intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận cuối khóa: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế" là phân tích và đánh giá hiện trạng, đề xuất một số giải pháp cụ thể để cải thiện tình hình thực trang huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận cuối khóa: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------------- KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM- CHI NHÁNH HUẾ NGUYỄN TRẦN THẢO VY HUẾ, 2024
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------------- KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA PHÂNTr TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI ườ ng NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI Đ ại VIỆT NAM- CHI NHÁNH HUẾ họ cK inh tế NGUYỄN TRẦN THẢO VY Hu ế Ngành: Kế toán tài chính Mã sinh viên: 20K4071060 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S. TRẦN THỊ KHÁNH TRÂM HUẾ, 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi Nguyễn Trần Thảo Vy, xin cam kết rằng khóa luận tốt nghiệp lần này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của. Tôi cam đoan rằng các thông tin và những kết quả nghiên cứu trong bài khóa luận tốt nghiệp này là hoàn toàn trung thực và chính xác, cũng như tuân thủ các quy định về trích dẫn các thông tin và tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ những vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và mọi kỷ luật trước Hội đồng tốt nghiệp và cơ quan thẩm định đề ra. Huế, ngày 16 tháng 4 năm 2024 Sinh viên thực hiện Tr ườ ng Đạ Nguyễn Trần Thảo Vy ih ọc Ki nh tế Hu ế i
  4. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện khóa luận này, đầu tiên và quan trọng nhất, em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Th.s Trần Thị Khánh Trâm người đã dành thời gian và tâm huyết để hướng dẫn và chỉ dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận. Sự kiên nhẫn và sự chỉ bảo của Cô đã giúp em vượt qua những thách thức và phát triển không chỉ trong nghiên cứu mà còn trong sự hiểu biết về lĩnh vực của mình. Em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải- Chi nhánh Huế, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập và thu thập dữ liệu cho khóa luận này. Sự hỗ trợ và sự cởi mở của các thành viên trong tổ Tr chức đã góp phần quan trọng vào thành công của dự án. ườ Sau cùng em kính chúc các thầy cô nhiều sức khỏe và thành công trong sự ng nghiệp, chúc các anh, chị tại Ngân hàng thương mại Hàng Hải – Chi nhánh Huế gặt Đạ hái được nhiều thành tích cao trong công việc ih ọc Huế ngày 16 tháng 4 năm 2024 Ki Sinh viên thực hiện nh tế Nguyễn Trần Thảo Vy Hu ế ii
  5. TÓM TẮT KHÓA LUẬN  Những mục tiếu về đánh giá thực trạng và nghiên cứu giải pháp gia tăng huy động vốn tại MSB – Chi nhánh Huế trong hiện nay, nội dung khóa luận sẽ thực hiện một số nhiệm vụ sau:  Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn và hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.  Phân tích thực trạng và đánh giá về nguồn vốn huy động vủa MSB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2021 – 2023.  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn: Chính trị - pháp luật, Kinh Tr tế - xã hội, Chính sách lãi suất huy động vốn, Chất lượng tính dụng,... ườ  Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn đọng trong hoạt động ng huy động vốn của MSB – Chi nhánh Huế. Đạ  Xác định các yếu tố khác ảnh hưởng đến quyết định sử dụng hoạt động vốn của ih ọc khách hàng tại MSB – Chi nhánh Huế. Rút ra được nhưng hạn chế qua các cuộc khảo sát và đưa ra những giải pháp hợp lí Ki nh  Dựa các cơ sở đề ra ở trên và những định hướng hoạt động vốn của MSB – Chi tế nhánh Huế, tìm ra những đề suất về các giải pháp nhằm thúc đẩy, tăng cường và nâng cao chất lượng dịch vụ tốt nhất Hu ế iii
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iii MỤC LỤC .....................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ ....................................................................................... vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2 Tr ườ 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 ng 5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................ 3 Đạ PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 4 ih CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN ọc HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 4 Ki nh 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ...................................................................... 4 tế 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại .................................................................... 4 Hu 1.1.2 Bản chất của ngân hàng thương mại ...................................................................... 4 ế 1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................................... 5 1.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng: ........................................................................... 5 1.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán: ....................................................................... 5 1.1.3.3 Chức năng tạo tiền ............................................................................................... 5 1.1.3.4 Chức năng thủ quỹ............................................................................................... 6 1.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại ............................................... 6 1.2. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ............................................... 9 1.2.1 Khái niệm vốn và huy động vốn tại Ngân hàng thương mại.................................. 9 1.2.2. Vai trò của huy động vốn .................................................................................... 10 1.2.3 Đặc điểm của vốn huy động ................................................................................. 11 1.2.4 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại .................................... 11 1.2.4.1. Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi .................................................................. 11 1.2.4.2. Huy động vốn từ phát hành giấy tờ có giá ....................................................... 13 iv
  7. 1.2.4.3. Huy động vốn qua việc vay Ngân hàng nhà nước hoặc các Tổ chức tín dụng khác ................................................................................................................................ 13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của NHTM ........................... 14 1.3.1 Nhân tố khách quan .............................................................................................. 14 1.3.2 Các nhân tố chủ quan ........................................................................................... 14 1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............. 15 1.4.1 Quy mô nguồn vốn ............................................................................................... 15 1.4.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................................................ 16 1.4.3. Chỉ tiêu về chi phí huy động vốn......................................................................... 16 1.4.4. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ............................................................ 16 1.4.5. Năng suất huy động nguồn vốn ........................................................................... 17 Tr ườ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ng THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI – CHI NHÁNH HUẾ .............................. 17 Đạ 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế .......... 17 ih 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 18 ọc 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Ki nh Việt Nam........................................................................................................................ 18 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải tế Hu Việt Nam – Chi nhánh Huế ........................................................................................... 19 ế 2.1.2. Thông tin về cơ cấu tổ chức và nhân sự .............................................................. 20 2.1.3. Tình hình lao động tại chi nhánh giai đoạn 2021 – 2023 .................................... 21 2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2021 – 2023 ........................ 22 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế................................................................................................................................. 24 2.3. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Hàng Hải – Chi Nhánh Huế ........................................................................................................... 27 2.3.1. Các sản phẩm huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần thương mại Cổ phần Hàng Hải – Chi Nhánh Huế .................................................................................. 27 2.3.1.1. Các sản phẩm tiền gửi dành cho doanh nghiệp ............................................ 27 2.3.1.2. Các sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân ...................................... 29 2.3.2. Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Hàng Hải – Chi nhánh Huế giai đoạn 2021 – 2023....................................................... 30 v
  8. 2.3.2.1. Phân tích hoạt động huy động vốn theo quy mô .............................................. 30 2.3.2.2. Phân tích hoạt động huy động vốn theo cơ cấu ................................................ 32 2.3.2.3. Tỷ lệ hoàn thành trên kế hoạch huy động vốn ................................................. 37 2.3.2.4. Mức độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ........................................................ 38 2.3.2.5. Năng suất huy động vốn tại MSB – Chi nhánh Huế ........................................ 40 2.4. Tổng quan về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Huế ...................................................................... 41 2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 41 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................................... 42 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế......................................................................... 43 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG Tr ườ VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI – ................... 45 ng CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................... 45 Đạ 3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần ih Hàng Hải– Chi nhánh huế ............................................................................................. 45 ọc 3.2. Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Ki nh Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh huế ........................................................... 46 tế 3.2.1.Chiến Lược Huy Động Vốn Phát Triển Của MSB – Chi nhánh Huế .................. 46 Hu 3.2.2. Chính lược marketing .......................................................................................... 47 ế 3.2.3. Đề xuất nâng cấp thiết bị và công nghệ............................................................... 47 3.2.4. Cải thiện chăm sóc khách hàng và chiến lược khuyến mại ................................. 48 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 50 1. Kết luận...................................................................................................................... 50 2. Một số kiến nghị ........................................................................................................ 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 53 vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của MSB – CN Huế 2021 – 2023 .................................. 21 Bảng 2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của MSB – CN Huế giai đoạn ...... 22 2021 - 2023 .................................................................................................................... 22 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng của MSB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2021 - 2023 ............................................................................................................................... 25 Bảng 2.4. Tình hình huy động vốn theo cơ cấu của MSB – CN Huế giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................................................... 33 Bảng 2.5. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn tại MSB – Chi nhánh Huế giai Tr đoạn 2021 – 2023 .......................................................................................................... 38 ườ Bảng 2.6. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của MSB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2021 – ng 2023 ............................................................................................................................... 39 Đạ Bảng 2.7. Năng suất huy động vốn của MSB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2021 – 2023 ih ọc ....................................................................................................................................... 40 Ki DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ nh tế Hu Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của MSB – Chi nhánh Huế ................................................. 20 ế Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng huy động vốn .............................................................. 31 Biểu đồ 2. 1: Tình hình huy động vốn thành phần kinh tế ............................................ 34 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ........................................................ 35 Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo hình thái tiền tệ .......................................... 36 vii
  10. Tr ườ ng Đạ ih ọc Ki nh tế Hu ế viii
  11. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Phát triển lành mạnh và bền vững của hệ thống ngân hàng góp phần cho sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay. Được ví như hệ thần kinh của nền kinh tế hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động hiệu quả là bước đệm cho nguồn lực tài chính phân bổ và sử dụng đạt hiệu quả, làm tăng trưởng kinh tế, giúp đẩy lùi lạm phát gia tăng, tạo ra nhiều công việc giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp và từng bước thực hiện việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để đáp ứng được những yêu cầu về hoạt động huy động vốn đòi hỏi ngân hàng phải tận dụng khai thác Tr triệt để những nguồn vốn nhàn rỗi trong và ngoài nước. ườ Hiện nay, vốn có thể được xem là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế đối với bất kỳ ng mô hình kinh doanh hay doanh nghiệp nào đang hoạt động hay là mới bắt đầu hoạt động Đạ nó chính là mấu chốt cho sự thành công hay thất bại trong mọi hoạt động của doanh ih nghiệp. Và đối với ngân hàng thương mại nói riêng, nguồn vốn huy động của ngân hàng ọc Ki có ý nghĩa quyết định hoạt động cho vay, đầu tư,... mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân nh hàng. Vì vậy, nguồn vốn ban đầu khi thành lập theo quy định của pháp luật, các ngân hàng cũng phải tìm kiếm vốn trong quá trình hoạt động. tế Hu Trong những năm gần đây, hoạt động của Ngân hàng thương mại Việt Nam đã ế chứng kiến sự đổi mới không ngừng về cả chất lượng và số lượng. Trong số đó, Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Huế đã thực hiện những bước tiến đáng chú ý, đáp ứng nhiều nhu cầu đa dạng của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp. Tuy nhiên, thị trường tài chính ngày càng thu hẹp và cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn, gây ra những thách thức mới trong việc hoàn thành chỉ tiêu về huy động vốn. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Huế vẫn phải đối mặt với nhiều hạn chế và khó khăn, như cơ cấu nguồn vốn chưa được tối ưu hóa, năng suất huy động vốn vẫn còn thấp, chính sách chăm sóc khách hàng chưa được cụ thể và toàn diện, cũng như kỹ năng chăm sóc khách hàng còn đang được cải thiện. Tất cả những khó khăn này đều ảnh hưởng đến khả năng phát triển hoạt động huy động vốn của chi nhánh, và giữ vững vị thế của mình trên thị trường. Nhận thức được vai trò đặc biệt quan trọng của hoạt động huy động vốn trong kinh doanh, đặc biệt là trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tình hình chung của 1
  12. đất nước, việc nghiên cứu và áp dụng các chiến lược và biện pháp cải thiện trở nên vô cùng cấp bách thì đề tài “ Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế ” là cấp thiết và cần được quan tâm hiện nay 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài  Mục tiêu chung Dựa trên những phân tích và đánh giá hiện trạng, nghiên cứu này đề xuất một số giải pháp cụ thể để cải thiện tình hình thực trang huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế  Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tr - Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần ườ Hàng HảiViệt Nam – Chi nhánh Huế ng - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Đạ thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế. ih 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu ọc Ki nh - Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế tế  Phạm vi nghiên cứu Hu ế - Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế - Thời gian: Số liệu thu thập trong các giai đoạn từ 2021- 2023 4. Phương pháp nghiên cứu - Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây có cùng nội dung liên quan và các cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại, tìm hiểu thực trạng huy động vốn từ các số liệu, dữ liệu thực tế để phân tích, đánh giá đi đến các kết luận và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh hoạt động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế  Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm : - Phương pháp thu nhập thông tin, số liệu + Thông tin số liệu thứ cấp: Tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở để phân tích,đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải – Chi nhánh Huế. Thông tin thu thập từ các nghiên cứu, báo chí, mạng internet và các tài 2
  13. liệu tham khảo được ngân hàng công bố khác. + Thông tin số liệu sơ cấp: Thống kê nhằm mô tả các số liệu thu thập được từ khảo sát về các nội dung yếu tố ảnh hưởng thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu gồm: Khách hàng, Nhân viên Chi nhánh - Phương pháp phân tích Nghiên cứu sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau để phân tích, đánh giá, tổng hợp thông tin, số liệu thu thập được: - Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ tiêu nghiên cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để tiến hành so sánh và phân tích. - Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để thống kê tần số và thống kê mô tả tính toán các chỉ tiêu liên quan như lao động, nguồn vốn, kết quả hoạt động HĐV của Tr Chi nhánh; ườ ng - Phương pháp so sánh, tổng hợp: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh Đạ giá theo thời gian, thông qua tính toán sự biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ cả về ih số tuyệt đối và số tương đối. Từ đó đưa ra các đánh giá, nhận định về các vấn đề liên quan. ọc - Và một số phương pháp nghiên cứu khác. Ki 5. Kết cấu khóa luận nh tế - Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham khảo,.. Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương. Hu ế Chương 1. Cơ sở lí luận về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại. Chương 2. Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế. Chương 3. Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải – Chi nhánh Huế. 3
  14. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại, là một tổ chức tài chính hoạt động với mục tiêu tạo lợi nhuận từ các giao dịch tiền tệ. Các ngân hàng thương mại chủ yếu dựa vào tiền gửi thường xuyên từ khách hàng để cung cấp các dịch vụ tài chính như cấp tín dụng, chiết khấu và thanh toán. Với tư cách là doanh nghiệp thương mại, các ngân hàng thương mại Tr tiến hành các hoạt động kinh doanh dựa trên quy tắc kinh tế và hướng đến mục tiêu tạo ườ lợi nhuận. Các ngân hàng thương mại được quy định bởi pháp luật và được ủy quyền ng thực hiện nhiều loại hình kinh doanh ngân hàng.( Luật số TCTD 17/2017/QH14) Đạ ih Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân ọc hàng và các hoạt động kinh doanh các có liên quan ( Luật số 2/1997/QH10 luật tổ chức tín dụng VN ) Ki nh Từ những nhận đinh trên có thể thấy Ngân hàng thương mại là trụ cột của hệ thống tế Hu tài chính, đóng vai trò trung gian quan trọng giữa người gửi tiền và người vay tiền. Bằng ế cách thu hút và cung cấp vốn, ngân hàng thương mại không chỉ tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế mà còn hỗ trợ trong việc quản lý tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp 1.1.2 Bản chất của ngân hàng thương mại - Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế - Hoạt động của Ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng thương mại phải có vốn, phải tự chủ về tài chính. Đặc biệt hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận là phải chính đáng trên cơ sở chấp hành luật pháp của nhà nước 4
  15. 1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Chức năng trung gian tín dụng: Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa thừa vốn và người thiếu vốn. Theo đó, ngân hàng thuơg mại hinh thành quỹ và cho vay để phân bổ vốn tới nền kinh tế thông qua việc huy động những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các nhà đầu tư trong kinh tế. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò tạo ra lợi ích cho các bên tham gia đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, tạo nên nguồn vốn để kinh doanh và tăng thu lợi nhuận, góp phần đẩy nhanh quá trình lưu thông của vốn tiền tệ trong xã hội và tăng thu giá trị thặng dư cho các chủ thể kinh tế. Vậy nên thực hiện chức năng trung gian tín dụng không những có lợi cho NHTM mà còn có lợi Tr cho các khách hàng có nhu cầu và cho cả nền kinh tế ườ 1.1.3.2 Chức năng trung gian thanh toán: ng Với chức năng này, ngân hàng thương mại thay mặt khách hàng trích tiền trên tài Đạ khoản trả cho người thụ hưởng hoặc nhận tiền vào tài khoản. Nhờ chức năng thanh toán ih ọc vốn tiền thông qua cung ứng một dịch của ngân hàng, người dân tiết kiệm được thời gian và chi phí. Chức năng này tạo điều kiện thu hút nguồnKi vụ thanh toán không dùng tiền mặt có chất lượng n Mang lại nhiều tiện ích to lớn đối ht cao. với khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi trong thanh toánế các phương thức đa dạng với Hu ế nhiều tiện ích, nhanh chóng, dễ dàng, tiết kiệm chi phí và tăng nhanh tốc độ thanh toán. Việc phát triển chức năng trung gian thanh toán góp phần tiết kiệm các khoản chi phí in ấn tiền, bảo quản tiền, kiểm đếm Với nền kinh tế, chức năng này thúc đẩy quá trình kinh doanh, lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn 1.1.3.3 Chức năng tạo tiền Tạo tiền là chức năng phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương mại với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động để được đi vay. Hướng tới lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu để tồn tại và phát triển, trong hoạt động kinh doanh. Sau đó, số tiền được đưa vào nền kinh tế thông qua hoạt động mua hàng hóa, trong khi những người có số dư tài khoản tiếp lại tiêu dùng thông qua các hình thức thanh toán qua thẻ tín dụng... 5
  16. 1.1.3.4 Chức năng thủ quỹ Với chức năng này, ngân hàng thương mại nhận tiền gửi, giữ tiền, bảo quản tiền, thực hiện yêu cầu rút tiền, chi tiền cho khách hàng là các chủ thể trong nền kinh tế. Chức năng thủ quỹ của ngân hàng thương mại góp phần tạo ra lợi ích cho các chủ thể khác nhau. Với khách hàng, chức năng thủ quỹ giúp đảm bảo an toàn tài sản và sinh lời được đồng vốn tạm thời thừa. Với ngân hàng, có được nguồn vốn để thực hiện chức năng tín dụng và là cơ sở để ngân hàng thực hiện được chức năng trung gian thanh toán. Với nền kinh tế, chức năng thủ quỹ khuyến khích tích lũy trong xã hội đồng thời tập trung nguồn vốn tạm thời thừa để phục vụ phát triển kinh tế. Tr 1.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại  ườ Nghiệp vụ tài sản nợ ng Tài sản nợ bao gồm những khoản nợ mà NHTM nợ thị trường và vốn của NHTM. Đạ Các khoản nợ được thể hiện trên thị trường thông qua vốn của người dân gửi vào ngân ih ọcngoài nước, các tổ chức trung gian tài chính hàng thương mại hoặc vốn do ngân hàng thương mại vay từ các tổ chức kinh tế như cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp trong và K khác, NHNN,... inh - Vốn tiền gửi tế Hu ế Là nghiệp vụ phản ánh hoạt động huy động vốn của NHTM dưới hình thức nhận các khoản tiền gửi của cá nhân và doanh nghiệp vào ngân hàng để thanh toán nhằm mục đích an toàn hoặc hưởng lãi. Gồm : + Tiền gửi thanh toán: là số tiền tạm thời nhàn rỗi của tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng thương mại để chủ động chi trả hoặc thu lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tùy theo tính chất nhàn rỗi của nguồn vốn, tổ chức, cá nhân có thể gửi tiền gửi không kỳ hạn hoặc tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng. Ngân hàng có thể sử nguồn vốn này vào nghiệp vụ cho vay các thành phần kinh tế. + Tiền gửi tiết kiệm: là hình thức huy động vốn truyền thống của các ngân hàng thương mại. Đối tượng của loại tiền gửi này là các cá nhân, tổ chức có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng với mục đích an toàn và sinh lời, khách hàng có thể gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn tùy theo nhu cầu. 6
