đây là (68,1%), trong đó có 3 bệnh nhân nhiễm biến chứng cần cảnh giác khi điều kiện hoá trùng nặng phải truyền khối BC hạt, 2 bệnh bằng phác đồ có Bu/Cy đặc biệt trong ghép nhân shock nhiễm khuẩn tụt huyết áp và 1 nửa hoà hợp liều Cyclophosphamide rất cao bệnh nhân thải ghép bạch cầu không hồi [2] phục cần ghép lần 2, cả 3 bệnh nhân đều qua 4.3.2. Biến chứng ghép chống chủ giai đoạn nhiễm trùng nặng. chúng tôi luôn Trong NC này chúng tôi gặp biến chứng kết hợp việc điều trị kháng sinh hợp lý, kịp GVHD cấp: mức độ I-II và III-IV tương ứng thời; sử dụng G-CSF và cân nhắc việc truyền là 19,1% và 2,1%, vị trí thường ở da, miệng; khối BC hạt. Do đó với mỗi ca ghép chúng Có 1 bệnh nhân biểu hiện mức độ nặng ở tôi luôn chuẩn bị sẵn sàng nguồn hiến BC hạt đường tiêu hoá, gan tuy nhiên kháng khi cần thiết. Lợi ích của việc truyền BC hạt corticoid và được điều trị với Infliximab, ở bệnh nhân huyết học hay BN ghép TBG Jakavir kết quả là có đáp ứng, xong sau đó đồng loài đã được chứng minh có hiệu quả bệnh nhân bị viêm phổi nặng gây suy hô hấp, qua một số nghiên cứu trên thế giới như ở tử vong. Với GVHD mạn: mức độ giới hạn Viện sức khoẻ Hoa Kỳ. Biến chứng CMV tái hoạt động gặp tỷ lệ trong NC của chúng tôi gặp ở 17 bệnh nhân rất cao 100% cao hơn rất nhiều so với NC (36,2%), còn mức độ tiến triển gặp ở 3 bệnh của Johns Hopkins chỉ có 51%, điều này nhân (6,4%) biểu hiện ở nhiều cơ quan đặc hoàn toàn hợp lý vì nhóm ghép nửa hoà hợp biệt là có tổn thương phổi BOS. Trong đó có là nhóm nguy cơ cao CMV tái hoạt động do 1 bệnh nhân từ chối đến viện nên đã tử vong. đó mà ở các nước phát triển việc điều trị dự Trong NC của Johns Hopkins, đưa ra năm phòng bằng thuốc letermovir đã được đưa 2020 cho thấy tỷ lệ aGVHD thời điểm 100 vào thường quy, tuy nhiên thuốc này vẫn ngày sau ghép mức độ II-IV là 11%; mức độ chưa có ở Việt Nam. Thực tế với quy trình III-IV là 4%; cGVHD trong giai đoạn tháng định kỳ đếm bản sao CMV nên chúng tôi vẫn thứ 6 và 12 là: 4% và 15%, mức độ trung cố gắng để điều trị kịp thời CMV trước khi bình đến nặng là 6% [2]. Tỷ lệ này có thấp biểu hiện thành bệnh gây tổn thương các cơ 545
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU hơn chúng tôi vì một nhóm bệnh nhân đã 1. Mohammad Faizan Zahid and David Alan được ghép từ nguồn TBG từ tủy xương. Rizzieri (2016). Haploidentical Hematopoietic Stem Cell Transplantation: V. KẾT LUẬN Expanding the Horizon for Hematologic Ghép TBG nửa hòa hợp có sử dụng Disorders. Advances in Hematology. Article ID 1423493, 8 pages. Cyclophosphamide sau truyền TBG là 2. Heather J. Symons, Marianna Zahurak, phương pháp điều trị mang lại hiệu quả với Leo Luznik et al (2020). Myeloablative những bệnh nhân LXM cấp không có người haploidentical BMT with posttransplant hiến phù hợp HLA hoàn toàn. Cyclophosphamide for hematologic - Tỷ lệ mọc mảnh ghép từ người hiến > malignancies in children and adults. Blood 95% đạt 97,4%; advances 4(16). - OS và EFS 2 năm sau ghép tương ứng 3. Nguyễn Bá Khanh và cộng sự (2020). Một là: 78,7% và 73,8%. số yếu tố liên quan đến kết quả ghép TBG - Tỷ lệ tái phát tại thời điểm 2 năm là đồng loài từ máu dây rốn điều trị LXM cấp 25,5% tại Viện HH-TM Trung ương (2015-2020). - Tỷ lệ tử vong không liên quan đến tái Tạp chí Y học Việt Nam tâp 491, số 2, 122- phát tại thời