intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón (DH) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số cây ăn quả tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá được ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ (DH) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của giống Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón (DH) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số cây ăn quả tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ LƯU LỢI ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG PHÂN BÓN (DH) ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ GIỐNG CÂY ĂN QUẢ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2016- 2020 Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ LƯU LỢI ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA LƯỢNG PHÂN BÓN (DH) ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ GIỐNG CÂY ĂN QUẢ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Nông lâm kết hợp Lớp : K47 - NLKH Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2016- 2020 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Văn Mạn Thái Nguyên, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu được thu thập trong quá trình thực hiện đề tài, không sao chép của ai. Nội dung khóa luận có tham khảo một số tài liệu được liệt kê trong danh mục tài liệu của khóa luận. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thái Nguyên,25 tháng 6 năm 2020 Xác nhận của GVHD Sinh viên Xác nhận của giáo viên chấm phản biện (Kí và ghi rõ họ tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối trong chương trình học tập và thực hành của sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp và mong muốn của bản thân. Em đã được phân công thực tập tại Trường ĐHNL - Thái Nguyên với đề tài “Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón (DH) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số cây ăn quả tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên” Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp, trước tiên em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Chủ Nhiệm Khoa Lâm Nghiệp trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài. Được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Mạn tôi đã hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Thu Hoàn đã tạo điều kiện cho em thực tập tại vườn ổi trong khu cây trồng cạn đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài này. Qua đây em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới các thầy cô cùng các bạn đồng khóa đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong quá trình thực tập. Do thời gian và trình độ có hạn nên đề tài của em còn nhiều hạn chế và khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý chân thành của các thầy cô và các bạn sinh viên để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2020 Sinh viên Lê Lưu Lợi
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CT : Công thức CAQ : Cây ăn quả CV% : Hệ số biến động Đ/C : Đối chứng KLTB : Khối lượng trung bình LSD05 : Giới hạn sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa tại mức ý nghĩa α = 0,05 NSTT : Năng suất thực thu NS : Năng suất TN : Thí nghiệm
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... iii MỤC LỤC ....................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................................3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................3 1.4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3 1.4.2.Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học .......................................................................................................4 2.2. Nguồn gốc và phân loại của cây Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh ......................4 2.2.1. Nguồn gốc và phân bố di truyền của Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh .............4 2.2.2. Phân loại ..............................................................................................................5 2.2.3. Giá trị dinh dưỡng và công dụng của cây ổi, bưởi, cam ......................................6 2.3. Đặc điểm thực vật học của cây Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh.........................8 2.3.1. Đặc điểm thực vật học .........................................................................................8 2.3.2. Đặc điểm sinh thái của cây Ổi, Bưởi, Cam .......................................................10 2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ...........................................................12 2.4.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất ổi, bưởi, cam trên thế giới ...........................12 2.4.2. Tình hình nghiên cứu và sản xuất Ổi, Bưởi, Cam ở Việt Nam .........................16 2.5. Dinh dưỡng cho cây ổi, Bưởi, Cam ......................................................................18 2.5.1. Nhu cầu dinh dưỡng cho Ổi, Bưởi, Cam ...........................................................18 2.5.2. Quy trình bón phân ............................................................................................20 2.6. Tổng quan khu vực mô hình trồng cây ăn quả .....................................................21
  7. v PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......23 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................23 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................................24 3.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................24 3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi ................................................24 3.4.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................................24 3.4.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ...............................................................25 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................26 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................27 4.1. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ DH đến sinh trưởng của Ổi đài loan .....27 4.2. Ảnh hưởng của phân bón DH đến tình hình sinh trưởng của cây bưởi ................29 4.3. Ảnh hưởng của phân bón DH đến tình hình sinh trưởng của cây Cam ................31 4.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ DH lượng đến sinh trưởng và phát triển lộc cây ổi ......................................................................................................................................33 4.5. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ DH đến sinh trưởng và phát triển lộc cây Bưởi .............................................................................................................................35 4.6. Ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ DH đến sinh trưởng và phát triển lộc cây Cam vinh ......................................................................................................................36 Kết quả thí nghiệm ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến sinh trưởng phát triển lộc cây Cam vinh được tổng hợp ở bảng sau ...............................................................36 4.7. Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ DH đến giai đoạn phát triển của cây Ổi đài loan, Bưởi diễn,Cam vinh ....................................................................38 4.8. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến thời gian ra hoa cây bưởi ...................39 4.9. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến thời gian ra hoa cây Cam vinh ...........39 4.10. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến tỷ lệ đậu quả cây ổi ..........................40 4.11. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến tỷ lệ đậu quả cây Bưởi diễn .............41 4.12 Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến tỷ lệ đậu quả cây Cam vinh ..............43 4.13. Ảnh hưởng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ............................44 4.14. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến một số chỉ tiêu chất lượng quả ........45 4.15. Ảnh hưởng của phân bón DH đến chất lượng ổi. ...............................................46
  8. vi PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................48 5.1. Kết luận .................................................................................................................48 5.2. Đề nghị ..................................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................49
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi trên thế giới ......................... 13 Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lượng bưởi ở một số nước..................... 14 trồng bưởi chủ yếu trên thế giới năm 2017 ...................................................... 14 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất cam ở các vùng trên thế giới ............................. 15 Bảng 2.4. Tình hình sản xuất Bưởi ở Việt Nam giai đoạn từ 2015 -2017 ........ 17 Bảng 2.5. Tình hình sản xuất cam ở Việt Nam ................................................. 18 Bảng 4.1. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến sinh trưởng của cây Ổi đài loan ............................................................................................ 27 Bảng 4.2. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến sinh trưởng của cây bưởi 29 Bảng 4.3. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến sinh trưởng Cam ............ 31 Bảng 4.4. Ảnh hưởng của phân hữu cơ DHlượng đến sinh trưởng và phát triển lộc cây ổi ............................................................................................................ 33 Bảng 4.5. Ảnh hưởng của phân hữu cơ DHlượng đến sinh trưởng và phát triển lộc cây bưởi........................................................................................................ 35 Bảng 4.6 Ảnh hưởng của phân hữu cơ DHlượng đến sinh trưởng và phát triển lộc cây Cam vinh ............................................................................................... 36 Bảng 4.7. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến thời gian ra hoa cây ổi ... 38 Bảng 4.8. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DHđến thời gian ra hoa cây bưởi 39 Bảng 4.9. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DHđến thời gian ra hoa cây Cam vinh .................................................................................................................... 40 Bảng 4.10 Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến tỷ lệ đậu quả cây ổi ....... 40 Bảng 4.11 Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DHđến tỷ lệ đậu quả cây Bưởi diễn ........................................................................................................................... 42 Bảng 4.12 Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DHđến tỷ lệ đậu quả cây Cam vinh ........................................................................................................................... 43 Bảng 4.13. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH
  10. viii đến năng suất cây Ổi đài loan ............................................................................ 44 Bảng 4.14. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến chỉ tiêu chất lượng quả của cây Ổi đài loan ................................................................... 45 Bảng 4.15. Ảnh hưởng của phân bón DH đến chất lượng ổi ............................ 46
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Phân bón hữu cơ DH ......................................................................... 24 Hình 3.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm. ..................................................................... 25 Hình 4.1. ảnh ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DHđến sinh trưởng của cây Ổi đài loan............................................................................................................... 28 Hình 4.2. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DHđến sinh trưởng của cây bưởi . 30 Hình 4.3. Ảnh hưởng của phân bón hữu cơ DH đến sinh trưởng Cam ............. 32 Hình 4.4. Biểu đồ Ảnh hưởng của phân hữu cơ DHlượng đến sinh trưởng và phát triển lộc cây ổi ........................................................................................... 34 Hình 4.5. Biểu đồ Ảnh hưởng của phân hữu cơ DHlượng đến sinh trưởng và phát triển lộc cây bưởi ....................................................................................... 35 Hình 4.6. Biểu đồ Ảnh hưởng của phân hữu cơ DHlượng đến sinh trưởng và phát triển lộc cây Cam vinh ............................................................................... 37
  12. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Những nghiên cứu chung về phát triển cây ăn quả trên thế giới khẳng định: Sản xuất cây ăn quả nhìn chung có xu hướng gia tăng và ngày càng được chú trọng trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều nước. Vai trò quan trọng của cây ăn quả càng được khẳng định trong sản xuất nông sản hàng háo, tạo thu nhập cho người dân. Cây ổi (Pisidium guajava L.) là một loại cây ăn quả rất quen thuộc với người dân Việt Nam. Ổi được nhiều người ưu chuộng vì không những có giá trị kinh tế cao, mà còn có giá trị dinh dưỡng rất tốt. Theo Vũ Công Hậu (1996), trong thành phần dinh dưỡng của ổi có chứa tới 50 calo/100g, cao hơn dưa hấu, đu đủ; hàm lượng protein là 0,7 - 1,9 g/100g; lipit 0,26 - 0,6 g/100g; vitamin C nhiều gấp 5, 6 lần của cam, ngoài ra còn có vitamin B1, B3, vitamin A, muối khoáng, Fe, K, P, S, Ca ... (Vũ Công Hậu, 1996) [1]. Ngoài dùng ăn tươi, ổi còn được chế biến thành rất nhiều sản phẩm có giá trị như làm nước ép, mứt ổi, bánh kẹo... Đặc biệt ổi có tác dụng rất tốt trong việc chữa các bệnh về tim mạch, đường ruột cũng như có tác dụng chống ung thư. Bưởi (Citrus grandish) là loại cây ăn quả của nhiều nước trên thế giới và được sản xuất với số lượng lớn. Ở nước ta bưởi cũng được coi là một loại cây ăn quả chủ lực để phát triển một nền kinh tế hàng hóa, bởi ngoài những giá trị về dinh dưỡng, kinh tế, thì cây bưởi còn có những đặc tính nổi trội khác như: dễ bảo quản, ít bị hư hại trong quá trình vận chuyển, dễ canh tác, đặc biệt cây bưởi có khả năng chống chịu tốt với bệnh Greening, là một trong những đối tượng bệnh hại nguy hiểm nhất đối với sự tồn tại và phát triển của nhiều loài cây ăn quả cómúi. Cam vinh là giống có khả năng thích nghi rộng, kháng bệnh tốt. Cây sinh trưởng phát triển tốt,phân cành đều, cây cân đối, khả năng ra hoa đậu quả cao,
  13. 2 Quả dễ bảo quản và bảo quản được lâu trên cây,thành phần và chất lượng nước quả tuyệt hảo. Quả to trung bình (190,0 - 250,0 gr/quả), có thể lưu giữ trên cây lâu mà không bị giảm chất lượng, vỏ quả mỏng, vàng đẹp với độ dày trung bình 3,0mm, lõi quả vàng ươm, số múi trung bình trên quả là 11, hàm lượng nước cao, tỷ lệ xơ thấp, chất lượng thơm, ngọt đậm, ít hạt, khả năng kháng bệnh (bệnh loét, chảy gôm, nấm đen gốc, khô cành) tốt hơn so với các giống hiện có trongnước. Miền núi phía Bắc Việt Nam là một trong những vùng có truyền thống lâu đời trong sản xuất cây ăn quả có múi. Tuy nhiên, việc thâm canh các loại cây ăn quả có múi (cam, quýt) ở đây còn nhỏ lẻ tự phát và hiệu quả thấp, muốn nâng cao năng suất, chất lượng cây trồng thì đất cần bổ sung thường xuyên đầy đủ các loại phânbón, chất dinh dưỡng tương ứng. Tuy nhiên, việc sử dụng phân bón của người dân hiện nay vẫn còn tùy tiện, chưa chú trọng tới việc bón phân cân đối. Mặc dù có thị trường tiêu thụ mở rộng nhưng cây ăn quả vẫn chưa thoát được các hạn chế chung của ngành sản xuất cây ăn quả như: Sản xuất manh mún, chất lượng, phẩm chất chưa đồng đều, sản phẩm chất lượng chưa nhiều. Ngoài ra, công tác nghiên cứu về các biện pháp kỹ thuật thâm canh ổi chưa mang tính hệ thống. Các biện pháp kỹ thuật thâm canh chưa nhiều và chưa có quy trình nào trở thành quy trình kỹ thuật chính thức để khuyến cáo sản xuất. Người dân chủ yếu sản xuất theo kinh nghiệm. Chính vì vậy, để giống Ổi, Bưởi diễn, Cam vinh có được năng suất cao, chất lượng tốt ngoài chất lượng giống còn chú ý các biện pháp bón phân theo cảm tính, dựa vào kinh nghiệm là chủ yếu gây lãng phí mà hiệu quả đạt được không cao. Chính vì vậy nhằm góp phần giúp người dân có được công thức bón phân hợp lý, tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của lượng phân bón (DH) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số cây ăn quả tại trường Đại Học nông lâm Thái Nguyên”.