  17. - Phát hành giấy tờ có giá Việc phát hành giấy tờ có giá để hình thành vốn sử dụng có tính ổn định cao, đồng thời giải quyết những khoản vốn thiếu hụt do khả năng thu hút bằng nguồn tiết kiệm hạn chế. Ngân hàng thường sử dụng các loại giấy tờ có giá dưới các hình thức: séc ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác. Các giấy tờ có giá của Ngân hàng là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào đó của ngân hàng - Vốn đi vay Nguồn vốn vay làm tăng thêm khả năng thanh toán cho ngân hàng và được hình thành từ: Tr + Vay ngân hàng nhà nước ườ NHNN là Ngân hàng của các Ngân hàng và là Ngân hàng cho vay cuối cùng trong ng nền kinh tế. Vì vậy, các NHTM có thể được NHNN cho vay vốn khi cần thiết. Đây là Đạ khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả tức thời của NHTM, nâng cao khả năng thanh ih toán. NHTM thường vay NHNN khi thiếu hụt dự trữ ọc Ki Các hình thức vay chủ yếu như: chiết khấu, cho vay cứu cánh và cho vay theo thời nh vụ. Các khoản vay thường là trong thời gian rất ngắn tế + Cho vay chiết khấu: Các thương phiếu đã được NHTM chiết khấu và trở thành Hu tadi sản của họ, khi cần sẽ mang những thương phiếu này đến xin chiết khấu tại NHNN. ế Thông thường NHNN chỉ tái chiết khấu cho những thương phiếu chất lượng và phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng thời kỳ và chỉ cho vay trong những vấn đề cấp bách cần gải quyết sớm + Cho vay cứu cánh: NHNN sẽ cho vay cứu cánh trong trường hợp NHTM bị khủng hoảng trầm trọng, mất khả năng thanh toán và có nguy cơ phá sản gây ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia + Cho vay theo thời vụ: tại NHTM có những thời kỳ nhu cầu vay vốn và thanh toán của khách hàng diễn ra nhiều nhưng nguồn vốn của NHTM bị hạn chế không đáp ứng đủ và kịp thời thì NHNN có thể cho vay để đảm bảo hoạt động của NHTM - Vốn vay các Tổ chức tín dụng khác Khi có nhu cầu NHTM có thể đi vay từ các NHTM khác. Có 2 loại vay từ NHTM khác: (i) vay qua đếm; (ii) vay có kì hạn. Đây là nguồn các Ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay từ các TCTD khác để đáp ứng nhu cầu dự trữ, đảm bảo thanh khoản trong 7
  18. trường hợp bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay tạm từ NHNN. Quá trình vay mượn diễn ra khi Ngân hàng muốn vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay hoặc thông qua NHNN Khi vay vốn NHTM phải thực hiện quy định của chế độ tín dụng hiện hành và hợp đồng tín dụng với cương vị là người đi vay. Tuy nhiên, việc đi vay thường xuyên cũng sẽ làm giảm độ uy tín của NHTM trên thị trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của ngân hàng.  Nghiệp vụ tài sản có + Là tài sản được hình thành trong quá trình sử dụng vốn của NHTM + Tài sản có của ngân hàng là toàn bộ tài sản có giá trị mà ngân hàng hiện có quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt một cách hợp pháp Tr ườ - Nghiệp vụ ngân quỹ ng Nghiệp vụ này à các khoản về dự trữ NHTM bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Đạ tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD khác. Đây là loại tài sản không sinh lợi đước nắm giữ ih chủ yếu nhằm mục đích đảm bảo dự trữ bắt buộc của NHNN, đảm bảo khả năng thanh ọc toán, chi trả cho người gửi tiền, thanh toán bù trừ và đáp ứng được nhu cầu vốn khả Ki nh dụng của ngân hàng. Vì thế sẽ hạn chế được rủi ro thanh khoản, nâng cao uy tín cho tế NHTM, tạo nền tảng vững chắc cho các hoạt động có khả năng sinh lời cho ngân hàng Hu trên thị trường. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, uy tín luôn có vị thế để quyết ế định việc NHTM tồn tại được hay không, việc ngân hàng không đáp ứng đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh toán của khách hàng thì uy tín ngân hàng sẽ giảm sút nghiêm trọng, nhưng để dự trữ một lượng tiền mặt lớn đủ để thanh toán thì không điều dễ dàng. Vậy nên, mức dự trữ sẽ phải cân bằng phù hợp về nhu cầu thanh toán, các khoản thu chi, quy mô - Nghiệp vụ cho vay - Đây là nghiệp vụ cung ứng vốn của NHTM trực tiếp cho các chủ thể có nhu cầu để bổ sung vốn sản xuất hoặc tiêu dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay vốn của ngân hàng. Đây được xem là một trong những hoạt động chủ chốt của các NHTM, thông qua nghiệp vụ này ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động trong xã hội để cung ứng các yêu cầu về sản xuất, tiêu dùng và khả năng sinh lời. Do đó, các NHTM luôn mọi cách đủ nguồn vốn để cho vay. Vì quy mô các khoản vay chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản có 8
  19. của NHTM và cũng sẽ có rất nhiều rủi ro cho nên các NHTM luôn phải thận trọng xem xét kĩ lưỡng để đảm bảo thu được đầy đủ cả tiền gốc lẫn tiền lãi Nghiệp vụ cho vay của NHTM có thể được phân chia theo nhiều hình thức nhau. Nếu phân loại căn cứ vào thời gian sẽ bao gồm: Cho vay ngắn hạn ( 1 ngày – 1 năm ); Cho vay trung hạn ( 1 năm – 5 năm ); Cho vay dài hạn ( > 5 năm ). Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay sẽ bao gồm: Cho vay đảm bảo ( thế chấp, cầm cố tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba ); Cho vay bằng tín chấp - Nghiệp vụ đầu tư Nghiệp vụ đầu tư là nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng thương mại, ở nghiệp vụ này ngân hàng thương mại đầu tư vào chứng khoán và góp vốn mua cổ phần của các tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế với mục đích tìm kiếm lợi nhuận, tăng khả năng thanh khoản, Tr ườ đa dạng hóa hình thức sử dụng vốn nhằm phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh. ng Hình thức đầu tư phổ biến nhất trong nghiệp vụ này đó là đầu tư chứng khoán với mục Đạ tiêu thanh khoản và đa dạng hoa tài sản - Những tài sản có khác ih ọc Những hiện vật cụ thể như: Máy tính và những trang thiết bị phục vụ hoạt động Ki nh của bộ máy NH, nhà xưởng, văn phòng làm việc hoặc các tài sản mà ngân hàng siết nợ của các khách hàng vỡ nợ tế 1.2. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Hu 1.2.1 Khái niệm vốn và huy động vốn tại Ngân hàng thương mại ế  Khái niệm Vốn : Vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền ngân hàng tạo lập và huy động được để cho vay, đầu tư hay đáp ứng các nhu cầu khác trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức hoạt động kinh doanh, quyết định quy mô hoạt động, quyết định năng lực tài chính và đảm bảo uy tín của ngân hàng và chi phối đối với việc thực hiện những chức năng của NHTM . Ngân hàng đóng vai trò tập trung những nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và chuyển chúng đến các nhà đầu tư có nhu cầu về vốn.  Khái niệm Huy động vốn: Là giá trị tiền tệ mà các tổ chức, cá nhân gửi vào ngân hàng nhằm mục đích phục nhu cầu thanh toán kinh doanh, đảm bảo tài sản hay sinh lời thông qua nhiều hình thức như gửi thanh toán, gửi tiết kiệm, gửi tiền có kì hạn,...Ngân hàng sẽ tạm thời quản lý và sử 9
  20. dụng với trách nhiệm hoàn trả.Được xem là nghiệp vụ quan trọng của NHTM và chỉ có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. Và hoạt động này được coi là cơ bản, có tính chất sống còn, tạo ra nguồn vốn chủ yếu đối với bất kỳ NHTM nào ( Theo Luan Van Viet, 2022) 1.2.2. Vai trò của huy động vốn Bên cạnh vốn doanh nghiệp tự có thì vốn huy động chính là một trong những điều kiện quyết định sự tồn tại, phát triển và mở rộng của doanh nghiệp. Dưới bất kỳ hình thức là doanh nghiệp hay cá nhân tổ chức nào muốn tiến hành các hoạt động mở rộng kinh doanh, sản xuất, đầu tư thì cần phải có vốn và vốn huy động. Thứ nhất, vốn huy động ảnh hưởng đến sự phát triển và nâng cao năng lực, mở Tr rộng quy mô phát triển của doanh nghiệp ườ Hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đều sử dụng vốn huy động để đầu tư, kinh ng doanh, sau thời gian khẳng định năng lực và uy tín. Vì không phải doanh nghiệp nào Đạ cũng đủ vốn và sẵn vốn cố định cho những hoạt động kinh doanh. Vì thế vốn huy động ih ọc là vô cùng cần thiết và nó quyết định nhiều đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Ki nh Doanh nghiệp nào có chiến lược đúng đắn, có uy tín và huy động được nguồn vốn lớn tế thì khả năng cạnh tranh cũng như mở rộng quy mô phát triển sẽ rất nhanh và ngược lại. Hu ế Thứ hai, vốn huy động vừa để doanh nghiệp tăng thêm năng lực cạnh tranh nhưng cũng qua đó thể hiện tiềm lực kinh tế, uy tín của doanh nghiệp. Rõ ràng để huy động được vốn từ bên ngoài, doanh nghiệp phải có uy tín, có đủ niềm tin với đối tượng doanh nghiệp muốn huy động vốn. Do đó, vốn huy động nhanh, nhiều và kịp thời phản ánh đúng tiềm lực uy tín của doanh nghiệp. Và khi có vốn huy động thì ngược lại nó lại giúp doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường và nâng cao uy tín. Thứ ba, vốn huy động cũng quyết định tới năng lực thanh toán của doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp tài chính như ngân hàng thương mại. Năng lực này thể hiện ở khả năng chi trả, khả năng giải ngân và khả năng thanh toán của ngân hàng. Hay nói cách khác, ngân hàng cần một nguồn vốn huy động dồi dào. Khả năng thanh khoản cao giúp đảm bảo uy tín cho ngân hàng, góp phần giúp ngân hàng mở rộng kinh doanh, tiến hành các hoạt động cạnh tranh và nâng cao thân thế trên thương trường. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2