Khảo sát tình hình sử dụng các phương pháp y học cổ truyền của phụ nữ sau sinh trong thời kỳ hậu sản tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh
lượt xem 0
download
Bài viết cho thấy tỉ lệ phụ nữ sau sinh có sử dụng các phương pháp y học cổ truyền trong thời kỳ hậu sản khá cao và phổ biến ở những phụ nữ sau sinh đã kết hôn, có cho bú bằng sữa mẹ, kinh tế đủ sống và khá giả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tình hình sử dụng các phương pháp y học cổ truyền của phụ nữ sau sinh trong thời kỳ hậu sản tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN 2024 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA PHỤ NỮ SAU SINH TRONG THỜI KỲ HẬU SẢN TẠI BỆNH VIỆN LÊ VĂN THỊNH Nguyễn Lê Việt Hùng1 , Trần Tú Thanh1 TÓM TẮT 9 năng sử dụng các phương pháp YHCT hơn. Kết Mục tiêu: Việc sử dụng Y học cổ truyền luận: Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ PNSS có sử dụng (YHCT) để cải thiện các vấn đề hậu sản đang các phương pháp YHCT trong thời kỳ hậu sản ngày càng được sử dụng rộng rãi trên thế giới khá cao và phổ biến ở những PNSS đã kết hôn, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên hiện chưa có có cho bú bằng sữa mẹ, kinh tế đủ sống và khá nghiên cứu khảo sát tình hình sử dụng các giả. Kết quả của nghiên cứu góp phần đưa ra số phương pháp YHCT trong thời kỳ hậu sản tại liệu y học thực chứng về tình hình sử dụng Việt Nam. Nghiên cứu này nhằm đánh giá tình phương pháp YHCT ở PNSS, từ đó đưa ra kế hình sử dụng các phương pháp YHCT của phụ hoạch, chính sách giúp nâng cao kiến thức và nữ sau sinh (PNSS) trong thời kỳ hậu sản tại hướng dẫn sử dụng YHCT trong thời kỳ hậu sản. bệnh viện Lê Văn Thịnh. Đối tượng và phương Từ khoá: Y học cổ truyền, thời kỳ hậu sản, pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả phụ nữ sau sinh. được thực hiện từ tháng 01/2024 đến tháng 05/2024 trên 378 PNSS đang trong giai đoạn từ SUMMARY khi sinh đến 6 tháng sau sinh tại bệnh viện Lê SURVEY ON THE USE OF Văn Thịnh. Tình hình sử dụng các phương pháp TRADITIONAL MEDICINE AMONG YHCT trong thời kỳ hậu sản được khảo sát dựa POSTPARTUM WOMEN DURING THE trên bộ câu hỏi của Mohd Hafiz Ridzuan. Kết POSTPARTUM PERIOD AT LE VAN quả: Tỉ lệ PNSS có sử dụng các phương pháp THINH HOSPITAL YHCT trong thời kỳ hậu sản tại bệnh viện Lê Objectives: The use of traditional medicine Văn Thịnh là 81,4%. PNSS đã kết hôn (OR: to improve postpartum problems is being widely 10,65, KTC: 3,35-33,82, p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 on the questionnaire from a study by Mohd Hafiz giới với 87,7% PNSS trong thời kỳ hậu sản Ridzuan. Results: The prevalence of traditional đã sử dụng ít nhất một loại thảo dược theo medicine use among postpartum women during một nghiên cứu ở Đài Loan [1] và tỉ lệ PNSS the postpartum period at LVT Hospital was sử dụng YHCT cũng lên đến 66,2% ở 81.4%. Postpartum women were married (OR: Malaysia [4]. Tại Việt Nam, việc sử dụng 10.65, CI: 3.35-33.82, p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN 2024 Mô tả các biến định tính dưới dạng tần số và tỉ lệ các biến định lượng dưới dạng trung Với: Z: Trị số từ phân phối chuẩn. Z2 (1- bình ± độ lệch chuẩn. α/2) =1,96 2 Dùng hồi quy Logistic đơn biến để xác α: Xác suất sai lầm loại I, α=0,05 định mối liên quan giữa các đặc điểm của mẫu nghiên cứu với tỉ lệ sử dụng các phương d: Độ chính xác tuyệt đối, d=0,05 pháp YHCT. Mô hình hồi quy Logistic đa p: Trị số mong muốn của tỉ lệ, p=0,61 biến được dùng để kiểm soát các yếu tố gây dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Văn Việt nhiễu. Các phép kiểm đều được thực hiện với Thúy [4] độ tin cậy 95%. Từ đó tính ra cỡ mẫu tối thiểu là 366. Các sự khác biệt được xem là có ý nghĩa 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu: Chọn thống kê khi p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Chưa kết hôn 27 7,0 Đã kết hôn 328 84,7 Tình trạng hôn nhân Đã ly hôn 29 7,5 Goá chồng 3 0,8 Dư giả 104 26,9 Điều kiện kinh