điểm 2 năm là 19,1% 127. - Biến chứng: CMV tái hoạt động, nhiễm 4. Huynh Van Man et al. Haploidentical khuẩn, viêm bàng quang chảy máu, hội Hematopoietic Stem Cell Transplant Using chứng tổn thương nội mô và tái phát là Post-transplant Cyclophosphamide: A Single-Center Initial Experience in Vietnam. những biến chứng chính. Blood Cell Ther. 2021 Nov 25; 4(4): 75–83. - Tỷ lệ ghép chống chủ (GVHD) cấp độ 5. A.John Barrett and Minoo Battiwalla III-IV cấp tính là 2,1%, ghép chống chủ mãn (2010), Relapse after Allogeneic Stem Cell thể tiến triển là 6,4%. Transplantation. Expert Rev Hematol. 2010 August; 3(4): 429–441. TÀI LIỆU THAM KHẢO 546
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả điều trị các triệu chứng kích thích thần kinh thực vật ở người bệnh rối loạn lo âu lan toả bằng liệu pháp thư giãn - luyện tập
8 p | 26 | 6
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị phẩu thuật nội soi thoát vị bẹn ở trẻ em bằng phương pháp khâu túi lỗ bẹn trong sử dụng cụ phẫu thuật nội soi người lớn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cuba Đồng Hới
6 p | 65 | 5
-
Kết quả điều trị bệnh lơ xê mi cấp dòng tủy ở người cao tuổi bằng phác đồ Decitabine đơn trị tại Viện Huyết học truyền máu trung ương giai đoạn 2019 – 2021
5 p | 20 | 4
-
Nhận xét kết quả điều trị nhân 4 trường hợp ấu trùng di chuyển da (Cutaneous Larva Migrans) bằng nitơ lỏng tại khoa Da liễu Bệnh viện TW Huế
4 p | 48 | 3
-
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh zona bằng kem lô hội AL-04 kết hợp acyclovir
4 p | 79 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa có nạo V.A. ở trẻ em
5 p | 4 | 2
-
Mô tả thực trạng kết quả điều trị Fluvoxamin ở người bệnh rối loạn lo âu lan tỏa
4 p | 7 | 2
-
Kết quả điều trị ban đầu lơ xê mi kinh dòng lympho bằng phác đồ FCR tại viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
3 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương lộ tuyến cổ tử cung ở phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh sản tại Bệnh viện Phụ sản tỉnh Nam Định
5 p | 9 | 2
-
Kết quả điều trị bệnh trứng cá thông thường mức độ vừa và nặng bằng Isotretinoin kết hợp bôi kem lô hội ALO4
6 p | 48 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị lỗ tiểu thấp bằng phẫu thuật cuộn ống tại chỗ ở Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa
4 p | 87 | 2
-
Kết quả điều trị trượt đốt sống thắt lưng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 16 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến mụn mủ bằng acitretin
7 p | 2 | 1
-
Kết quả điều trị tật lỗ tiểu thấp thể trước theo phương pháp snodgrass tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 70 | 1
-
Hiệu quả điều trị bệnh dậy thì sớm bằng triptorelin tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
4 p | 2 | 1
-
Kết quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng đơn tầng có hẹp ống sống bằng phẫu thuật xâm lấn tối thiểu có hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp (MIS TLIF)
4 p | 2 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị khe hở thành bụng ngay sau đẻ bằng túi Silo tại Bệnh viện Nhi Trung ương
4 p | 5 | 1
-
Kết quả điều trị dò động mạch vành bẩm sinh bằng thông tim tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
4 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn