intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quốc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quốc" là phản ánh kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc từ đó đưa ra các ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu chi phí và đưa ra biện pháp khắc phục cụ thể giúp công ty cải thiện và tối ưu hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận cuối khóa: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quốc

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH QUỐC TRẦN TIẾN ANH HUẾ, 2024
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------- KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Đại KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ANH QUỐC học Kin h tế TRẦN TIẾN ANH Hu ế Ngành: Kế toán Mã sinh viên: 20K4050066 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. NGUYỄN HOÀNG HUẾ, 2024
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, cùng toàn thể thầy, cô Trường Đại học Kinh tế Huế giảng dạy cho em những kiến thức bổ ích để em có thể từng bước hoàn thiện bản thân mình hơn và để em có được như ngày hôm nay. Em xin chân thành cảm ơn những thầy, cô giáo khoa Kế toán – Tài chính và đặc biệt là thầy Nguyễn Hoàng nhờ có những lời hướng dẫn tận tình, dạy bảo giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH Anh Quốc đã nổ lực hỗ trợ em trong thời gian vừa qua. Tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt quá trình thực tập Đại Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không học trhasnh khỏi những thiếu sót. Bài báo cáo thực tập cuối khóa này em đã cố gắng để có Kin thể hoàn thiện bài một cách tốt nhất. h tế Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, ý kiến của thầy, cô giáo để bài báo cáo thực tập của em có thể hoàn thiện hơn. Hu Em xin chân thành cảm ơn ế i
  4. TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA Họ và tên sinh viên: TRẦN TIẾN ANH Ngành: Kế toán Mã sinh viên: 20K4050066 Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN HOÀNG Tên đề tài: “Kế toán doa thu, chi phí và xác định kết quả kinh doa của nh nh công ty TNHH Anh Quốc” sẽ giúp bạn giải quyết mọi vấn đề liên quan đến doanh thu, chi phí và phân tích kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, những điểm mạnh, điểm yếu còn lại của công ty sẽ được đánh giá và nhận xét. Từ đó, một số giải pháp được đề xuất nhằm hoàn thiện và góp phần vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc. Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm có 3 chương: Đại Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doa thu, chi phí và xác định kết quả nh nh nh học kinh doa tại doa nghiệp Kin Ở chương này, tôi sẽ nêu ra những cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí h tế và xác định kết quả kinh doanh như: khái niệm, nguyên tắc, vai trò, nhiệm vụ của kế Hu toán doanh thu, chi phí và xách định kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở cho tôi học tập, ế nghiên cứu và so sánh thực tế trong thời gian thực tập. Qua đó, tôi có thể nắm rõ thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra những đánh giá, nhận xét và một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Anh Quốc. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doa thu, chi phí và xác định kết nh quả kinh doa tại Công ty TNHH Anh Quốc. nh Chương này gồm có 2 phần chính, phần đầu của chương này tập trung giới thiệu tổng quan về công ty: lịch sử hình thành và phát triển của công ty, lĩnh vực kinh doanh, chức năng và nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán, tình hình nguồn lực và kinh doanh của công ty. Phần tiếp theo của chương này là tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Anh Quốc, bao gồm: kế toán doanh thu bán hàng và dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán doanh thu tài chính, kế toán chi phí quản lý kinh ii
  5. doanh, kế toán chi phí tài chính, kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán xác định kết quả kinh doanh. Chương 3: Nhận xét, đánh giá thực trạng công tác kế toán doa thu, chi nh phí và xác định kết quả kinh doa tại Công ty TNHH Anh Quốc. nh Chương này sẽ đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của công ty và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện những nhược điểm, khó khăn của công ty. Đại học Kin h tế Hu ế iii
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn BHXH Bảo hiểm xã hội GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản VNĐ Việt Nam Đồng TT Thông tư CPTC Chi phí tài chính BCTC Báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp CP Chi phí CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp Đại CPSXC Chi phí sản xuất chung học CPSX Chi phí sản xuất SXKD Kin Sản xuất kinh doanh HĐ Hóa đơn h tế Hu ế iv
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. iv MỤC LỤC .................................................................................................................. v DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................ vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài .............................................................................. 2 5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾ QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................................. 4 Đại 1.1 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ..... 4 học 1.1.1 Doanh thu .......................................................................................................... 4 Kin 1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................... 6 h tế 1.1.3 Chi phí ............................................................................................................... 6 1.1.4 Xác định kết quả kinh doanh ............................................................................. 8 Hu 1.2 Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ................ 10 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 10 ế 1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu ..................................................... 12 1.2.3 Kế toán doanh thu từ hoạt động tài chính........................................................ 14 1.2.4 Kế toán thu nhập khác ..................................................................................... 16 1.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 19 1.2.6 Kế toán Chi phí hoạt động tài chính ................................................................ 23 1.2.7 Kế toán Chi phí quản lý kinh doanh ................................................................ 24 1.2.8 Kế toán chi phí khác ........................................................................................ 26 1.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 28 1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................ 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ANH QUỐC ..... 33 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Anh Quốc........................................................... 33 2.1.1 Tổng quan về công ty ...................................................................................... 33 2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ................................................... 33 v
  8. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Anh Quốc ................................ 35 2.1.4 Chính sách kế toán........................................................................................... 36 2.1.5 Tình hình lao động Công ty TNHH Anh Quốc trong 3 năm 2021-2023 ........ 36 2.1.6 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2021 – 2023 ................. 38 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc ........................................................................................ 39 2.2.1 Kế toán doanh thu ............................................................................................ 39 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 39 2.2.1.2 Kế toán giảm trừ doanh thu .......................................................................... 43 2.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 43 2.2.2 Kế toán chi phí................................................................................................. 46 2.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 46 2.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................. 48 2.2.2.3 Kế toán chi phí tài chính ............................................................................... 52 Đại 2.2.2.4 Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 54 học 2.2.2.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 54 Kin 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 56 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN h tế DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................. 58 Hu TẠI CÔNG TY TNHH ANH QUỐC ....................................................................... 58 3.1 Đánh giá chung về công tác kê toán tại Công ty TNHH Anh Quốc .................. 58 ế 3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................... 58 3.1.2 Nhược điểm ..................................................................................................... 59 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. ................................................................................ 59 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 61 3.1. Kết luận.............................................................................................................. 61 3.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 63 vi
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 12 Sơ đồ 1.2: Kế toán nhận lại sản phẩm hàng hóa ........................................................... 13 Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại .................... 14 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 14 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chínhError! Bookma not defined. rk Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác. ................................................................... 18 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên.............. 22 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính .................................................... 24 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý kinh doanh ............................................... 26 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác......................................................... 28 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 30 Sơ đồ 1.12 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................... 32 Đại Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ở công ty................................................................... 35 học Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 36 Kin h tế Hu ế vii
  10. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là hoạt động kinh doanh có đạt hiệu quả hay không. Xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp ngày nay không những chịu tác động cả quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật canh tranh. Khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại nói chung và với công ty TNHH Anh Quốc nói riêng thì việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Có số lượng Đại sản phẩm, hàng hóa thì mới tiến hành tái đầu tư để đa dạng số lượng hàng hóa, số học lượng sản phẩm, tăng nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa và nâng cao hiệu quả của Kin việc sử dụng vốn, có tiêu thụ thành phẩm mới chứng tỏ tiềm lực kinh doanh của công h tế ty, thể hiện được ra kết quả của việc nghiên cứu thị trường. Hạch toán chính xác tình Hu hình doanh thu, chi phí, tình hình thanh toán giữa người mua, người bán, tình hình gửi ế hàng đi tiêu thụ kiểm tra việc bảo quản hàng hóa giúp cho các nhà lãnh đạo nắm bắt được toàn diện hoạt động kinh doanh của đơn vị. Từ đó nhằm đưa ra các giải pháp để củng cố và tăng cường hơn nữa vị trí của đơn vị mình trên thương trường. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng lý thuyết đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc” để làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu chung: Phản ánh kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc từ đó đưa ra các ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu chi phí và đưa ra biện pháp khắc phục cụ thể giúp công ty cải thiện và tối ưu hóa. Mục tiêu cụ thể: 1
  11. - Thứ nhất là hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu và xác định kế quả kinh doanh tại doanh nghiệp, làm căn cứ cho việc nghiên cứu đề tài thực tế tại Công ty. - Thứ hai là mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc. - Thứ ba là qua quá trình nghiên cứu có thể đề xuất một số giải pháp nhằm tối ưu và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc. Phạm vi nghiên cứu: - Phương diện không gian: Đề tài này tập trung nghiên cứu công tác kế toán Đại doanh thu kế toán chi phí của Công ty TNHH Anh Quốc. học - Phương diện thời gian: Đề tài này sẽ sử dụng số liệu của năm 2022 và có sử dụng Kin them các kết quả của báo cáo tài chính năm 2021 và năm 2023 để nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài h tế Hu Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ế - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập tìm hiểu, tham khảo kiến thức, thông tin liên quan đến vấn để mà đề tài nghiên cứu trong luật, nghị định, thông tư, chuẩn mực, các bài báo khoa học (trên các tạp chí), trên các giáo trình để chúng ta hệ thống hóa được các cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và từ đó chúng ta xác định được kết quả kinh doanh. - Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình kế toán thực hiện quá trình ghi nhận các doanh thu, chi phí, phân loại, định khoản và ghi sổ các khoản mục thu chi. - Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn người cung cấp thông tin, thấy được hóa đơn, chứng từ, cách thức luân chuyển chứng từ, xử lý và lưu trữ hóa đơn, số liệu thô và những thông tin cần thiết có liên quan tới kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu - Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng những thông tin và dữ liệu thu thập được để nghiên cứu nội dung, quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả 2
  12. kinh doanh từ đó chúng tả tổng hợp lại, bên cạnh đó phương pháp này còn giúp để phân tích được tài sản, nguồn vốn, số lao động của doanh nghiệp. - Phương pháp thống kê, mô tả: đây là phương pháp mà sử dụng để mô tả quản lý, bộ máy kế toán cũng như chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể và quá trình luân chuyển chứng từ, trong hạch toán doanh thu, hạch toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 5. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc. Đại Chương 3: Nhận xét, đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả học kinh doanh tại Công ty TNHH Anh Quốc. Kin Phần III: Kết luận và kiến nghị h tế Hu ế 3
  13. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾ QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Các khái niệm cơ bản về doa thu, chi phí và xác định kết quả kinh nh doanh 1.1.1 Doanh thu Khái niệm doanh thu hoạt động kinh doanh Theo chuẩn mực kết toán Việt Nam – VAS 14, doanh thu HĐKD là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. Trong hoạt động xây lắp việc tiêu thụ sản phẩm gọi là bàn giao công trình. Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài Đại chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong đó chủ yếu là doanh thu từ việc học bàn giao công trình cho khách hàng. Kin Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC điều 56 quy định nguyên tắc cụ thể như sau: h tế - Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết Hu các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. ế - Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai ( trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu dược lợi ích kinh tế; Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. - Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ; - Các loại thuế gián thu ( thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; - Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; 4
