Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân" là tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân, từ dó đề xuất ra các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHÚ XUÂN HOÀNG THỊ DẠ THẢO Huế, 2024
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐạiCỔ PHẦN Ô TÔ PHÚ XUÂN học Kin h tế Hu HOÀNG THỊ DẠ THẢO ế NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SINH VIÊN: 20K4050488 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đào Nguyên Phi Huế, 2024
- LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế trong suốt bốn năm qua đã truyền đạt kiến thức nền tảng cho em, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kế toán -Tài chính, không những chỉ dạy những kiến thức chuyên môn mà còn luôn tạo điều kiện và môi trường cho em được trau dồi rèn luyện về cả kiến thức lẫn kỹ năng để có thể hoàn thành nhiệm vụ tại cơ sở thực tập. Và đặc biệt hơn, em xin dành sự biết ơn lớn nhất đến giảng viên hướng dẫn ThS.Đào Nguyên Phi, tuy bận rộn với nhiều công việc nhưng vẫn giúp đỡ giải đáp, giúp cho bài Báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Ngoài ra, sẽ thật thiếu sót nếu không nhắc đến cơ sở thực tập, em xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần Ô tô Phú Xuân đã cho phép và tạo điều kiện cho em được trải nghiệm công việc thực tế tại Công ty, và em cũng muốn gửi lời biết ơn sâu sắc đến phòng Tài vụ đã nhiệt tình hướng dẫn, cung cấp thông tin để em được hoàn thành Báo Đại cáo tốt nghiệp này một cách tốt nhất có thể. học Cuối cùng, em xin kính chúc thầy, cô và mọi người đã dành sự quan tâm, giúp đỡ Kin đến em, có thật nhiều sức khỏe để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ và mục tiêu của mình. h tế Trong quá trình thực tập cũng như thực hiện Báo cáo sẽ rất khó tránh khỏi sai Hu sót, hơn nữa trình độ lý luận cũng như kiến thức của em vẫn còn hạn hẹp, thời gian ế thực tập cũng như thực hiện Báo cáo còn bị hạn chế dẫn đến kết quả sẽ không được hoàn hảo nhưng em đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành nhiệm vụ nên rất mong quý thầy, cô góp ý cho em được có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bản thân hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Hoàng Thị Dạ Thảo i
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................................v DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU MẪU .......................................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi thời gian nghiên cứu ................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài:............................................................................2 4.1. Phương pháp xử lý số liệu: .......................................................................................3 Đại 5. Kết cấu khoá luận ........................................................................................................3 học PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 Kin CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC h tế ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ...............................4 Hu 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh ..........................................4 ế 1.1.1 Doanh thu ...............................................................................................................4 1.1.2. Chi phí ...................................................................................................................7 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................10 1.2. Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......11 1.2.1. Nhiệm vụ .............................................................................................................11 1.2.2. Ý nghĩa ................................................................................................................11 1.3. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................................12 1.3.1. Kế toán doanh thu ................................................................................................12 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................12 1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thuê ...........................................................13 1.3.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................14 1.3.1.4. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................16 1.3.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................16 1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................16 ii
- 1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ..................................................................17 1.3.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................................18 1.3.2.4. Kế toán chi phí khác .........................................................................................19 1.3.2.5. Kế toán chi phí thuế TNDN..............................................................................20 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHÚ XUÂN .........26 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân .....................................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................26 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................26 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân ..........................27 2.1.4. Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2021-2023 ..........................................28 2.1.5. Tình hình tài sản nguồn vốn tại công ty giai đoạn 2021 – 2023 .........................29 Đại 2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần ô tô Phú Xuân ...............................36 học 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kin Ô tô Phú Xuân ...............................................................................................................38 h tế 2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân .....................................38 Hu 2.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ .................................................................38 ế 2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................42 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................................................42 2.2.1.4 Kế toán thu nhập khác .......................................................................................44 2.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................44 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................................44 2.2.2.2 Kế toán chi phí tài chính ....................................................................................45 2.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...............................................................48 2.2.2.4 Kế toán chi phí khác ..........................................................................................53 2.2.2.5 Kế toán chi phí thuế TNDN...............................................................................53 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHÚ XUÂN ..................................................................................................................58 3.1. Đánh giá về công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân. .......................................................58 iii
- 3.1.1. Đánh giá tổng quát công tác kế toán nói chung ..................................................58 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............58 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân. ..................................................................60 3.2.1. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại kế toán tại công ty .................60 3.2.2. Công tác quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..............................61 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62 1. Kết luận......................................................................................................................62 2. Kiến nghị ...................................................................................................................63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64 Đại học Kin h tế Hu ế iv
- DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐSĐT Bất động sản đầu tư BVMT Bảo vệ môi trường CP Chi phí DT Doanh thu GTGT Gía trị gia tăng GVHB Gía vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KQ Kết quả KQKD Kết quả kinh doanh MTV Một thành viên Đại QLKD Quản lý kinh doanh học SXC Sản xuất chung SXKD Kin Sản xuất kinh doanh TGNH h tế Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản Hu TNDN TNHH Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn ế TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định XD Xây dựng v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình nguồn lực của công ty 2021-2023 .................................................28 Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2021-2023 ..................30 Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2021-2023 .... .......................................................................................................................................34 Đại học Kin h tế Hu ế vi
- DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu 2.1. Hoá đơn GTGT số 4978.................................................................................40 Biểu 2.2. Chứng từ Phiếu thu ........................................................................................41 Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 515..................................................................................43 Biểu 2.4. Phiếu sao kê lãi tiền vay.................................................................................46 Biểu 2.5. Sổ hạch toán chi tiết .......................................................................................47 Biểu 2.6. Phiếu chi số PC01 ..........................................................................................49 Biểu 2.7. Hoá đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) số 6020964 .........................................50 Biểu 2.8. Hoá đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) số 6017504 .........................................51 Biểu 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 642.................................................................................52 Biểu 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 821...............................................................................54 Biểu 2.11. Bảng xác định kết quả kinh doanh ...............................................................57 Đại học Kin h tế Hu ế vii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................13 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................14 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác ...................................................................16 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn ...............................................................................17 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính .................................................18 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ chi phí quản lý kinh doanh..................................................................19 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ....................................................................20 Sơ đồ 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế .........................................................................21 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ............................................................22 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................27 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................36 Đại Sơ đồ 2.3 Hệ thống kế toán trên máy của công ty ........................................................37 học Kin h tế Hu ế viii
- PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, mở rộng hơn, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập nền kinh tế thế giới, hợp tác đa phương đã tạo cho các doanh nghiệp rất nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức. Hợp tác và cạnh tranh là điều không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hiện nay để có thể duy trì và phát triển. Để có thể tồn tại lậu dài và phát triển hơn nữa thì doanh nghiệp cần phải chủ động trong sản xuất kinh doanh, tận dụng thời cơ, nắm bắt nhanh chóng các thông tin kinh tế thị trường để kịp thời ứng phó, thay đổi. Để có chỗ đứng trong thị trường thì doanh nghiệp cần phải xây dựng một bộ máy điều chỉnh quản lý tốt và hiệu quả, có sức sáng tạo, có tầm nhìn để ra các sản phẩm, cung ứng dịch vụ nhanh chóng và phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Để làm được điều này, thì ban giám đốc công ty cần dựa vào báo cáo kế toán, tình hình Đại sản xuất, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty. học Bất kể một công ty nào khi được thành lập và hoạt động đều có mục đích rõ ràng. Kin Và mục đích cao nhất trong kinh doanh đó là lợi nhuận. Mọi doanh nghiệp đều muốn h tế làm sao để tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Với một công ty xây dựng và Hu thương mại thì doanh thu và chi phí là những chỉ tiêu tài chính vô cùng quan đối với ế doanh nghiệp và cả nên kinh tế. Nó phản ánh quy mô, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Để lợi nhuận công ty ngày càng tăng thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đẩy đủ để tăng doanh thu, đông thời quản lý tốt các khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Từ đó, kế toán sẽ xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xem lãi hay lỗ và giúp ban quản trị đề ra chiến lược kinh doanh sau đó. Do đó, việc cải thiện và tổ chức tốt bộ máy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một việc làm hết sức cần thiết và quan trong đối với mỗi doanh nghiệp nhằm có được một bộ phận kế toán năng động, xử lý công việc nhanh gọn và chính xác và có tính khoa học. Với một công ty xây dựng và thương mại như Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân thì doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề vô cùng quan trọng. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng này, kết hợp với những quan sát, tìm hiểu của bản thân về đơn vị, cùng sự giúp đỡ tận tình của Thầy Đào Nguyên Phi, các anh chị phòng Kế toán cũng như các nhân viên trong công ty, em đã chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ 1
- VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ PHÚ XUÂN’’ làm khoá luận tốt nghiệp của mình 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu chung: Tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân, từ dó đề xuất ra các giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Mục tiêu cụ thể: Từ mục tiêu chung của đề tài có thể hoá thành 3 mục tiêu cụ thể sau: + Thứ nhất, Hệ thống hoá cơ sở lý luận về những vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. + Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân. Đại + Thứ ba, Để xuất ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán học doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Kin 3. Đối tượng và phạm vi thời gian nghiên cứu h tế Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hu Ô tô Phú Xuân. - Không gian: Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân ế - Thời gian: Tìm hiểu về tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh quanh từ nằm 2021-2023. Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh năm 2023. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Phương pháp thu thập số liệu: Khi nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu, tài liệu: Phương pháp này được dùng để tổng hợp thông tin về các Quy định, Quyết định, Thông tư, liên quan đến kế toán và chủ yếu là về kế toán Doanh thu, đặc biệt chú ý nhiều nhất đến Chuẩn mực kế toán Việt Nam nhằm làm nền tảng để thực hiện phần cơ sở lý luận một phần của Báo cáo tốt nghiệp. Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp quan trọng và sử dụng thường xuyên ngay từ khi bắt đầu tìm hiểu đơn vị. Tiến hành tới đơn vị thực tập, quan sát trực tiếp và ghi chép những công việc của các anh chị trong phòng kế toán để nắm bắt rõ 2
- hơn trong quá trình xử lý, luân chuyển chứng từ cũng như quá trình các nghiệp vụ phát sinh tại phòng kế toán. Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đây cũng là một cách để có được thông tin nhằm bổ sung vào bài Báo cáo. Trong quá trình được trải nghiệm tại Công ty, tôi đã được các nhân viên bộ phận kế toán hỗ trợ rất nhiều và cung cấp thông tin cần thiết. 4.1. Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp so sánh: Sau khi đã phân tích hoặc dựa trên những thông tin thu thập được, tôi tiến hành so sánh giữa lý thuyết và thực tế vận dụng ở doanh nghiệp có gì khác và giống nhau, từ đó rút ra được ưu nhược điểm, hoặc những điểm còn chưa được phát huy và rồi đề xuất biện pháp thích hợp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu tại đây. Phương pháp mô tả: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập tiến hành quan sát, so sánh, kiểm tra các định khoản, phát sinh, kiểm tra sự trùng khớp, làm sổ Đại chi tiết và tổng hợp, lưu trữ các dữ liệu, thống kê, cung cấp và giải trình các vấn đề học liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Kin h tế Phương pháp tổng hợp số liệu: Sau khi có được thông tin, những con số cần Hu thiết, tôi tiến hành dùng phương pháp này đểtổng hợp thành quy trình hạch toán, luân ế chuyển chứng từ, đối chiếu, tổng hợp, phân tích lý luận tình hình sử dụng lao động, tình hình tài sản nguồn vốn và tình hình kinh doanh sản xuất tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân diễn ra như thế nào. 5. Kết cấu khoá luận Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân. Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Ô to Phú Xuân. Phần III: Kết luận và kiến nghị 3
- PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Do công ty Cổ phần Ô tô Phú Xuân là một doanh nghiệp có quy mô vừa và công ty này áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, nên trong phần cơ sở lý luận này em sử dụng Thông tư này làm căn cứ nghiên cứu. 1.1.1 Doanh thu Khái niệm “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là Đại doanh thu.” (Trích: Thông tư 133/2016/TT-BTC) học Cũng tương đồng với lý luận trên thì theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT- BTC, Kin người ta cho rằng: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của h tế doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại Hu thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định ế theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.” Từ những khái niệm đã được trích dẫn theo các quy định như trên thì chúng ta có thể tổng quát được rằng : Doanh thu là phần lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động tài chính, cung cấp sản phẩm dịch vụ, các hoạt động khác của doanh nghiệp…được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, theo giá trị hợp lý của các khoản quyền được nhận, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền và làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Xác định doanh thu Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Doanh thu xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. 4
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Ngược lại, doanh thu sẽ được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. a. Điều kiện ghi nhận doanh thu Đại Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác” và học Thông Tư 133/2016/TT-BTC: Kin Doanh thu bán hàng: được ghi nhận đồng thời thỏa mãn cả năm điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. h tế Hu Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. ế Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán, xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau: 5
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và cho phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Các khoản giảm trừ doanh thu Căn cứ theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại: là khoản tiền DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng Đại kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. học Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận Kin một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm h tế chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời gian ghi trên hợp đồng. Hu Giá trị hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là ế tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. c. Doanh thu hoạt động tài chính Căn cứ theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC, Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi (là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền hoặc các khoản tương đương); Tiền bản quyền; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh,… d. Thu nhập khác Căn cứ theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC, Thu nhập khác là khoản thu làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; 6
- - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Đại - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản học phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Kin - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; h tế Hu - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.1.2. Chi phí ế a) Giá vốn hàng bán Theo thông tư 133/2016 Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC, Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đã bán được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó phản ánh mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,… cũng như tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh. Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có). 7
- Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán. Các khoản cho phí không được trừ theo quy định của thuế TNDM nhưng có đây đủ hoá đơn và hạch toán theo đúng chuẩn mực thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. b) Chi phí quản lý kinh doanh Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC, Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt Đại động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán học hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh Kin phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; h tế chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ Hu mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…); Chi phí bằng tiền khác. ế Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…). c) Chi phí tài chính Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC, Chi phí tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của doanh nghiệp; là các loại chi phí hoặc khoản lỗ được tạo ra từ các hoạt động đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn, chi phí do đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ tỷ giá khi bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái và một số khoản chi phí khác: 8
- – Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính – Chiết khấu thanh toán cho người mua – Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, chi phí giao dịch bán chứng khoán – Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; – Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; – Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; – Các khoản chi phí tài chính khác. d) Chi phí khác Theo Thông Tư 133/2016/TT-BTC, Chi phí khác là những chi phí phát sinh hình thành nên bởi các nghiệp vụ hay sự kiện với các hoạt động thông thường của doanh Đại nghiệp. Doanh nghiệp thường có các loại chi phí khác như: học Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động Kin thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định h tế được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Hu Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát ế Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi bị phá dỡ, TSCĐ thanh lý, nhượng bán. Chênh lệch lỗ sau khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định được sử dụng để góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết hoặc các loại đầu tư dài hạn khác Tiền phạt phải trả do vi phạm các hợp đồng kinh tế, phạt hành chính mà doanh nghiệp phải chịu. e) Chi phí thuế TNDN Căn cứ vào Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, chi phí thuế TNDN là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Cho phí thuế TNDN là tổng chi phí thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm hiện hành. 9
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phí thuế TNDN hoãn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Phương pháp xác định thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN TN tính thuế = TN chịu thuế - TN được miễn thuế - Các khoản lỗ kết chuyển theo quy định TN chịu thuế = (Doanh thu – Chi phi) + TN chịu thuế khác 1.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Theo điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: “Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Đại Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và học trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá Kin thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất h tế động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê Hu hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ế Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh. Được xác định bằng công thức: Kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động Kết quả hoạt Kết quả hoạt (lợi nhuận trước thuế = sản xuất, kinh + + động tài chính động khác TNDN hoặc lỗ) Doanh Kết quả hoạt động sản Doanh thu thuần Giá vốn Chi phí quản lý = - - xuất kinh doanh về bán hàng hàng bán kinh doanh 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài
96 p | 659 | 107
-
Khảo sát thực tế kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Tam Kim - 3
13 p | 173 | 60
-
LUẬN VĂN: Các yêu cầu, giải pháp cơ bản để có thể nâng cao vai trò của kiểm toán nhà nước trong quá trình thực hiện NSNN
29 p | 136 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Thép Dương Minh
94 p | 34 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD tại Công Ty TNHH Điện Cơ Tiến Phát
126 p | 36 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy Hanviha
129 p | 40 | 10
-
Khóa luận cuối khóa: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế
63 p | 16 | 6
-
Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quốc
72 p | 21 | 5
-
Khóa luận cuối khóa: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Kỷ Nguyên
103 p | 22 | 5
-
Khóa luận cuối khóa: Kế toán công nợ và tình hình thanh toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành
83 p | 10 | 5
-
Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Nhà hàng An Bình
81 p | 18 | 4
-
Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV XD Cơ khí Thủy lợi TTD
99 p | 14 | 4
-
Khóa luận cuối khóa: Thực trạng công tác kế toán chi ngân sách nhà nước tại UBND huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
85 p | 87 | 3
-
Khóa luận cuối khóa: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Máy tính Xuân Sang
91 p | 13 | 2
-
Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại đường sắt Đông Dương
77 p | 14 | 2
-
Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại dịch vụ xăng dầu Quốc Minh
85 p | 5 | 2
-
Khóa luận cuối khóa: Nghiên cứu thực trạng Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Ngọc Minh
80 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn