intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả vận động trị liệu kết hợp tiêm nong khớp vai trong điều trị đông cứng khớp vai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả vận động trị liệu kết hợp tiêm nong khớp vai trong điều trị đông cứng khớp vai trình bày đánh giá kết quả vận động trị liệu kết hợp tiêm nong khớp vai trong điều trị đông cứng khớp vai; So sánh kết quả của nhóm tập vận động trị liệu dưới hướng dẫn của kỹ thuật viên và nhóm tự tập tại nhà.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả vận động trị liệu kết hợp tiêm nong khớp vai trong điều trị đông cứng khớp vai

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ VẬN ĐỘNG TRỊ LIỆU KẾT HỢP TIÊM NONG KHỚP VAI TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÔNG CỨNG KHỚP VAI Nguyễn Thị Hồng Anh1,3, Trần Thị Tô Châu2 TÓM TẮT 25 Kết luận: Vận động trị liệu kết hợp tiêm nong Mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả vận động trị khớp vai trong điều trị đông cứng khớp vai có tác liệu kết hợp tiêm nong khớp vai trong điều trị dụng giảm đau và cải thiện chức năng vận động đông cứng khớp vai. 2. So sánh kết quả của khớp vai. Tập vận động trị liệu dưới giám sát của nhóm tập vận động trị liệu dưới hướng dẫn của kỹ thuật viên giúp cải thiện sớm và hiệu quả hơn kỹ thuật viên và nhóm tự tập tại nhà. tự tập tại nhà. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ khóa: Đông cứng khớp vai, tiêm nong Nghiên cứu can thiệp lâm sàng, tiến cứu, theo dõi khớp vai, tập vận động. dọc 50 bệnh nhân đông cứng khớp vai. Bệnh nhân tiêm nong khớp vai tại Bệnh viện Bạch SUMMARY Mai, Đại Học Y Hà Nội và tập vận động trị liệu THE RESULTS OF sau tiêm nong. Nhóm tập có hướng dẫn của kỹ HYDRODILATATION INJECTION thuật viên tại bệnh viện 1 tuần và tự tập ở nhà 3 COMBINED WITH PHYSICAL tuần (22 bệnh nhân). Nhóm tự tập hoàn toàn tại THERAPY FOR FROZEN SHOULDER nhà 4 tuần (28 bệnh nhân). Thời gian từ 10/2021 Objectives: 1. To evaluate the results of đến 5/2022. Theo dõi 3 thời điểm: trước tiêm hydrodilatation injection combined with physical (T0), sau 10 ngày (T2), sau 30 ngày (T4). Chỉ therapy for frozen shoulder. 2. To compare the tiêu đánh giá trong nghiên cứu: điểm VAS results of treatment between the the technician- (Visual Analogue Scale), tầm vận động khớp vai, guided and selfguided groups. điểm SPADI (Shoulder Pain and Disability Subjects and methods: There is a Index). prospective interventional study on 50 frozen Kết quả: Sau 30 ngày điều trị, cả 2 nhóm tập shoulder patients who received shoulder có hướng dẫn và nhóm tự tập, mức độ hẹp bao dilatation injection and physical therapy after khớp, điểm VAS, điểm SPADI, tầm vận động injection at Bach Mai Hospital, Hanoi Medical khớp vai cải thiện có ý nghĩa thống kê so với University Hospital. In the study group, patients trước điều trị (p < 0,05). Nhóm nghiên cứu đạt practiced with a technician's supervision at the kết quả tốt hơn (p < 0,05). hospital for 1 week and practiced at home for 3 weeks (22 patients); In the control group, patients 1 Trường Đại học Y Hà Nội, completely self-exercise at home for 4 weeks (28 2 Bệnh viên Bạch Mai, patients). The period was from October 2021 to 3 Bệnh viện Đa khoa huyện Quốc Oai May 2022. Follow-up 3 times: before injection Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng Anh (T0), after 10 days (T2), after 30 days (T4). Email: bshonganh9691@gmail.com Evaluation criteria in the study: VAS score Ngày nhận bài: 4.6.2022 (Visual Analogue Scale), shoulder range of Ngày phản biện khoa học: 6.6.2022 Ngày duyệt bài: 9.6.2022 163
  2. ĐẠI HỘI HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ VIII – HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX – VRA 2022 motion, SPADI score (Shoulder Pain and được cải thiện. Tuy nhiên đông cứng khớp Disability Index). vai là co thắt bao khớp nên nguy cơ dính trở Results: After 30 days, both groups had the lại vì vậy tập vận động trị liệu có vai trò quan improvement in VAS score, SPADI score, trọng. Theo Marre J.P và cộng sự năm 2002 shoulder range of motion, the degree of joint [5] tiêm nong bằng corticoid kết hợp vận space narrowing. The difference is statistically động cho hiệu quả cao trong điều trị đông signification at p < 0,05. cứng khớp vai. Vận động trị liệu kết hợp Conclusion: Hydrodilatation injection tiêm nong khớp vai trong điều trị đông cứng combined with physical therapy was an effective khớp vai có tác dụng giảm đau và cải thiện at reducing pain and improving function of chức năng vận động khớp vai. Tuy nhiên, shoulder pain. Practising with technician's tình trạng ở Việt Nam thường tập, tự phát, supervision helped improve sooner and more không có hướng dẫn và chưa có đề tài nào effectively than exercising at home. nghiên cứu về hiệu quả vận động trị liệu kết Keywords: Frozen shoulder, dilatation hợp tiêm nong khớp vai. Vì vậy, chúng tôi injection, physical therapy. tiến hành nghiên cứu này với hai mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả vận động trị liệu kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ hợp tiêm nong khớp vai trong điều trị đông Theo Tổ chức Y tế Thế Giới định nghĩa: cứng khớp vai. “Đông cứng khớp vai là do viêm dính gây co 2. So sánh kết quả của nhóm tập vận thắt bao khớp”. Bệnh biểu hiện bằng đau động trị liệu dưới hướng dẫn của kỹ thuật toàn bộ khớp, kèm theo cứng khớp gây hạn viên và nhóm tự tập tại nhà. chế vận động cả chủ động và thụ động làm ảnh hưởng nhiều tới chất lượng cuộc sống, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sinh hoạt và khả năng lao động của người 1. Đối tượng nghiên cứu. bệnh. Khoảng 40% bệnh nhân đông cứng Nghiên cứu tiến hành trên 50 bệnh nhân khớp vai có triệu chứng dai dẳng và hạn chế đông cứng khớp vai được điều trị tiêm nong hoạt động kéo dài hơn ba năm và 15% để lại khớp vai tại Bệnh viện Bạch Mai, Đại Học Y di chứng [2]. Có nhiều phương pháp điều trị Hà Nội và tập vận động trị liệu sau tiêm. đông cứng khớp vai: nội khoa, tiêm nong Thời gian từ tháng 10 năm 2021 đến tháng khớp vai, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng, 05 năm 2022. phẫu thuật bóc tách bao khớp [1],[3]. Phương Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân. pháp tiêm nong khớp vai là một thủ thuật - Theo tiêu chuẩn chẩn đoán của tác giả tiêm vào ổ khớp một lượng dịch để bóc tách M.Calis 2006 [3]: chủ yếu dựa vào lâm sàng, và gỡ dính bao khớp. Gam và cộng sự năm siêu âm khớp vai và xquang khớp vai để loại 1998 đã thực hiện tiêm nong khớp vai bằng trừ các bệnh lý khớp vai khác. hỗn dịch corticoid và lidocain dưới hướng + Lâm sàng: đau khớp vai > 6 tuần kèm dẫn của siêu âm ở 12 bệnh nhân đông cứng theo hạn chế tầm vận động cả chủ động và khớp vai [4]. Dưới tác dụng cơ học của khối, thụ động khớp vai hơn 30 độ ít nhất 2 trong lượng hỗn dịch đưa vào ổ khớp và tác dụng số các động tác: nâng vai ra trước lên trên, chống viêm corticoid, khoang khớp được bóc dang vai sang bên lên trên, xoay ngoài so với tách rộng khả năng vận động khớp vai đã bên kia. 164
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 + Xquang khớp vai: không có các tổn + Bước 2: Điều trị đối với từng nhóm thương kết hợp. theo các phác đồ dưới đây: + Siêu âm khớp vai: không có các tổn ✓ Nhóm tập có hướng dẫn: bệnh nhân thương kết hợp như tổn thương phần mềm đến điều trị được tiêm nong khớp vai và tập quanh khớp, gân, đai xoay và dây chằng vận động trị liệu ngay sau tiêm. Bệnh nhân quanh khớp. được tập tại phòng vận động, kỹ thuật viên - Bệnh nhân tuân thủ được quy trình, các phục hồi chức năng hướng dẫn tập 1 tuần và bài tập. cung cấp bài tập tại nhà tập tiếp 3 tuần. - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. ✓ Nhóm tự tập: bệnh nhân đến điều trị Tiêu chuẩn loại bệnh nhân khỏi nghiên cứu. được tiêm nong khớp vai. Bệnh nhân được - Bệnh nhân không tuân thủ được các bài cung cấp bài tập vận động (qua hình ảnh) về tập. nhà tự tập trong 4 tuần. - Bệnh nhân có chống chỉ định với + Bước 3: đánh giá và so sánh kết quả corticoid: nhiễm khuẩn, lao, suy tim nặng, điều trị ở 2 nhóm theo các thang điểm VAS, rối loạn đông máu, đái tháo đường, tăng tầm vận động khớp vai và SPADI vào các huyết áp không kiểm soát được. thời điểm. Trước khi tiêm (T0), sau tập vận - Bệnh nhân có tiền sử chấn thương gây động 10 ngày (T2), sau tập vận động 30 ngày gãy xương hoặc đã phẫu thuật khớp vai, gãy (T4). xương và trật khớp chưa lành, hoặc gãy - Quy trình tiêm nong khớp vai: theo quy chỏm xương cánh tay để lại can xương lệch, trình cải tiến khoa Cơ Xương Khớp bệnh khớp giả. viện Bạch Mai. Bệnh nhân được gây tê da và - Bệnh nhân dị ứng với các thành phần tổ chức dưới da bằng Lidocain 2%. Sau đó của thuốc, đang dùng thuốc chống đông. tiêm nong khớp vai theo thứ tự các thuốc: 2 - Tiêm corticoid vào khớp vai cách 3 ml Lidocain 2%, 1ml Depo-medrol 40mg tháng trở lại đây. 2. Phương pháp nghiên cứu (Methylprednisolone acetate) và dung dịch − Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can nước muối sinh lý 0,9% khoảng 10 ml đến thiệp lâm sàng, tiến cứu, theo dõi dọc. 20 ml. Bệnh nhân được tiêm 2 mũi. Mũi 1 − Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu vào thời điểm T0, mũi 2 sau mũi 1 là 10 ngày thuận tiện. vào thời điểm T2. − Quy trình nghiên cứu: - Quy trình tập vận động trị liệu: gồm các + Bước 1: tất cả các bệnh nhân được bài tập thụ động (tập dạng, tập khép, tập hỏi bệnh, khám lâm sàng toàn diện. Siêu âm xoay), chủ động, tập với dụng cụ. khớp vai và chụp xquang khớp vai đáp ứng 3. Xử lý số liệu. tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu. Chia Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống bệnh nhân vào 2 nhóm, đảm bảo tính tương kê Y sinh học IBM SPSS 20.0, với p < 0,05 đồng về tuổi, mức độ đau theo thang điểm thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở VAS và tầm vận động khớp. khoảng tin cậy 95%. 165
  4. ĐẠI HỘI HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ VIII – HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX – VRA 2022 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng Bảng 7. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Nhóm tập có Nhóm tự tập Đặc điểm hướng dẫn P (n = 28) (n = 22) Tuổi 58,41 ± 9,29 58,89 ± 8,36 0,847 Nam 8 (36,4%) 13 (46,4%) Giới 0,569 Nữ 14 (63,6%) 15 (53,6%) Nhận xét: Tuổi trung bình, tỉ lệ giới tính ở hai nhóm bệnh nhân khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 3.2. Kết quả điều trị đông cứng khớp vai bằng vận động trị liệu kết hợp tiêm nong khớp vai. Bảng 2: Lượng dịch nước muối sinh lý trung bình Nhóm tập có Nhóm tự tập Đặc điểm P hướng dẫn (n = 22) (n = 28) Lượng dung Mũi 1 (V1) 15,45 ± 1,30 15,18 ± 1,16 0,431 dịch nước Mũi 2 (V2) 22,73 ± 1,72 18,36 ± 1,03 0,000 muối sinh Hiệu số V2 - V1 7,27 ± 0,82 3,17 ± 0,66 lý (ml) p2-1 0,000 0,000 Nhận xét: Thể tích thuốc tiêm lần 2 của nhóm tập có hướng dẫn lớn hơn nhóm tự tập có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Bảng 3: Đánh giá kết quả điều trị điểm VAS, tầm vận động khớp, điểm SPADI Nhóm tập có Đặc điểm Nhóm tự tập (n = 28) p hướng dẫn (n = 22) T0 5,27 ± 1,08 5,32 ± 1,06 0,874 T2 2,86 ± 0,89 3,39 ± 0,99 0,056 T4 1,09 ± 0,53 1,86 ± 0,65 0,000 VAS Hiệu số T2 - T0 2,4 ± 0,59 1,92 ± 0,46 0,003 Hiệu số T4 - T0 4,1 ± 0,85 3,46 ± 0,69 0,002 p2-0 < 0,05 < 0,05 p4-0 < 0,05 < 0,05 T0 101,14 ± 19,76 100,54 ± 18,17 0,912 T2 133,18 ± 16,15 123,93 ± 15,05 0,042 Gấp T4 162,27 ± 10,55 140,86 ± 27,71 0,001 Hiệu số T2 - T0 32,04 ± 5,09 23,39 ± 9,13 0,001 166
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Hiệu số T4 - T0 61,13 ± 14,05 40,32 ± 26,62 0,002 p2-0 < 0,05 < 0,05 p4-0 < 0,05 < 0,05 T0 95,45 ± 19,34 94,64 ± 17,32 0,878 T2 128,64 ± 17,81 120,00 ± 14,91 0,068 T4 159,32 ± 12,66 148,04 ± 10,31 0,001 Dạng Hiệu số T2 - T0 33,18 ± 8,9 25,35 ± 8,15 0,002 Hiệu số T4 - T0 63,86 ± 10,79 53,39 ± 10,45 0,001 p2-0 < 0,05 < 0,05 p4-0 < 0,05 < 0,05 T0 26,55 ± 8,58 27,46 ± 7,97 0,973 T2 49,68 ± 6,78 40,54 ± 8,25 0,024 T4 65,00 ± 5,77 55,96 ± 4,16 0,000 Xoay Hiệu số T2 - T0 23,13 ± 4,06 13,07 ± 3,149 0,000 ngoài Hiệu số T4 - T0 39,00 ± 5,09 27,50 ± 6,30 0,000 p2-0 < 0,05 < 0,05 p4-0 < 0,05 < 0,05 T0 66,45 ± 12,71 65,93 ± 12,09 0,678 T2 42,73 ± 8,29 48,79 ± 8,63 0,042 T4 29,91 ± 5,08 33,00 ± 6,17 0,000 SPADI Hiệu số T0 - T2 24,72 ± 4,71 17,14 ± 4,55 0,009 đau Hiệu số T0 - T4 37,54 ± 8,8 32,92 ± 6,80 0,004 p0-2 < 0,05 < 0,05 p0-4 < 0,05 < 0,05 T0 77,90 ± 12,02 78,93 ± 12,32 0,768 T2 44,36 ± 8,75 46,58 ± 9,41 0,112 T4 25,34 ± 6,13 35,26 ± 6,90 0,000 SPADI Hiệu số T0 - T2 33,53 ± 4,38 32,34 ± 4,57 0,016 vận động Hiệu số T0 - T4 52,55 ± 7,71 43,66 ± 6,77 0,002 p0-2 < 0,05 < 0,05 p0-4 < 0,05 < 0,05 T0 76,57 ± 11,22 77,77 ± 11,25 0,709 SPADI T2 45,97 ± 7,67 47,41 ± 8,35 0,054 toàn phần T4 25,41 ± 5,25 35,39 ± 6,07 0,000 Hiệu số T0 - T2 31,60 ± 4,15 30,26 ± 4,08 0,007 167
  6. ĐẠI HỘI HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ VIII – HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX – VRA 2022 Hiệu số T0 - T4 51,16 ± 7,5 42,38 ± 6,10 0,001 p0-2 < 0,05 < 0,05 p0-4 < 0,05 < 0,05 Nhận xét: Điểm VAS, SPADI đau, 4.2. Kết quả điều trị đông cứng khớp SPADI toàn phần ở thời điểm T2, T4 đều vai bằng vận động kết hợp tiêm nong thấp hơn so với thời điểm T0 ở cả hai nhóm khớp vai có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng có Tầm hoạt động khớp (gấp, dạng, xoay sự cải thiện có ý nghĩa thống kê về mức độ đau và tầm vận động khớp vai qua tất các chỉ ngoài) ở thời điểm T2, T4 đều lớn hơn so với số nghiên cứu sau điều trị ở cả 2 nhóm (p < thời điểm T0 có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 0,05). Nhóm tập có hướng dẫn đạt kết quả tốt Tại thời điểm T2, điểm VAS, SPADI vận hơn (p < 0,05). Lượng dung dịch nước muối động, SPADI toàn phần ở hai nhóm khác biệt sinh lý trung bình tiêm mũi 1 tại thời điểm không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tầm T0 nhóm tập có hướng dẫn là 15,45 ± 1,3ml, vận động khớp (gấp, xoay ngoài) ở nhóm nhóm tự tập là 15,18 ± 1,16ml. Mức độ hẹp tập có hướng dẫn cao hơn nhóm tự tập có ý của bao khớp ở 2 nhóm tại thời điểm T0 nghĩa thống kê (p < 0,05) không có sự khác biệt (p > 0,05). Tại thời Tại thời điểm T4, VAS, SPADI đau, điểm tiêm mũi 2, lượng dung dịch nước muối SPADI vận động, SPADI toàn phần ở nhóm sinh lý của nhóm tập có hướng dẫn tăng 7,27 tập có hướng dẫn thấp hơn nhóm tự tập và ± 0,82 ml. Nhóm tự tập tăng 3,17 ± 0,66 ml. tầm vận động khớp ở nhóm tập có hướng dẫn Lượng dịch tiêm được nhiều hơn chứng tỏ cao hơn nhóm tự tập có ý nghĩa thống kê (p bao khớp được mở rộng hơn. Mức độ hẹp < 0,05). bao khớp ở nhóm tập có hướng dẫn cải thiện rõ rệt hơn nhóm tự tập. Sự cải thiện có ý IV. BÀN LUẬN nghĩa thống kê (p = 0,000). 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng Khi đánh giá sau 10 ngày điều trị tại thời Nghiên cứu của chúng tôi tiến hành trên điểm T2: điểm VAS, SPADI vận động, 50 đối tượng được chia thành 2 nhóm. Nhóm SPADI toàn phần ở hai nhóm khác biệt tập có hướng dẫn 22 bệnh nhân, với tuổi không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tuy nhiên, ở nhóm tập có hướng dẫn, góc vận trung bình là 58,41 ± 9,29 tuổi. Nữ có 14 động của động tác gấp: 133,18 ± 16,15 độ, bệnh nhân chiếm 63,6%, nam 8 bệnh nhân xoay ngoài 85 ± 5,77 độ cải thiện hơn nhóm chiếm 36,4%. Nhóm tự tập 28 bệnh nhân với tự tập lần lượt là gấp: 123,93± 15,05 độ, tuổi trung bình là 58,89 ± 8,36 tuổi. Nữ có 15 xoay ngoài 76,96 ± 4,16 độ. Sự cải thiện có ý bệnh nhân chiếm 53,6%, nam 13 bệnh nhân nghĩa thống kê (p < 0,05). chiếm 46,6%. Tuổi trung bình, tỷ lệ giới tính Sau 30 ngày điều trị tại thời điểm T4, tất của 2 nhóm khác biệt không có ý nghĩa thống cả các chỉ số đánh giá điểm đau VAS, điểm kê. SPADI, tầm vận khớp ở 2 nhóm đều cải 168
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 thiện rõ rệt so với trước điều trị có ý nghĩa V. KẾT LUẬN thống kê (p < 0,05). Nhóm tập có hướng dẫn Vận động trị liệu kết hợp tiêm nong khớp cải thiện cao hơn nhóm tự tập có ý nghĩa vai trong điều trị đông cứng khớp vai có kết thống kê (p < 0,05). Cụ thể như sau: nhóm quả cải thiện tầm vận động khớp, điểm VAS, tập có hướng dẫn VAS giảm 4,1 ± 0,85 điểm điểm SPADI. Và tập vận động trị liệu dưới so với nhóm tự tập VAS giảm 3,46 ± 0,69. giám sát của kỹ thuật viên giúp cải thiện sớm Trước và sau điều trị góc vận động các động và hiệu quả hơn tại nhà. tác của nhóm tập có hướng dẫn lần lượt là: gấp tăng 61,13 ± 14,05 độ, dạng tăng 63,86 ± TÀI LIỆU THAM KHẢO 10,79 độ, xoay ngoài tăng 39,00 ± 5,09 độ. Ở 1. Nguyễn Thị Ngọc Lan. " Bệnh lý phần mềm nhóm tự tập góc vận động các động tác: gấp quanh khớp".Bệnh Học Cơ Xương Khớp Nội Khoa. 2009:tr 163-175. tăng 40,32 ± 26,62 độ, dạng tăng 53,39 ± 2. Ai J, Dong Y, Tian Q, et al. Tuina for 10,45 độ, xoay ngoài tăng 27,5 ± 6,3 độ. periarthritis of shoulder: A systematic review Trước và sau điều trị thang điểm SPADI protocol. Medicine (Baltimore). nhóm tập có hướng dẫn là: SPADI đau giảm 2020;99(11):e19332. 37,54 ± 8,8 điểm, SPADI vận động giảm 3. Calis M, Demir H, Ulker S, et al. Is 52,55 ± 7,71 điểm, SPADI toàn phần giảm intraarticular sodium hyaluronate injection an 25,41 ± 5,25 điểm. Nhóm tự tập lần lượt là alternative treatment in patients with adhesive SPADI đau giảm 32,92 ± 6,8 điểm, SPADI capsulitis? Rheumatol Int. 2006;26(6):536- vận động giảm 43,66 ± 6,77 điểm, SPDAI 540. toàn phần giảm 35,39 ± 6,07 điểm. Sự cải 4. Gam AN, Schydlowsky P, Rossel I, et al. thiện các chỉ số trên của nhóm tập có hướng Treatment of “frozen shoulder” with dẫn so với nhóm tự tập đều có ý nghĩa thống distension and glucorticoid compared with kê (p < 0,05). Kết quả này phù hợp với glucorticoid alone. A randomised controlled nghiên cứu của Marre JP [5], trong 93 bệnh trial. Scand J Rheumatol. 1998;27(6):425- nhân được tiêm nong khớp vai, thì nhóm 430. 5. Marre JP. Capsulite Restractile: Infiltration bệnh nhân tiêm nong bằng corticoid kết hợp Intra-Articulaire, Rééducationou tập vận động đạt kết quả tốt hơn nhóm bệnh Combinaison Des ? 2002. nhân tiên nong bằng corticoid đơn thuần. 6. Lewis J. Frozen shoulder contracture Trong nghiên cứu này cho thấy tập vận động syndrome - Aetiology, diagnosis and dưới hướng dẫn của kỹ thuật viên có hiệu management. Man Ther. 2015;20(1):2-9. quả hơn tự tập tại nhà. 169
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2