  14. - Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng; - Các trường hợp khác. Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch thì để thuận lợ cho công tác kế toán, có thể ghi nhận doanh thu trên sổ kế toán bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo điều 57, điều 58, điều 65 Thông thư 133/2016/TT-BTC, điều kiện doanh thu được quy định như sau: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: Đại + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở học hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Kin + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. h tế Hu + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. hàng. ế + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoành thành vào ngày lập bảng cấn đối kế toán. + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán sau: Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh không phân biệt đã thu hay 5
  15. chưa thu được tiền, do vậy doanh thu bán hàng được quy định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Phù hợp: Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu theo thông thư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã Đại thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với học khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế Kin mua bán hoặc các cam kết mua hàng, bán hàng. h tế - Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu Hu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. ế - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng. 1.1.3 Chi phí Khái niệm về chi phí Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS 01: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Các loại chi phí Theo điều 62, điều 63, điều 64, điều 66, điều 67 Thông tư 133/2016/TT-BTC bao gồm loại chi phí như sau: 6
  16.  Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. + Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa lao vụ, dịch vụ tiệu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiệu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. + Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: - Chi phí nhân viên quản lý: Gồm các tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám Đại đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích BHXH, BHYT, học KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. Kin - Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dung h tế cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh Hu nghiệp cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ dung chung của doanh nghiệp. ế - Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của toàn doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao cho những tài sản dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn. - Chi phí dự phòng: Khoản trích dự phòng phải thu khó đòi - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi hội nghị, chi tiếp khác, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác.  Chi phí hoạt động tài chính: Là toàn bộ những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến 7
  17. hạot động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng, chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán.  Chi phí quản lý kinh doanh: Là những chi phí chi ra trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giơi thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành,… và các khoản chi phí phục vụ quản lý chung tại doanh nghiệp  Chi phí khác: là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khỏa chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trước. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, Đại nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên học doanh, đầu tư và công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. Kin - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế. h tế  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế Hu trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. ế Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhâp chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. 1.1.4 Xác định kết quả kinh doanh Khái niệm Theo điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC có thể thấy kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, là biển hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện trong kỳ kế toán đó. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi( lợi nhuận) và ngược lại thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ. 8
  18. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữ thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Đại Kết quả hoạt động của doanh nghiêp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của học hoạt động sản xuất – kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ. Kin h tế Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài Hu chính và chi phí hoạt động tài chính ế Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Kết quả sản xuất kinh doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng vì thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là có hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp cho nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. a) Xác định kết quả kinh doanh: Là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động trong doanh nghiệp trong một khoản thời gian nhất định ( tháng, quý, năm). Kết quả hoạt động Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí SXKD = thuần - hàng bán - QLDN - bán hàng Trong đó: Doanh thu Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ Thuần = sxkd trong kỳ - doanh thu 9
  19. b) Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khởn chi phí thuộc hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí tài chính = tài chính - tài chính c) Kết quả hoạt động khác: Là số còn lại của các khảon thu nhập khác ( ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của daonh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như : nhượng bán, thanh lý tài sản,... Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.2 Công tác kế toán doa thu, chi phí và xác định kết quả kinh doa nh nh 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm Đại Theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là học toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh Kin doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các h tế khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán ( công vận chuyển, phí lắp đặt ...) nếu có. Hu Doanh thu bán hàng: được ghi nhận đồng thời thỏa mãn cả năm điều kiện sau: ế Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiêp chỉ được ghi nhận doanh thu khi nhưng điều cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa ( trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác). Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế giao dịch bán hàng. Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn đồng thời cả bốn điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 10
  20. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành và ngày lập bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch để cung cấp cho dịch vụ đó. Chứng từ sử dụng - Đơn đặt hàng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,... - Bảng kê bán lẻ hàng hóa - Phiếu xuất kho hàng bán gửi đại lý Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái TK 511 Đại - Sổ chi tiết TK 511 học Tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Kin Theo thông tư 133/2016/TT-BTC, việc ghi nhận doanh thu bán hàng và CCDV h tế được kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Hu Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 4 tài khoản cấp 2 như sau: Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa ế Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan như: TK 111,112,113,... Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2