  14. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá được ảnh hưởng của lượng phân hữu cơ (DH) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của giống Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng, năng suất và chất lượng của giống cây ăn quả Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh qua các mức độ bón phân. - Đánh giá tình hình sinh trưởng và các yếu tố cấu thành năng suất, chất lượng từ đó đưa ra hàm lượng phân bón phù hợp nhất, áp dụng vào sản xuất. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học, làm cơ sở cho việc nghiên cứu, xây dựng các biện pháp kỹ thuật thâm canh, sử dụng phân bón hữu cơ thích hợp cho các giống cây ăn quả đặc biệt là cây Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh trên địa bàn Thái Nguyên - Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu khoa học của sinh viên, làm tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy về 3 loại giống cây Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh tại Trường. 1.4.2.Ý nghĩa thực tiễn Kết luận của đề tài là cơ sở quan trọng để chọn được hàm lượng phân bón hữu cơ (DH) hợp lý, góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật trồng trọt cho giống Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh giúp nâng cao năng suất, chất lượng và tiết kiệm chi phí sản xuất cho người dân.
  15. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học Trong những năm gần đây các ngành chế biến và xuất nhập khẩu trái cây phát triển mạnh, nó đã trở thành ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Phong trào kinh tế làm vườn đồi đang được chú trọng và ngày càng phát triển, đặc biệt là cây ổi với diện tích, năng suất, sản lượng tăng liên tục trong thời gian qua. Có nhiều yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng như giống, đất đai, chăm sóc, tỉa cành...trong đó phân bón cũng là một yếu tố quan trọng, nó có tác động mạnh đến đến diện tích cũng như thu nhập của người nông dân. Mỗi vùng với điều kiện sinh thái, đất đai, kinh tế xã hội khác nhau thì việc bón phân cho ổi như thế nào mang lại hiệu quả kinh tế cao là điều mà các nhà khoa học và người nông dân rất quan tâm. Để giống cho năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chịu được điều kiện ngoại cảnh bất lợi thì cần phải có quy trình bón phân hợp lý. Vì vậy nghiên cứu ảnh hưởng của lượng phân bón đến sinh trưởng, phát triển, năng suất của giống Ổi đài loan, Bưởi diễn và Cam vinh là cơ sở quan trọng trong việc xây dựng quy trình bón phân chuẩn cho cây ăn quả tại tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Nguồn gốc và phân loại của cây Ổi đài loan,Bưởi diễn, Cam vinh 2.2.1. Nguồn gốc và phân bố di truyền của Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh Cây ổi có tên khoa học là Psidium guajava. Theo Morton, J. 1987 (Brazilian Guava), hầu hết các loại ổi trồng đều phân bố khá rộng, loài P. guineense được tìm thấy từ phía bắc Argentina và Pêru tới phía Nam Mexicô. Ở Argatala, Ấn Độ cây ổi mọc nhiều và được coi như một loài cây dại (Morton, J. 1987) [10].
  16. 5 Theo tác giả Vũ Công Hậu (1990), cây ổi là cây ăn quả nhiệt đới có nguồn gốc ở châu Mỹ và được tập trung chủ yếu ở Brazil hoặc đảo Anti (Vũ Công Hậu, 1990) [2]. Cây ổi hiện đã thích nghi được và trồng phổ biến ở tất cả các xứ nóng. Hơn nữa nó đã là cây nửa dại, ở một số nơi nó là một thứ cây dại cần phải phá bỏ. Không chỉ các nước nhiệt đới mà cả các vùng á nhiệt đới ví dụ các nước xung quanh biển địa Trung Hải, phía Nam nước Pháp, Florida, California của Mỹ đều đã trồng khá phổ biến. Bưởi : Citrus maxima (Merr., Burm. f.), hay Citrus grandis L., là một loại quả thuộc chi Cam chanh, thường có màu xanh lục nhạt cho tới vàng khi chín, có múi dày, tép xốp, có vị ngọt hoặc chua ngọt tùy loại. Bưởi có nhiều kích thước tùy giống, chẳng hạn bưởi Đoan Hùng chỉ có đường kính độ 15 cm, trong khi bưởi Năm Roi, bưởi Tân Triều (Biên Hòa), bưởi da xanh (Bến Tre) và nhiều loại bưởi khác thường gặp ở Việt Nam, Thái Lan có đường kính khoảng 18–20 cm. Cam vinh : Citrus sinensis là loài cây ăn quả cùng họ với bưởi. Nó có quả nhỏ hơn quả bưởi, vỏ mỏng, khi chín thường có màu da cam, có vị ngọt hoặc hơi chua. Loài cam là một cây lai được trồng từ xưa, có thể lai giống giữa loài bưởi (Citrus maxima) và quýt (Citrus reticulata). Đây là cây nhỏ, cao đến khoảng 10 m, có cành gai và lá thường xanh dài khoảng 4-10 cm. Cam bắt nguồn từ Đông Nam Á, có thể từ Ấn Độ, Việt Nam hay miền nam Trung Quốc 2.2.2. Phân loại - Cây Ổi (Psidium guajava L.) giới (regnum): Plantae; bộ (ordo): Myrtales; thuộc họ Myrtaceae; chi (genus): Psidium; loài (species): P.guajava Tên gọi khác: Phan thạch lựu (vị thuốc), kê thỉ quả (vị thuốc) Tên khoa học: Psidium guajava L. Tên đồng nghĩa: Psidum guajava var pyriferum L.
  17. 6 Cây Ổi (Psidium guajava) còn gọi là cây Ổi thường (Common guava) hay cây Ổi táo (Apple guava) là loài cây có chất lượng quả ngon nhất trong Chi Ổi, có nguồn gốc ở Trung Mỹ và vùng phụ cận (Mexico, vùng vịnh Caribbean, Trung và Nam Mỹ). Ở Việt Nam cây ổi thường (Psidium guajava) được nhập vào trồng từ lúc nào không rõ và nó được phát triển trên khắp cả nước từ đồng bằng ven biển cho đến vùng núi có độ cao khoảng 1500 m trở xuống. Ngày nay ngoài giống ổi ta bình thường, ở Việt nam còn trồng các giống ổi mới như ổi Xá lị nhập từ Trung Quốc và ổi không hạt được phổ biến gần đây nhờ công nghệ chọn giống hiện đại. - Cây Bưởi. Tên khoa học: citrus maxima(Burm.) Merr. Họ Cam: Rutaceae Tên đồng nghĩa: citrus aurantium L. var. grandis L. Citrusgrandis (L.) osbeck, Citrus decumana L. - Cây Cam Tên khoa học: Citrus noboilis, citrus cenecis Thuộc họ:Rutaceae 2.2.3. Giá trị dinh dưỡng và công dụng của cây ổi,bưởi, cam a-Quả ổi, bưởi, cam được chế biến thành thực phẩm, trà và nước giải khát -Ở Mexico, thức uống trái cây (agua Fresca) rất phổ biến và nổi tiếng, các loại thức uống từ quả ổi, cam, bưởi được xuất khẩu sang Mỹ, Canada và Tây Âu. Ngoài thức uống vô chai hoặc đóng hộp, Mexico còn sản xuất nước sốt dùng nóng hoặc lạnh, kẹo thủ công, đồ ăn nhẹ khô, thức uống có cồn từ quả ổi, cam và bưởi được dùng rất phổ biến trong các quán bar trái cây ở khắp cả nước. -Món uống trà lá cây với dịch quả ổi chín được gọi là món “Trà ổi” và món thạch rau câu với nước ép ổi thịnh hành ở các nước Brazil, Colombia và Venezuela. Món thạch ổi được dùng làm nhân bánh mì lát để ăn điểm tâm và
  18. 7 ăn dặm kết hợp với uống nước “trà ổi” là cách ăn rất phổ biến ở Nam Mỹ như là thức ăn-bài thuốc của thời đại ô nhiễm. b-Các bộ phận của cây ổi,cam, bưởi dùng làm thuốc Các bộ phận của cây ổi, cam, bưởi như búp non, lá non, quả, vỏ rễ và vỏ thân đều được dùng để làm thuốc. Các bài thuốc dân gian từ cây ổi, cam, bưởi được sử dụng ở Việt Nam, Trung Quốc, Hawaii, Trung Mỹ, Nam Mỹ, Caribe, Tây Phi... Nghiên cứu dược lý cho thấy dịch chiết các bộ phận của cây ổi đều có khả năng kháng khuẩn, làm săn se niêm mạc và cầm tiêu chảy. c-Công dụng khác của cây ổi, cam, bưởi -Ở Việt Nam trước đây người dân nông thôn dùng gỗ cây ổi làm ngỗng cối xay, chày đâm tiêu, trục con nêm xuyên kèo, chốt ách cày, cột chèo ghe…. -Ở nước ngoài vỏ cây ổi được sử dụng trong quá trình thuộc da nhờ có hàm lượng tannin cao. -Ở Hawaii gỗ cây ổi, cam, bưởi được sử dụng làm củi đốt để nướng thịt và củi cây ổi được dùng đốt làm than đốt tại cuộc thi nướng trên toàn Hoa Kỳ do khói của cây không gây bẩn và tăng hương vị cho thịt nướng. -Tinh dầu quả ổi, cam, bưởi chín được sử dụng trong các sản phẩm dầu gội đầu khác nhau ở một số nước do mùi hương dể chụi của nó. -Ở Ấn Độ và khu vực Đông Á cây ổi được tạo dáng thành cây cảnh và làm Bonsai trở nên phổ biến - Lá bưởi thường được dùng nấu với các lá thơm khác để xông chữa cảm cúm, nhức đầu. - Vỏ quả bưởi chữa ăn uống không tiêu, đau bụng, hoặc để nấu chè bưởi. - Vỏ hạt bưởi có thể trích lấy pectin làm thuốc cầm máu và dùng như gôm chải tóc. - Dịch ép múi bưởi làm thuốc chữa tiêu khát, thiếu vitamin C - Bột than hạt bưởi có thể dùng chữa chốc đầu ở trẻ em
  19. 8 2.3. Đặc điểm thực vật học của cây Ổi đài loan, Bưởi diễn, Cam vinh 2.3.1. Đặc điểm thực vật học * Mô tả sơ bộ về cây Ổi đài loan Cây ổi là loài cây tiểu mộc, sống lâu năm, có thể đến 60-70 năm. -Thân: Thân phân cành nhiều, cao 4-6 m, cao nhất 10 m, đường kính thân tối đa 30 cm. Những giống mới còn nhỏ và lùn hơn nữa. Thân cây chắc, khỏe, ngắn vì phân cành sớm. Thân nhẵn nhụi rất ít bị sâu đục, vỏ già có thể tróc ra từng mảng phía dưới lại có một lượt vỏ mới cũng nhẵn, màu xám, hơi xanh. Cành non 4 cạnh, khi già mới tròn dần. -Lá: Lá đơn, mọc đối, không có lá kèm. Phiến lá hình bầu dục, gốc thuôn tròn, đầu có lông gai hoặc lõm, dài 11-16 cm, rộng 5-7 m, mặt trên màu xanh đậm hơn mặt dưới. Bìa phiến nguyên, ở lá non có đường viền màu hồng tía kéo dài đến tận cuống lá. Gân lá hình lông chim, gân giữa nổi rõ ở mặt dưới, 14-17 cặp gân phụ. Cuống lá màu xanh, hình trụ dài 1-1,3 cm, có rãnh cạn ở mặt trên -Hoa: Hoa to, lưỡng tính, bầu hạ, mọc từng chùm 2, 3 chiếc, ít khi ở đầu cành mà thường ở nách lá. Hoa mẫu 5, lá bắc là lá thường, lá bắc con dạng vẩy dài 3-4 mm, màu xanh hơi nâu. Cuống hoa dài 1,4-2,6 cm, màu xanh. Đế hoa hình chén dài 0,8-1,2 cm, màu xanh. Đài hoa dính thành ống nguyên, khi hoa nở tách ra thành 4-5 thùy không đều, màu xanh ở mặt ngoài, mặt trong màu trắng, tiền khai van. Cánh hoa 5, gần đều, rời, màu trắng mỏng, dễ rụng khi hoa nở, phiến hình bầu dục khum ở đỉnh, dài 1,4-1,6 cm, rộng 0,6-0,8 cm, mặt ngoài có nhiều lông mịn, có 3-5 gân, móng nhỏ cong có lông mịn màu vàng, tiền khai năm điểm. Bộ nhị: nhiều rời, không đều, đính thành nhiều vòng trên đế hoa; chỉ nhị dạng sợi dẹt màu trắng, gốc màu vàng nhạt, dài 7-14 mm, có lông; bao phấn màu vàng 2 ô, nứt dọc hướng trong, đính đáy; hạt phấn rời, nhỏ, hình tam giác tù ở đầu dài 17-20 µm, màu vàng nâu có 3 lỗ. Lá noãn 5, dính, bầu dưới 5 ô, mỗi ô nhiều noãn, đính noãn trung trụ. Vòi nhụy 1, dạng
  20. 9 sợi màu trắng hơi phình ở gốc, có nhiều lông mịn, dài 1-1,2 cm. Đầu nhụy 1, màu xanh dạng đĩa. Hoa thụ phấn chéo dể dàng nhưng cũng có thể tự thụ phấn. -Quả: Quả hình tròn, hình trứng hay hình quả lê, dài 3-10 cm tùy theo giống. Vỏ quả còn non màu xanh, khi chín chuyển sang màu vàng, thịt vỏ quả màu trắng, vàng hay ửng đỏ. Ruột trắng, vàng hay đỏ. Trong ruột quả có nhiều hạt được bao trong khối thị xốp. Quả chín có vị chua ngọt hay ngọt và có mùi thơm đặc trưng, có thể ăn tươi, làm mứt hay làm nước giải khát. Khi quả chín dể bị chim, dơi, sóc đến ăn và làm khuyếch tán hạt giống. -Hạt: Hạt nhiều, màu vàng nâu hình đa giác, có vỏ cứng và nằm trong khối thịt quả màu trắng, hồng, đỏ vàng. Từ khi thụ phấn đến khi quả chín khoảng 100 ngày. Là cây ăn quả phổ biến, được trồng hầu như khắp các địa phương, cả vùng đồng bằng lẫn ở miền núi, trừ vùng cao trên 1500m. Cây ưa sáng, sinh trưởng phát triển tốt trong vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Giới hạn về nhiệt độ từ 15-45 oC, nhiệt độ tốt nhất cho cây sinh trưởng và cho nhiều quả là từ 23-28 oC; lượng mưa 1000-2000 mm/năm. Ổi ra hoa quả nhiều năm. Cụm hoa thường xuất hiện trên những cành non mới ra cùng năm. Thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng. Vòng đời có thể tồn tại 40-60 năm. Mùa hoa: tháng 3-4; mùa quả: tháng 8-9. * Mô tả sơ bộ về cây Cam vinh: Cam vinh có vỏ rất mỏng, tép bên trong có màu vàng nhạt, khi ăn, trái có vị ngọt thanh, cũng có quả có vị chua nhẹ. - Thân, cành cam: Thân thuộc loại thân gỗ, bán bụi, có 4-6 cành chính, cây cao 2 - 3m, phân cành thấp. Cành hướng ngọn, thưa, phân cành ngang. - Lá cam: Lá mọc so le, phiến lá dài, màu xanh đậm, hình trái xoan, dài 5-10cm, rộng 2,5-5cm, mép có răng thưa; cuống hơi có cánh, rộng 4-10mm. Lá có tai nhỏ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2