intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỉ lệ các tổn thương TIRADS 3, TIRADS 4 trên siêu âm được chọc hút tế bào bằng kim nhỏ và phẫu thuật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát tỉ lệ các tổn thương TIRADS 3, TIRADS 4 trên siêu âm được chọc hút tế bào bằng kim nhỏ và phẫu thuật nghiên cứu này với mục đích xác định tỉ lệ giữa TIRADS 3 và TIRADS 4 được làm chọc hút tế bào bằng kim nhỏ cũng như xác định tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật và tỉ lệ nhân giáp ác tính thực sự trên mô bệnh học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỉ lệ các tổn thương TIRADS 3, TIRADS 4 trên siêu âm được chọc hút tế bào bằng kim nhỏ và phẫu thuật

  1. HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 KHẢO SÁT TỈ LỆ CÁC TỔN THƯƠNG TIRADS 3, TIRADS 4 TRÊN SIÊU ÂM ĐƯỢC CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ VÀ PHẪU THUẬT Lưu Đức Tùng2, Dương Thị Thúy Vy1,2, Phạm Văn Hùng1, Vũ Thị Phương Thảo1, Phạm Thị Như Diễm2, Đoàn Thị Phương Thảo1,2 TÓM TẮT 58 tính trên mô bệnh học và carcinôm tuyến giáp Đặt vấn đề: Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ dạng nhú chiếm 92,86%. đóng vai trò thiết yếu trong đánh giá nhân tuyến Kết luận: TIRADS 3 được làm FNA khá cao giáp. Tỉ lệ chỉ định chọc hút tế bào bằng kim nhỏ khi so sánh với nhóm TIRADS 4 được làm FNA. ở các tổn thương TIRADS 3 và TIRADS 4 và tỉ Phần lớn là các tổn thương lành tính theo phân lệ bệnh nhân được phẫu thuật như thế nào? loại Bethesda. 11,9% nhân giáp được phẫu thuật Mục tiêu: nghiên cứu này với mục đích xác nhưng chỉ có 9,3% nhân giáp là ác tính trên kết định tỉ lệ giữa TIRADS 3 và TIRADS 4 được quả mô bệnh học với chẩn đoán chủ yếu là làm chọc hút tế bào bằng kim nhỏ cũng như xác carcinôm tuyến giáp dạng nhú. định tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật và tỉ lệ Từ khóa: TIRADS 3, TIRADS 4, chọc hút tế nhân giáp ác tính thực sự trên mô bệnh học. bào bằng kim nhỏ, nhân giáp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, chọn mẫu có chủ SUMMARY đích các nhân giáp được chẩn đoán là TIRADS 3, SURVEY THE RATIO OF TIRADS 3, TIRADS 4 có kết quả tế bào học theo phân loại TIRADS 4 LESIONS ON ULTRASOUND Bethesda 2017 và kết quả mô bệnh học nếu được PERFORMED FINE NEEDLE phẫu thuật từ tháng 01/2020 đến tháng 12/2020. ASPIRATION AND SURGERY Kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương Background: Fine needle aspiration plays an nhân giáp TIRADS 4 được làm chọc hút tế bào essential role in the evaluation of thyroid bằng kim nhỏ (56,58%) cao hơn TIRADS 3 nodules. What is the rate of indication for fine (43,43%). Trong đó, nhóm II theo phân loại needle aspiration in TIRADS 3 and TIRADS 4 Bethesda chiếm đa số (66,45%). Trong 152 nhân lesions and the percentage of patients undergoing giáp có 18 nhân giáp được phẫu thuật (chiếm surgery? 11,9%). Trong đó, có 14 nhân giáp (9,3%) ác Objectives: This study aims to determine the ratio between TIRADS 3 and TIRADS 4 undergoing fine needle aspiration as well as to 1 Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Đại học Y determine the proportion of patients undergoing Dược TPHCM surgery and the rate of true malignant thyroid 2 Bộ môn Mô phôi – Giải phẫu bệnh, Đại học Y nodules on histopathology. Dược Thành phố Hồ Chí Minh Subjects and Methods: Descriptive cross- Chịu trách nhiệm chính: Dương Thị Thúy Vy sectional study, purposeful selection of thyroid Email: vy.dtt@umc.edu.vn nodules diagnosed as TIRADS 3, TIRADS 4 Ngày nhận bài: 18.10.2022 with cytological results classified according to Ngày phản biện khoa học: 29.09.2022 the 2017 Bethesda classification and Ngày duyệt bài 22.10.2022 402
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 histopathological results if operated from January các nhân tuyến giáp lành tính và can thiệp 1/ 2020 to December 2020. kịp thời cho các nhân tuyến giáp ác tính [2]. Results: The proportion of patients with Các đặc điểm siêu âm trong phân loại TIRADS 4 thyroid nodules undergoing fine TIRADS 2017 có TIRADS 1 và TIRADS 2 needle aspiration (56.58%) was higher than rất rõ là không ác tính, còn TIRADS 5 ghi TIRADS 3 (43.43%). Group II according to the nhận độ ác tính rất cao để chẩn đoán [4],[8]. Bethesda classification accounted for the Phân loại TIRADS 3 có thể không rõ ràng về majority (66.45%). In 152 thyroid nodules, 18 độ lành – ác. Đối với phân loại TIRADS 4 có thyroid nodules were operated on (accounting for điểm là 4, 5 và 6 điểm nên sự phân hóa lành 11.9%). In which, there are 14 malignant thyroid – ác nhiều. Chính vì phân loại TIRADS 3, nodules (9.3%) on histopathological diagnosis TIRADS 4 ảnh hưởng nhiều đến nhà thực and papillary thyroid carcinoma accounted for hành lâm sàng. Vì vậy, chúng tôi tiến hành 92.86%. nghiên cứu này để đánh giá xác định tỉ lệ Conclusions: TIRADS 3 undergoing fine giữa TIRADS 3 và TIRADS 4 được làm needle aspiration was quite high when compared FNA cũng như xác định tỷ lệ bệnh nhân with the group of TIRADS 4 undergoing fine được phẫu thuật và tỉ lệ nhân giáp ác tính needle aspiration. Most are benign lesions thực sự trên mô bệnh học tại Bệnh viện Đại according to the Bethesda classification. 11.9% Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh of thyroid nodules were operated but only 9.3% Trên thế giới, các nghiên cứu ghi nhận of thyroid nodules were malignant on phân loại TIRADS lựa chọn chính xác các histopathological diagnosis with the predominant nhân tuyến giáp cần FNA. Ở Việt Nam, siêu diagnosis of papillary thyroid carcinoma. âm đánh giá dựa vào các đặc điểm hình ảnh Keywords: TIRADS 3, TIRADS 4, fine theo phân loại TIRADS đang được thực hiện, needle aspiration, thyroid nodules. mặc dù đã có một số báo cáo về khảo sát đặc điểm hình ảnh siêu âm, phân loại TIRADS I. ĐẶT VẤN ĐỀ và mối liên quan với phân loại mô bệnh học Nhân tuyến giáp là một dạng phổ biến của ung thư tuyến giáp nhưng mối liên quan trên lâm sàng. Các nhân tuyến giáp sờ thấy hình ảnh học của các tổn thương TIRADS 3, được chiếm tỉ lệ 5% và ung thư tuyến giáp TIRADS 4 với tế bào học – mô bệnh học của khoảng 0,5 - 1%. Theo Globocan 2020, Ung nhân tuyến giáp vẫn còn ít số liệu báo thư tuyến giáp đứng thứ 9 trong các loại ung cáo[1],[3],[4],[6]. thư trên thế giới và đứng thứ 10 trong các loại ung thư ở Việt Nam [5],[7].Vậy nhân II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tuyến giáp thường gặp nhưng tỉ lệ ác tính Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt tương đối thấp. ngang mô tả Khi đánh giá một nhân tuyến giáp dựa Tiêu chuẩn chọn mẫu: theo các đặc điểm hình ảnh theo phân loại Các nhân giáp được chẩn đoán là TIRADS [8]. Trong khi đó chọc hút tế bào TIRADS 3, TIRADS 4 có kết quả tế bào học bằng kim nhỏ (FNA) đóng vai trò thiết yếu theo phân loại Bethesda 2017 và kết quả mô trong đánh giá nhân tuyến giáp như làm giảm bệnh học nếu được phẫu thuật. Các mẫu phẫu thuật không cần thiết cho bệnh nhân có được thu thập tại Khoa Giải phẫu bệnh – 403
  3. HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM từ tháng Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng 01/2020 đến tháng 12/2020. 152 trường hợp đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của Đại nhân tuyến giáp thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. Mã số: được thu thập, trong đó có 18 nhân giáp có 20239 – ĐHYD, ngày 25/05/2020. kết quả mô bệnh học. Xác định biến số: Biến số kết quả siêu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU âm theo phân loại TIRADS 2017, biến số kết Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy quả tế bào học theo hệ thống phân loại tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương nhân giáp Bethesda 2017, biến số kết quả mô bệnh học. TIRADS 4 được làm FNA (56,58%) cao hơn Phương pháp nghiên cứu: Chọn mẫu TIRADS 3 (43,43%) (Bảng 1). Sự phân bố không xác suất, lấy mẫu liên tục hàng loạt ca kết quả tế bào học cao nhất là nhóm II thỏa điều kiện. Tra cứu hồ sơ các nhân giáp (66,45%), tiếp theo lần lượt là nhóm I được chẩn đoán TIRADS 3 và TIRADS 4 (13,16%), nhóm IV (6,58%) và nhóm V theo siêu âm. Lấy kết quả tế bào học theo hệ (6,58%), nhóm III (3,95%), nhóm VI thống phân loại Bethesda 2017. Tuy nhiên (3,29%) (Bảng 2). Trong 152 nhân giáp có các nhân giáp không bắt buộc phải có mẫu 18 nhân giáp được phẫu thuật (chiếm 11,9%) mô bệnh học, đối với các nhân giáp có kết và có kết quả mô bệnh học. Trong đó, có 14 quả mô bệnh học thu thập thông tin các kết nhân giáp ác tính trên mô bệnh học (9,3%) quả. Sau đó phân tích các nhân giáp được thu và loại mô học chủ yếu là carcinôm tuyến thập thông tin. giáp dạng nhú (92,86%) (Bảng 3). TIRADS Các số liệu sau khi đánh giá được thu 3 có 1 nhân giáp ác tính với chẩn đoán là thập, xử lý bằng phần mềm StataMP 14 và carcinôm tuyến giáp dạng nhú còn TIRADS Microsoft Excel. 4 có 12 nhân giáp giáp là carcinôm tuyến Đạo đức trong nghiên cứu: giáp dạng nhú và 1 nhân giáp là nhóm carcinôm khác (Bảng 4). Bảng 1: Tỉ lệ giữa bệnh nhân có tổn thương TIRADS 3 và TIRADS 4 được làm FNA Tần số (n) Tỉ lệ (%) TIRADS 3 66 43,42 TIRADS 4 86 56,58 Bảng 2: Sự phân bố kết quả theo phân loại Bethesda 2017 Tần số (n) Tỉ lệ (%) Nhóm I 20 13,16 Nhóm II 101 66,45 Nhóm III 6 3,95 Nhóm IV 10 6,58 Nhóm V 10 6,58 Nhóm VI 5 3,29 404
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3: Chẩn đoán mô bệnh học của các nhân tuyến giáp ác tính được phẫu thuật Tần số (n) Tỉ lệ (%) Carcinôm tuyến giáp dạng nhú 13 92,86 Nhóm carcinôm khác 1 7,14 Bảng 4: Phân bố loại mô học của các nhân giáp có kết quả mô bệnh học ở các nhóm TIRADS 3 và TIRADS 4 Carcinôm tuyến giáp dạng nhú Nhóm carcinôm khác n % n % TIRADS 3 1 100 0 0 TIRADS 4 12 92,31 1 7,39 IV. BÀN LUẬN mẫu của chúng tôi lấy mẫu trên cả 6 nhóm tế Trong nghiên cứu của chúng tôi có bào học. 43,42% là TIRADS 3 và 56,58% là TIRADS Trong các nhóm tế bào học theo phân 4 có khác biệt so các nghiên cứu của tác giả: loại Bethesda 2017, chúng tôi có nhóm II Triệu Thị Hoàng Lâm và cộng sự có (66,45%) chiếm ưu thế tương tự nghiên cứu TIRADS 2 chiếm 1.9%, TIRADS 3 chiếm của Delfim R.L.C. và cộng sự [3]. Trong các 9,4%, TIRADS 4 chiếm 66,1%, TIRADS 5 nhân giáp có kết quả mô bệnh học ác tính chiếm 22.6%, Nghiên cứu của Horvath E. và cũng như trong từng tổn thương TIRADS 3 cộng sự có TIRADS 3 chiếm 11% và và TIRADS 4 thì carcinôm tuyến giáp dạng TIRADS 4 chiếm 48% do kỹ thuật chọn mẫu nhú đều chiếm ưu thế tương tự nghiên cứu của chúng dựa trên những bệnh nhân có kết của Triệu Thị Hoàng Lâm và cộng sự [1]. quả siêu âm là TIRADS 3 và TIRADS 4 được làm FNA và không bắt buộc phải phẫu V. KẾT LUẬN thuật để có kết quả mô bệnh học, trong khi TIRADS 3 được làm FNA khá cao khi so đó các 2 nghiên cứu trên chọn mẫu bệnh sánh với nhóm TIRADS 4 được làm FNA. nhân được phẫu thuật và có kết quả siêu âm Phần lớn là các tổn thương lành tính theo [1],[6]. Tuy nhiên, có thể thấy nhóm bệnh phân loại Bethesda. 11,9% nhân giáp được nhân TIRADS 3 được làm FNA (43,42%) phẫu thuật nhưng chỉ có 9,3% nhân giáp là cũng khá cao khi so sánh với nhóm TIRADS ác tính trên kết quả mô bệnh học với chẩn 4 được làm FNA (56,58%). đoán chủ yếu là carcinôm tuyến giáp dạng 11,9% nhân giáp được phẫu thuật và có nhú. kết quả mô bệnh học. Có 9,3% nhân giáp là ác tính trên kết quả mô bệnh học, tỉ lệ tương VI. LỜI CẢM TẠ đối thấp tuy nhiên có khác biệt với các Bài báo được hỗ trợ kinh phí đề tài nghiên cứu của: Delfim R.L.C. và cộng sự có nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Đại học 16,7% nhân giáp ác tính trên các bệnh nhân Y dược TP. Hồ Chí Minh. Nhóm tác giả trân có tế bào học nhóm II, V và VI, Glenn M. và trọng cảm ơn Đại học Y dược TP. Hồ Chí cộng sự có tỉ lệ ác tính là 24% trên các nhóm Minh đã cấp kinh phí thực hiện đề tài theo tế bào học nhóm I, nhóm III, nhóm IV Hợp đồng số 159/2020/HĐ-ĐHYD ngày [3],[4]. Sự khác biệt này do kỹ thuật chọn 29/10/2020. 405
  5. HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Heilo A., Sigstad E., Groeholt K. (2010). 1. Triệu Thị Hoàng Lâm (2018). "Áp dụng hệ "Atlas of thyroid lesions". Springer Science thống TIRADS trong chẩn đoán và mối liên & Business Media. quan với mô bệnh học trong ung thư tuyến 6. Horvath E., Silva C.F., Majlis S., et al. giáp". Tạp chí Y học Việt Nam 2018 tháng (2017). "Prospective validation of the 10 - số CĐ: Hội nghị khoa học Giải Phẫu ultrasound based TIRADS (Thyroid Imaging Bệnh, tế bào học Việt Nam lần thứ 8. Reporting And Data System) classification: 2. Cibas E.S., Ali S.Z. (2009). "The Bethesda results in surgically resected thyroid system for reporting thyroid cytopathology". nodules". European radiology, 27 (6), pp. Thyroid, 19 (11), pp. 1159-1165. 2619-2628. 3. Delfim R.L.C., Veiga L.C.G.D., Vidal 7. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L., et al. A.P.A., et al. (2017). "Likelihood of (2021). "Global cancer statistics 2020: malignancy in thyroid nodules according to a GLOBOCAN estimates of incidence and proposed Thyroid Imaging Reporting and mortality worldwide for 36 cancers in 185 Data System (TI-RADS) classification countries". CA: a cancer journal for merging suspicious and benign ultrasound clinicians, 71 (3), pp. 209-249. features". Archives of Endocrinology and 8. Tessler F.N., Middleton W.D., Grant E.G., Metabolism, 61, pp. 211-221. et al. (2017). "ACR thyroid imaging, 4. Glenn M., Raul B, Rocio V., et al. (2018). reporting and data system (TI-RADS): white "Assessment of Malignancy Risk in Thyroid paper of the ACR TI-RADS committee". Nodules Using a Practical Ultrasound Journal of the American college of radiology, Predictor Model:“Alpha Score”". Open 14 (5), pp. 587-595. Journal of Radiology, 8 (04), pp. 191. 406
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1