intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần Điện từ học vật lý 9 trung học cơ sở

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần Điện từ học vật lý 9 trung học cơ sở" được nghiên cứu với mục đích: Thiết kế, chế tạo bộ các thí nghiệm mà tôi có khả năng làm được để khắc phục được những nhược điểm của các bộ thí nghiệm đã có trước đó; Soạn thảo tiến trình dạy học các bài học có sử dụng bộ thí nghiệm nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần Điện từ học vật lý 9 trung học cơ sở

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: LÝ – HÓA - SINH ---------- LÊ CÔNG VŨ CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC VẬT LÝ 9 THCS KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG Quảng Nam, tháng5 năm 2017
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: LÝ - HÓA - SINH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG Tên đề tài: CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC VẬT LÝ 9 THCS Sinh viên thực hiện LÊ CÔNG VŨ MSSV: 4114010250 CHUYÊN NGÀNH: SƯ PHẠM VẬT LÝ KHÓA 2014 - 2017 Cán bộ hướng dẫn Th.S BÙI XUÂN DIỆU MSCB: ……… Quảng Nam, tháng 5 năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả mới mà tôi công bố trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Công Vũ
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo Th.S. Bùi Xuân Diệu, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo tổ Vật lý- Khoa Lý-Hóa-Sinh – Trường Đại Học Quảng Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này cũng như đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng tập thể các thầy cô giáo trường THCS Lê Hồng Phong đã nhiệt tình giúp đỡ trao đổi và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tiến hành khảo sát thực tế và thực nghiệm sư phạm đề tài này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện Lê Công Vũ
  5. MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1  1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1  2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2  3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 2  4. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 2  5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2  6. Những đóng góp của đề tài ................................................................................ 3  7. Cấu trúc khóa luận ............................................................................................. 3  PHẦN B: NỘI DUNG ........................................................................................... 5  CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH KHI DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS ................................................. 5  1.1. Cơ sở lý luận của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh .............................................................................. 5  1.1.1. Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh .............................................. 5  1.1.1.1. Khái niệm tích cực hóa ............................................................................. 5  1.1.1.2. Những dấu hiệu và cấp độ biểu hiện tích cực nhận thức .......................... 5  1.1.1.3. Những biện pháp tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh ................ 7  1.1.2. Thí nghiệm trong dạy học vật lý ................................................................ 10  1.1.2.1. Khái niệm thí nghiệm vật lý .................................................................... 10  1.1.2.2. Đặc điểm thí nghiệm vật lý ..................................................................... 10  1.1.3. Vai trò của thí nghiệm trong quá trình dạy học Vật lý ............................... 10  1.1.3.1. Theo quan điểm nhận thức ...................................................................... 10  1.1.3.2. Theo quan điểm lý luận dạy học ............................................................. 12  1.1.4. Phân loại các thí nghiệm trong dạy vật lý .................................................. 15  1.1.4.1. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên ........................................................ 15  1.1.4.2. Thí nghiệm thực nghiệm của học sinh .................................................... 17  1.1.5. Thí nghiệm tự tạo ....................................................................................... 18  1.1.5.1. Khái niệm ................................................................................................ 18 
  6. 1.1.5.2. Ưu điểm và nhược điểm .......................................................................... 18  1.1.5.3. Vai trò của thí nghiệm tự tạo trong dạy học ............................................ 19  1.1.5.4. Những yêu cầu xây dựng và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học .. 21  1.1.5.5. Quy trình tiến hành chế tạo dụng cụ TN ................................................. 22  1.1.5.6. Các bước cần thiết kế phương án dạy học thí nghiệm tự tạo .................. 22  1.1.6. Cơ sở thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học ............ 23  1.1.6.1. Thực trạng việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học Vật lý ở trường THCS.................................................................................................................... 23  1.1.6.2. Nguyên nhân thực trạng .......................................................................... 23  1.1.6.3. Các giải pháp khắc phục ......................................................................... 24  KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 25  CHƯƠNG II : THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MỘT SỐ BỘ THÍ NGHIỆM CHO PHẦN ĐIỆN TỪ HỌC ĐỂ PHỤC VỤ DẠY HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH SGK VẬT LÍ 9 .............................................................................................................. 27  2.1 Cấu trúc nội dung chương Điện từ học VL 9 THCS ...................................... 27  2.1.1. Yêu cầu đối với một số bộ thí nghiệm sử dụng khi dạy học một số kiến thức về phần Điện từ học trong chương trình vật lí 9 ......... Error! Bookmark not defined.  2.1.1.1. Tác dụng từ của dòng điện ...................... Error! Bookmark not defined.  2.1.1.2. Động cơ điện một chiều .......................... Error! Bookmark not defined.  2.1.1..3. Máy phát điện xoay chiều ...................... Error! Bookmark not defined.  2.2. Thiết kế, chế tạo một số thí nghiệm .............................................................. 28  2.2.1. Thiết kế thí nghiệm tác dụng từ của dòng điện một chiều ......................... 28  2.2.1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 28  2.2.1.2. Chế tạo bộ thí nghiệm ............................................................................. 28  2.2.1.3. Mô hình sau khi chế tạo .......................................................................... 29  2.2.1.4. Kiểm tra bằng cách tiến hành thí nghiệm ............................................... 29  2.2.2. Thiết kế thí nghiệm động cơ điện một chiều. Máy phát điện một chiều ... 30  2.2.2.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 30  2.2.2.2. Chế tạo bộ thí nghiệm. Mô hình 1: Động cơ điện một chiều .................. 31 
  7. 2.2.2.3. Mô hình 1 sau khi chế tạo ....................................................................... 32  2.2.2.4. Chế tạo bộ thí nghiệm. Mô hình 2: Máy phát điện một chiều ................ 32  2.2.2.5. Mô hình 2 sau khi chế tạo ....................................................................... 33  2.2.2.6. Kiểm tra bằng cách tiến hành thí nghiệm ............................................... 33  2.2.3. Thiết kế thí nghiệm máy phát điện xoay chiều .......................................... 34  2.2.3.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 34  2.2.3.2. Chế tạo bộ thí nghiệm ............................................................................. 35  2.2.3.3. Mô hình sau khi chế tạo .......................................................................... 35  2.2.3.4. Kiểm tra bằng cách tiến hành thí nghiệm ............................................... 36  2.2.4. Nhận xét về bộ thí nghiệm sau khi chế tạo ................................................ 36  2.2.4.1. Những điểm mới ..................................................................................... 36  2.2.4.2. Nhược điểm ............................................................................................. 37  2.3. Thiết kế giáo án sử dụng bộ thí nghiệm tự tạo ............................................. 37  2.3.1. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường (Bài 22 SGK) ............................. 37  2.3.2. Động cơ điện một chiều (Bài 28 SGK) ...................................................... 42  2.3.3. Máy phát điện xoay chiều (Bài 34 SGK) ................................................... 47  CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 53  3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................... 53  3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm............................................................. 53  3.3. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ........................................ 53  3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................. 53  3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ................................................................ 54  3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................ 54  3.5.1. Đánh giá định tính ...................................................................................... 54  3.5.2. Đánh giá định lượng ................................................................................... 55  KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................... 61  C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 63  1. Kết Luận ........................................................................................................... 63  2. Một số kiến nghị............................................................................................... 63  3. Hướng mở rộng ................................................................................................ 64 
  8. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 65  DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ C1,C1,C3,C4,C5, Các câu hỏi trong bài C6,C7 học SGK DHVL Dạy học vật lý ĐC Đối chứng GV Giáo viên HĐNT Hoạt động nhận thức HS Học sinh KH - KT Khoa học kĩ thuật MPĐ Máy phát điện NC Nam châm NXB Nhà xuất b PP Phương pháp PT Phương thức PPDH Phương pháp dạy học QTDH Quá trình dạy học SGK Sách giáo khoa THCS Trung học cơ sở Th.S Thạc sĩ TN Thí nghiệm TNg Thực nghiệm TTC Tính tích cực VD Ví dụ VL Vật lý
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Đồ thị Tên Trang 3.1 Đồ thị phân bố điểm của hai nhóm TNg và ĐC 57 3.2 Đồ thị phân phối tần suất của hai nhóm HS 58 3.3 Đồ thị phân phối tần suất tích lũy giữa 2 nhóm HS 59 3.4 Đồ thị phân loại học lực của HS 60
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên Trang 3.1 Mẫu thực nghiệm 54 3.2 Bảng điểm giữa 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng 56 3.3 Bảng phân phối tần suất 57 3.4 Bảng phân phối tần suất tích lũy 58 3.5 Bảng phân loại học lực học sinh 69 3.6 Các thông số thống kê 60
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình Tên Trang 2.1 Bộ thí nghiệm tác dụng điện của dòng điện một chiều 29 2.2 Bộ thí nghiệm động cơ điện một chiều 32 2.3 Bộ thí nghiệm máy phát điện một chiều 33 2.4 Máy phát điện xoay chiều 35
  12. A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang sống trong thời đại mà cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật - công nghệ đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, tạo cơ sở mới cho xã hội phát triển nâng cao đời sống con người, đồng thời cũng đòi hỏi con người có đầy đủ năng lực lẫn trí tuệ để tiếp nhận những thành tựu KH – KT tiên tiến nhất. Để theo kịp sự phát triển của khoa học công nghệ, sự nghiệp giáo dục cũng phải có nhanh chóng những đổi mới để cho học sinh phát triển toàn diện về tài, đức,... để sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ của người công dân. Để nâng cao chất lượng giáo dục mấu chốt là đổi mới toàn bộ quá trình dạy học bao gồm nhiều thành tố: nội dung dạy học, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập. Hiện nay cùng với việc đổi mới chương trình SGK, ngành giáo dục cũng đang chủ trương thực hiện đổi mới các phương pháp dạy theo hướng phát huy tối đa tinh thần học tập tích cực, tư duy nhạy bén của học sinh. Nói cách khác, quá trình dạy học trong tương lai là một quá trình mà dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên, học sinh phải có ý thức tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. Sự đổi mới phải làm cho quá trình dạy học vừa đảm bảo tính khoa học vừa đảm bảo phát huy tính tích cực, tự chủ, sáng tạo của học sinh. Vật lí là môn khoa học có tính thực nghiệm cao, con đường tìm ra kiến thức vật lí cũng có những điểm khác biệt so với những môn học khác. Muốn quá trình dạy học vật lí diễn ra vừa khoa học, vừa phát huy tính tích cực, tự chủ, sáng tạo của học sinh thì bài học không thể thiếu các bài thí nghiệm thực hành. Tuy nhiên, qua sự quan sát tình hình dạy học môn vật lí ở trường trung học cơ sở và tìm hiểu một số tài liệu liên quan, tôi nhận thấy rằng: thực trạng dạy học vật lí hiện nay chưa đáp ứng được tính khoa học thực nghiệm của bộ môn vật lý. Tình trạng thiếu thiết bị, dụng cụ TN hoặc có nhưng chất lượng thấp, không đồng bộ khiến quá trình lấy số liệu dẫn ra sai số khá lớn là hiện tượng phổ biến ở hầu hết các trường trung học cơ sở, đây là một lí do khiến nhiều giáo viên chỉ dạy lý 1
  13. thuyết mà không làm thí nghiệm. Một số trường có thiết bị nhưng ngay cả thí nghiệm biểu diễn giáo viên cũng ít làm vì nhiều lí do, học sinh thường chẳng bao giờ được làm thí nghiệm trực diện mà chủ yếu là học lý thuyết. Do đó không phát huy được tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh, giảm tính hấp dẫn của bộ môn vật lí đối với học sinh. Trong chương trình vật lí phổ thông, kiến thức liên quan đến phần Điện Từ Học là phần kiến thức cơ bản của chương trình Vật Lý lớp 9 học kỳ 1 và 2. Hiện tại đã có nhiều bộ TN về phần Điện học này nhưng các bộ TN đó chưa đa dạng và chưa đáp ứng nhu cầu tốt nhất cho việc học sinh sử dụng, để giải quyết vấn đề trên, tôi chọn đề tài “ Chế tạo và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần Điện từ học vật lý 9 trung học cơ sở” làm đề tài Khóa luận của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Thiết kế, chế tạo bộ các thí nghiệm mà tôi có khả năng làm được để khắc phục được những nhược điểm của các bộ thí nghiệm đã có trước đó. - Soạn thảo tiến trình dạy học các bài học có sử dụng bộ thí nghiệm nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể: tính tích cực, mày mò, tự chủ sáng tạo, tư duy của học sinh - Đối tượng: các dụng cụ thí nghiệm liên quan đến phần Điện từ học 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài cần nghiên cứu, tổng hợp kiến thức về giáo dục học, tâm lí học, lí luận dạy học để xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài. - Thiết kế, chế tạo bộ thí nghiệm liên quan đến phần Điện từ học, khắc phục được những nhược điểm của các bộ thí nghiệm đã có trước đó. Phân tích các kiến thức liên quan, từ đó đặt ra nhiệm vụ cần thiết kế bộ thí nghiệm như thế nào. - Soạn thảo tiến trình dạy học các bài học có sử dụng bộ thí nghiệm: dựa vào các kết luận thu được từ phần cơ sở lí luận để soạn thảo tiến trình dạy học phát huy được tính tích cực, tự chủ, sáng tạo của học sinh. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: nghiên cứu các vấn đề là cơ sở lí 2
  14. thuyết cho đề tài; nghiên cứu SGK, sách giáo viên,…soạn thảo các kiến thức liên quan đến phần Điện từ học. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tâm lý và giáo dục học, lý luận dạy học, phương pháp dạy học Vật lý,… - Nghiên cứu thực tiễn về việc thiết kế, chế tạo một số thiết bị thí nghiệm: Xây dựng một mẫu phiếu điều tra hiện trạng của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học Vật lý. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Được tiến hành ở trường THCS nhằm đánh giá hiệu quả của dụng cụ thí nghiệm, tiến trình và các biện pháp sư phạm đã đề xuất. - Phương pháp thống kê toán học: Dựa vào số liệu thu thập được, sử dụng phương pháp thống kê để phân tích xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm. 6. Những đóng góp của đề tài - Hệ thống kiến thức dạy học vật lý. Phân biệt quá trình dạy học, phương pháp dạy học và quá trình nghiên cứu khoa học tìm ra cái mới, phương pháp nhận thức. - Tổng kết các công việc cần tiến hành để thiết kế phương án dạy học một tiết học sao cho vừa đảm bảo tính khoa học vừa phát huy tính tích cực, tự chủ, sáng tạo của học sinh. - Chế tạo thành công bộ thí nghiệm nghiên cứu về: tác dụng từ của dòng điện một chiều. Động cơ điện một chiều, máy phát điện một chiều và máy phát điện xoay chiều. - Sử dụng bộ thí nghiệm, soạn thảo được tiến trình dạy học các bài: Tác dụng từ của dòng điện, động cơ điện một chiều, máy phát điện xoay chiều 7. Cấu trúc khóa luận - Khóa luận gồm ba phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận và kiến nghị. - Ở phần mở đầu, khóa luận nêu lên đặc điểm chung của đề tài, phần này gồm có 7 mục nhỏ. - Phần nội dung trình bày toàn bộ quá trình thực hiện đề tài. Phần này gồm hai chương: chương 1 nêu lên cơ sở lí luận của đề tài, chương đi vào thiết kế, chế 3
  15. tạo một số thí nghiệm phần Điện từ học Vật lý 9 và thông qua đó soạn thảo tiến trình dạy, chương 3 tiến hành thực nghiệm sư phạm và kết quả thực nghiệm sư phạm. - Phần kết luận và kiến nghị tổng kết lại quá trình thực hiện đề tài và nêu một vài kiến nghị, mong muốn trong quá trình thực hiện đề tài. 4
  16. PHẦN B: NỘI DUNG CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH KHI DẠY HỌC Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Cơ sở lý luận của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh 1.1.1. Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh 1.1.1.1. Khái niệm tích cực hóa Theo Thái Duy Tuyên: “Tích cực hóa là tập hợp các hoạt động nhằm chuyển biến vị trí của người học từ thụ động sang chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập” [12]. Sự chủ động trong học tập thể hiện ở chỗ HS tự giác sẵn sàng tham gia vào các hoạt động học tập, tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập dưới sự điều khiển của GV, HS hứng thú, hào hứng trong quá trình học tập. HS chủ động trao đổi với GV nhiều hơn, không tiếp thu kiến thức một cách thụ động. Tính tích cực hóa trong HĐNT của HS thể hiện ở những hoạt động trí tuệ là tập trung suy nghĩ để trả lời các câu hỏi nêu ra, kiên trì tìm cho được lời giải hay của một bài toán nhỏ say sưa lắp ráp tiến hành thí nghiệm. Quá trình tích cực hóa HĐNT của HS sẽ góp phần làm cho mối quan hệ giữa dạy và học, giữa thầy và trò ngày càng gắn bó và hiệu quả hơn. Tích cực hóa vừa là biện pháp để thực hiện nhiệm vụ dạy học, đồng thời nó góp phần rèn luyện cho HS những phẩm chất của người lao động mới: tự chủ, năng động, sáng tạo. Đó là mục tiêu mà nhà trường phải hướng tới [12]. 1.1.1.2. Những dấu hiệu và cấp độ biểu hiện tích cực nhận thức - Dấu hiệu Theo Thái Duy Tuyên, các dấu hiệu nhận biết tính tích cực nhận thức của HS gồm: Những dấu hiệu bề ngoài qua thái độ, hành vi và hứng thú: + Thích thú, chủ động tiếp xúc với đối tượng: HS hăng hái trả lời các câu hỏi của GV, thích phát biểu ý kiến, hay đặt những câu hỏi và có những thắc mắc 5
  17. đối với GV và yêu cầu giải thích cặn kẽ. Việc đặt câu hỏi của HS thể hiện lòng mong muốn hiểu biết nhiều hơn, sâu hơn về những đối tượng mà HS đang tiếp xúc. Chú ý quan sát, chăm chú lắng nghe và theo dõi những gì GV làm. + Giơ tay phát biểu xây dựng bài: Học sinh nhiệt tình, bổ sung ý kiến vào các câu trả lời của bạn mình và thích tham gia vào các HĐNT. + Bên cạnh những dấu hiệu bên ngoài còn có những dấu hiệu bên trong: nỗ lực của hoạt động trí tuệ, sự căng thẳng trí tuệ, sự phát triển của tư duy, ý chí và cảm xúc. Những dấu hiệu bên trong cũng chỉ được phát hiện ra qua những biểu hiện bên ngoài, nhưng phải được tích lũy một lượng thông tin đủ lớn và phải qua một quá trình xử lí thông tin mới thấy được cụ thể là: + HS tích cực sử dụng các thao tác nhận thức, đặc biệt là các thao tác tư duy như phân tích khái quát hóa,…vào việc giải quyết các nhiệm vụ nhận thức. + Tích cực vận dụng vốn kiến thức kĩ năng đã được tích lũy vào việc giải quyết các tình huống, các bài tập khác nhau, đặc biệt là việc xử lí các tình huống mới. + Phát hiện nhanh chóng, chính xác các nội dung được quan sát. + Hiểu lời người khác, diễn đạt cho người khác hiểu ý mình. + Có những biểu hiện của tính độc lập, sáng tạo trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ nhận thức như: sự tự tin khi trả lời câu hỏi, có sáng kiến, tự tìm ra các cách giải quyết khác nhau cho các bài tập và các tình huống, biết chọn cách giải quyết hay nhất. + Có những biểu hiện của ý chí trong quá trình nhận thức như: sự nổ lực, cố gắng vượt qua những tác động nhiễu từ bên ngoài và các khó khăn để thực hiện đến cùng các nhiệm vụ được giao, sự phản ứng khi có tín hiệu hết giờ. + Kết quả học tập: là một dấu hiệu quan trọng và có tính chất khái quát của tính tích cực nhận thức. Chỉ có tính tích cực nhận thức một cách thường xuyên, liên tục, tự giác mới có kết quả học tập tốt [12]. - Cấp độ Tính tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh phổ thông có thể phân biệt theo 3 cấp độ sau: TTC bắc chước, tái hiện; TTC tìm tòi, thực hiện; 6
  18. TTC sáng tạo. - Sao chép, bắt chước: Kinh nghiệm hoạt động bản thân học sinh được tích luỹ dần thông qua việc tích cực bắt chước hoạt động của GV và bạn bè. Trong hoạt động bắt chước cũng có sự gắng sức của thần kinh và cơ bắp. - Tìm tòi, thực hiện: HS tìm cách độc lập suy nghĩ để giải quyết các bài tập nêu ra, mò mẫm những cách giải khác nhau và từ đó tìm ra lời giải hợp lý nhất cho vấn đề nêu ra. Ở mức độ này tính độc lập cao hơn ở mức trên, HS tiếp cận nhiệm vụ và tự tìm cho mình phương thức thực hiện. - Sáng tạo: HS nghĩ ra cách giải mới, độc đáo, hoặc cấu tạo những bài tập mới cũng như cố gắng tự lắp đặt những thí nghiệm để chứng minh cho bài học. Lẽ đương nhiên là mức độ sáng tạo của HS có hạn nhưng đó là mầm mống để phát triển tính sáng tạo về sau này. Đây là biểu hiện tính tích cực cao nhất. Như vậy, TTC nhận thức của HS là trạng thái hoạt động thể hiện khát vọng cao trong học tập, sự cố gắng về trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức của từng em. 1.1.1.3. Những biện pháp tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh Thành tựu quan trọng nhất của tâm lí học phát triển làm cơ sở cho việc tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh một cách tích cực, tự chủ, sáng tạo là hai lí thuyết phát triển nhận thức của Piaget (1896-1983) và Lev Vygosky (1869- 1934) đã nghiên cứu quá trình phát triển trí tuệ với phương pháp tiếp cận duy vật biện chứng và đi đến kết luận: tri thức nảy sinh từ hoạt động. Vì “ tri thức nảy sinh từ hoạt động” nên dạy học phải lấy người học làm trung tâm. Theo Lev Vygosky (1869-1934) chỗ tốt nhất cho sự phát triển nhận thức là vùng phát triển gần. Vùng đó là khoảng giữa trình độ phát triển hiện và trình độ phát triển gần nhất. Nghĩa là đầu tiên học sinh có thể hiểu một phần công việc nhưng nhờ có giải thích, biểu diễn, hướng dẫn của giáo viên, học sinh có thể hiểu được toàn bộ bài học tức là học sinh đã vượt qua được vùng phát triển gần và có thể độc lập thực hiện công việc đó. Như vậy học thuyết vùng phát triển gần dẫn đến một kết luận quan trọng: chỉ có sự dạy học đi trước sự phát triển một bước mới là dạy học tốt. Vì thế cho nên, dạy học phải được tiến hành theo tiến trình 7
  19. nêu và giải quyết vấn đề, trong đó, vấn đề phải vừa sức, rơi đúng vào vùng phát triển gần của học sinh. Một cách dễ hiểu là TTC của học sinh liên quan đến nhiều vấn đề trong đó các yếu tố: động cơ, hứng thú môn học, năng lực cá nhân, không khí dạy học,… đóng vai trò rất quan trọng. Các yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau và có ảnh hưởng tới việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS trong quá trình học. Trong đó, có nhiều yếu tố là kết quả của một quá trình hình thành lâu dài và thường xuyên, không phải là kết quả của một giờ học mà là kết quả của một giai đoạn, là kết quả của sự phối hợp nhiều người, nhiều lĩnh vực và cả xã hội. Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tối đa mục tiêu và nhiệm vụ dạy học. Do đó, để tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS trong quá trình học tập ta cần chú ý tới một số biện pháp sau: Đối với GV: Trong QTDH GV cần phối hợp tốt các PPDH theo hướng tích cực hóa HĐNT của HS: Thực tiễn, có nhiều PPDH khác nhau như PPDH trực quan, PP nêu và giải quyết vấn đề, PP trực quan,… Trong QTDH để kích thích được sự hứng thú của HS, phát huy tính tích cực, tính tự lực sáng tạo của HS, GV cần phải lựa chọn, tìm tòi những PPDH phù hợp với nội dung bài học, đặc điểm của đối tượng, điều kiện vật chất. Kích thích tư duy, tạo hứng thú học tập cho HS: TTC của quá trình nhận thức của HS phụ thuộc rất lớn vào hứng thú học tập của HS. Những HS có động cơ, hứng thú học tập cao sẽ biểu hiện ở sự khao khát đối với tri thức, ở nhu cầu và mong muốn hiểu rộng hơn, muốn tự khám phá ra nhiều điều mới mẻ đối với bản thân. Do đó, cần phải chú ý đến việc tạo tình huống có vấn đề để khởi động tư duy, tạo hứng thú học tập cho HS. Những vấn đề cần nhận thức trong tình huống đặt vấn đề cần được bộc lộ bất ngờ nhằm gây sự xung đột tâm lý cho HS từ đó gây ra sự tò mò, kích thích tính hiếu kì của HS, GV có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để đặt vấn đề vào bài mới. 8
  20. Tạo không khí lớp học cởi mở giữa thầy và trò, giữa các HS: GV cần có thái độ thân thiện với HS, động viên khen thưởng kịp thời những HS có thành tích học tập tốt, khuyến khích sự tham gia các hoạt động học tập của HS. Tạo điều kiện cho học sinh phát biểu suy nghỉ thắc mắc về vấn đề nhận thức, tham gia xây dựng kiến thức, kích thích hứng thú học tập của HS. Liên hệ với thực tiễn để giúp HS vận dụng những kiến thức lĩnh hội được vào thực tiễn ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm tạo cho HS những am hiểu về kỹ thuật giúp HS thấy được ý nghĩa vai trò của môn học trong thực tiễn, kích thích được động cơ hứng thú học tập. Kết hợp sử dụng các thiết bị DH và các phương tiện kỹ thuật DH hiện đại: Việc sử dụng các thiết bị DH, phương tiện kỹ thuật hiện đại sẽ góp phần nâng cao hiệu quả của QTDH, tạo trực quan sinh động cho HS, kích thích hứng thú của HS, tích cực hóa HĐNT của HS. Thường xuyên tổ chức cho HS luyện tập dưới nhiều hình thức khác nhau, góp phần củng cố kiến thức cho HS, tăng cường vận dụng các kiến thức đã học vào các tình huống nhận thức mới. Đối với phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS: Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ dừng lại ở việc kiểm tra, đánh giá về mặt lý thuyết mà nội dung kiểm tra cần có sự phân phối hợp lý cả về mặt lý thuyết và kỹ năng thực hành. Hình thức kiểm tra cũng cần phải lựa chọn phù hợp với nội dung kiểm tra, có thể có nhiều bài kiểm tra nhỏ trong từng bài học thay vì chỉ có bài kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết. Việc sử dụng phiếu học tập với các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra một số kiến thức trong từng buổi học, kiểm tra một số kỹ năng thực hành như sử dụng các dụng cụ TN, kỹ năng làm TN, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin… sẽ từng bước đổi mới phương thức kiểm tra, chất lượng của hoạt động đánh giá kết quả học tập của HS từng bước nâng cao, góp phần tích cực hóa HĐNT của HS. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2