tế Đủ sống 254 65,6 Khó khăn 29 7,5 Độ tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 31,39 ± 6,32 tuổi, trong đó nhóm tuổi từ 25-35 tuổi chiếm tỉ lệ cao chất (57,4%), có 3 PNSS dưới 18 tuổi, trình độ học vấn chủ yếu là Sau phổ thông và Trung học phổ thông lần lượt là 42,1% và 33,3%, nghề nghiệp nhiều nhất là nhân viên văn phòng chiếm 34,9%, đa số PNSS có kinh tế đủ sống chiếm 65,6%. Bảng 2. Đặc điểm sản khoa của đối tượng nghiên cứu (n=387) Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%) 1 con 121 31,3 Số con ≥ 2con 266 68,7 Sinh thường 236 61,0 Phương pháp sinh lần Giúp sinh bằng dụng cụ 19 4,9 gần nhất Sinh mổ 132 34,1 Có 335 86,6 Tình trạng cho con bú Không 52 13,4 Mẹ chồng 111 28,7 Mẹ đẻ 213 55,0 Người chăm sóc chủ Chồng 182 47,0 yếu Họ hàng 41 10,6 Người giúp việc 28 7,2 Khác 0 0 PNSS sinh nhiều hơn hai con chiếm phần lớn với tỉ lệ 68,7%, nhóm sinh thường chiếm nhiều nhất với tỉ lệ 61%, đa số các PNSS cho con bú bằng sữa mẹ (86,6%), hầu hết PNSS có người chăm sóc trong thời kỳ hậu sản, trong đó chiếm tỉ lệ cao nhất là mẹ đẻ (55%). Biểu đồ 1. Tỉ lệ PNSS sử dụng các phương pháp YHCT trong thời kỳ hậu sản tại bệnh viện Lê Văn Thịnh (n=378) 85
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN 2024 Trong số các PNSS tham gia vào nghiên cứu có 81,4% có sử dụng các phương pháp YHCT trong thời kỳ hậu sản cao gấp 4,38 lần số PNSS không sử dụng (18,6%). Bảng 3. Các yếu tố liên quan đến tỉ lệ sử dụng các phương pháp YHCT của PNSS trong thời kỳ hậu sản (n=387) Sử dụng các Hồi quy Logistic Hồi quy Logistic phương pháp đơn biến đa biến YHCT Đặc điểm Không Có OR OR n=72 p p n=315 (%) KTC 95% KTC 95% (%) 35 89 (85,6) 15 (14,4) 0,012 0,750 (1,24-5,80) (0,38-3,85) ≤ Tiểu học 11 (61,1) 7 (38,9) 1 1 1,94 1,67 Trung học cơ sở 58 (75,3) 19 (24,7) 0,228 0,487 (0,66-5,72) (0,39-7,09) Trình độ Trung học phổ 2,65 1,18 học vấn 104 (80,6) 25 (19,4) 0,067 0,829 thông (0,93-7,51) (0,27-5,11) 4,30 0,78 Sau phổ thông 142 (87,1) 21 (12,9) 0,007 0,747 (1,50-12,33) (0,17-3,58) Lao động chân tay 37 (74,0) 13 (26,0) 1 1 Nhân viên văn 3,96 1,67 124 (91,9) 11 (8,1) 0,002 0,440 phòng (1,64-9,58) (0,45-6,16) Nghề 1,69 1,01 nghiệp Buôn bán 72 (82,8) 15 (17,2) 0,224 0,989 (0,73-3,91) (0,31-3,29) 0,87 0,54 Nội trợ, tự do 82 (71,3) 33 (28,7) 0,723 0,253 (0,41-1,85) (0,19-1,56) Chưa kết hôn 9 (33,3) 18 (66,7) 1 1 15,73 10,65 Đã kết hôn 291 (88,7) 37 (11,3)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 1 con 90 (74,4) 31 (25,6) 1 1 Số con 1,89 1,08 ≥ 2 con 225 (84,6) 41 (15,4) 0,018 0,854 (1,12-3,20) (0,47-2,49) Sinh thường 196 (83,1) 40 (16,9) 1 Phương Giúp sinh bằng 0,57 pháp sinh 14 (73,7) 5 (26,3) 0,308 dụng cụ (0,19-1,68) lần gần 0,79 nhất Sinh mổ 105 (79,6) 27 (20,4) 0,404 (0,46-1,37) Tình Không 28 (53,9) 24 (46,1) 1 1 trạng cho 5,13 2,72 Có 287 (85,7) 48 (14,3)
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN 2024 67,2% PNSS cho con bú [5]. Khác với lệch này. PNSS chưa kết hôn trong nghiên nghiên cứu của Mohd Hafiz Ridzuan không cứu đa số ở độ tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Phương pháp được sử dụng là lấy mẫu Postpartum Women. Korean J Women thuận tiện, trong thời gian ngắn và chỉ tại Health Nurs. 2016;22(1):1-10. một bệnh viện do đó những phát hiện và suy 3. Lawrence ER, Klein TJ, Beyuo TK. luận của chúng tôi có thể không khái quát Maternal Mortality in Low and Middle- được cho dân số rộng hơn. Income Countries. Obstetrics and Nghiên cứu cắt ngang mô tả nên năng lực Gynecology Clinics of North America. mẫu không mạnh cho kết luận mối quan hệ 2022;49(4):713-733. nhân quả. 4. Nguyen VVT, Zheng MY, Liu SM, et al. Prevalence of Traditional Asian Postpartum V. KẾT LUẬN Practices at a Federally Qualified Health Qua thời gian từ tháng 01/2024 đến tháng Center. J Immigr Minor Health. 05/2024 trên 387 PNSS tại bệnh viện Lê Văn 2022;24(5):1251-1260. Thịnh, chúng tôi ghi nhận được: 5. Ridzuan MH, Ali MF, Tan CE, et al. - Tỉ lệ PNSS có sử dụng các phương Traditional and Complementary Medicine pháp YHCT trong thời kỳ hậu sản tại bệnh Use During Postpartum Period: A Cross- Sectional Analysis at a Rural, Public viện Lê Văn Thịnh là 81,4%. Maternal and Child Health Clinic in West - Những PNSS đã kết hôn, PNSS có kinh Malaysia. Cureus. 2021;13(6):e15410. tế đủ sống hoặc dư giả, PNSS có cho con bú 6. Shaukat Ali R, Gnanasan S, Farooqui M. bằng sữa mẹ là những nhóm có khả năng sử Women’s perspectives towards traditional dụng các phương pháp YHCT cao hơn. and complementary medicine used to conceive, during pregnancy and the VI. KIẾN NGHỊ postpartum period. Complement Ther Clin Cần tiến hành các nghiên cứu tương tự ở Pract. 2018;30:109-115. địa điểm khác nhau trong cả nước và nên sử 7. Wojcieszek AM, Bonet M, Portela A, et al. dụng phương pháp lấy mẫu xác suất để cải WHO recommendations on maternal and thiện khía cạnh khái quát hóa. newborn care for a positive postnatal experience: strengthening the maternal and TÀI LIỆU THAM KHẢO newborn care continuum. BMJ Glob Health. 1. Chuang CH, Chang PJ, Hsieh WS, et al. 2023;8(Suppl 2):e010992. Chinese herbal medicine use in Taiwan 8. Zeng Y, Zhou Y, Chen P, et al. Use of during pregnancy and the postpartum period: complementary and alternative medicine a population-based cohort study. Int J Nurs across the childbirth spectrum in China. Stud. 2009;46(6):787-795. Complement Ther Med. 2014;22(6):1047- 2. Kim JH, Shin HS, Kim SY, et al. Patterns 1052. and Factors associated with Complementary and Alternative Medicine Use among Korean 89
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc huyết áp trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai trong tháng 3/2014
8 p | 454 | 41
-
25 Nc 916 khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh và đề kháng kháng sinh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
7 p | 97 | 10
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi tại khoa nhi, Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang
9 p | 39 | 6
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phổi tại Bệnh viện nhi đồng TP. Cần Thơ
12 p | 45 | 5
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng máu và chế phẩm máu trên bệnh nhân ghép tạng tại bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 61 | 5
-
Khảo sát tình hình sử dụng hóa chất, vật tư xét nghiệm và hiệu quả sử dụng trang thiết bị xét nghiệm tại Bệnh viện quận Tân Phú - TP. Hồ Chí Minh trong thời gian năm 2015-2017
6 p | 62 | 4
-
Khảo sát tình hình sử dụng digoxin tại khoa Tim mạch – Lão học bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
16 p | 54 | 4
-
Khảo sát tình hình sử dụng amiphargen tại bệnh viện Thống Nhất
7 p | 73 | 3
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh và đề kháng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
12 p | 8 | 3
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh tại khoa Ngoại - Trung tâm y tế thị xã Giá Rai tỉnh Bạc Liêu
8 p | 13 | 3
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân phì đại thất trái điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên năm 2022
9 p | 4 | 2
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân có mẫu bệnh phẩm máu cấy vi khuẩn dương tính tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng năm 2019
7 p | 37 | 2
-
Khảo sát tình hình sử dụng dịch truyền tại khoa tổng hợp B1 Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 94 | 2
-
Tình hình sử dụng thuốc điều trị nhiễm trùng đường ruột
9 p | 23 | 1
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh cephalosporin trong điều trị tại Khoa Khám bệnh - Bệnh viện Đa khoa Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
10 p | 3 | 1
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi cộng đồng tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2018
6 p | 1 | 1
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023
7 p | 2 | 1
-
Tình hình sử dụng kháng sinh Carbapenem
7 p | 24 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn