intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã Hưng Long – huyện Yên Lập – Tỉnh Phú Thọ và đề xuất một số biện pháp xử lý

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

38
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài khoá luận nhằm đánh giá hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt ở xã Hưng Long, đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hưng Long và đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất thải phù hợp với điều kiện của xã. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã Hưng Long – huyện Yên Lập – Tỉnh Phú Thọ và đề xuất một số biện pháp xử lý

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- TRẦN THỊ THU HẰNG TÊN ĐỀ TÀI: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU GOM VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Ở XÃ HƯNG LONG – HUYỆN YÊN LẬP –TỈNH PHÚ THỌ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 - 2018 Thái Nguyên, năm 2018
  2. 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- TRẦN THỊ THU HẰNG TÊN ĐỀ TÀI: “ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THU GOM VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT Ở XÃ HƯNG LONG – HUYỆN YÊN LẬP –TỈNH PHÚ THỌ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP XỬ LÝ” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường Lớp : N01 - K46 KHMT Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. ĐỖ THỊ LAN Thái Nguyên, năm 2018
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng giúp sinh viên trau dồi, củng cố, bổ sung kiến thức đã học tập ở trường. Đồng thời cũng giúp sinh viên tiếp xúc với thực tế đem những kiến thức đã học áp dụng vào đời sống thực tiễn sản xuất.Qua đó giúp sinh viên học hỏi và rút ra kinh nghiệm từ thực tế để khi ra trường trở thành một cán bộ có năng lực tốt, trình độ lý luận cao, chuyên môn giỏi, đáp ứng nhu cầu cấp thiết của xã hội. Xuất phát từ những cơ sở trên, được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà Trường, ban chủ nhiệm khoa Môi trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp với tên đề tài mang tên :“Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã Hưng Long – huyện Yên Lập –Tỉnh Phú Thọ và đề xuất một số biện pháp xử lý”. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ đạo tận tình của các thầy, cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường. Đặc biệt em vô cùng cảm ơn cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan đã hướng dẫn, chỉ đạo tận tình giúp em hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Hưng Long đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập trên địa bàn xã . Ngoài ra để có kết quả như ngày hôm nay em vô cùng biết ơn công sinh thành, nuôi dưỡng của cha mẹ, của những người thân yêu, cùng bạn bè đã luôn động viên và cổ vũ em trong học tập và rèn luyện. Do thời gian thực tập ngắn, trình độ chuyên môn của bản thân còn hạn chế, bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm. Nên khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự đóng góp quý báu của thầy, cô giáo và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018 Sinh viên Trần Thị Thu Hằng
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt .......................... 8 Bảng 2.2. Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số nước ....................... 14 Bảng 2.3. Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở các nước ASEAN..........15 Bảng 2.4. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ....................... 17 ở một số nước .................................................................................................. 17 Bảng 2.5. Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2007 .... 19 Bảng 2.6. Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý Việt Nam.......................... 20 Bảng 4.1. Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình .................. 38 trên địa bàn xã Hưng Long.............................................................................. 38 Bảng 4.2 : Rác thải sinh hoạt phát sinh từ các nguồn khác nhau .................... 39 trên địa bàn xã Hưng Long.............................................................................. 39 Bảng 4.3: Thành phần rác thải sinh hoạt của xã Hưng Long.......................... 40 Bảng 4.4. Nhận thức của người dân về phân loại rác thải tại nguồn .............. 44 Bảng 4.5. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng đến môi trường của việc xả rác không đúng nơi quy định........................................................................... 45 Bảng 4.6. Đánh giá của người dân về hiện trạng thu gom, ............................. 46 xử lý rác thải sinh hoạt .................................................................................... 46 Bảng 4.7. Mức phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ........................... 47
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ........................................... 6 Hình 4.1. Bản đồ vị trí địa lý xã Hưng Long .................................................. 30 Hình 4.2. Biểu đồ tỷ lệ các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hưng Long.............................................................................. 40
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường BVT V : Bảo vệ thực vật CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CTR : Chất thải rắn CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt HĐND – UBND : Hội đồng nhân dân – Ủy ban nhân dân HTX : Hợp tác xã LPSCTRĐT : Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị NĐ-CP : Nghị định chính phủ RTSH : Rác thải sinh hoạt TTLT-BTC-BTNMT : Thông tư liên tịch- Bộ tài chính- Bộ tài nguyên môi trường UBND : Ủy ban nhân dân
  7. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv MỤC LỤC ........................................................................................................ vi PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1.Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2.Mục tiêu của đề tài ...................................................................................... 2 1.2.1.Mục tiêu chung của đề tài ...................... Error! Bookmark not defined. 1.2.2.Mục tiêu cụ thể của đề tài ...................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3 1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ....................................... 3 1.4.2.Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 4 2.1.2. Nguồn gốc phát sinh của chất thải rắn .................................................... 5 2.1.3. Phân loại chất thải rắn ............................................................................. 6 2.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ........................................................ 7 2.1.5.Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường và sức khỏe cộng đồng .... 9 2.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ ................................................................................. 12 2.3.Cơ sở thực tiễn của đề tài .......................................................................... 13 2.3.1.Hiện trạng quản lý rác thải trên thế giới ................................................ 13 2.3.2.Hiện trạng quản lý rác thải ở Việt Nam ................................................. 18 2.3.3.Tình hình thu gom và xử lý rác thải tại tỉnh Phú Thọ ............................ 23
  8. vii PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 27 3.1.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 27 3.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 27 3.3.Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 27 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 3.4.1. Phương pháp kế thừa............................................................................. 28 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 28 3.4.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn .......................................................... 28 3.4.4. Phương pháp xác định thành phần rác thải ........................................... 29 3.4.5. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu .......................................... 29 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 30 4.1.Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Hưng Long, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. ................................................................................... 30 4.1.1.Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 30 4.1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội ..................................................................... 31 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường... 35 4.2. Thực trạng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hưng Long ........................................................................................... 36 4.2.1. Hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hưng Long ..... 36 4.2.2. Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn xã Hưng Long. ...................................................................................................... 42 4.3.Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất thải trên địa bàn xã Hưng Long ............................................................................ 49 4.3.1. Giải pháp về quy hoạch và chính sách ............................................... 49 4.3.2.Giải pháp quản lý rác thải rắn .............................................................. 51 4.3.3. Giải pháp về thu phí BVMT ................................................................ 52
  9. viii 4.3.4. Giải pháp về công tác tuyên truyền, giáo dục, ý thức bảo vệ môi trường cho người dân. .................................................................................... 52 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 54 5.1.Kết luận ..................................................................................................... 54 5.2.Kiến nghị ................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 56 Phần I: Thông tin cá nhân ............................................................................... 60 Phần II: Nội dung phỏng vấn .......................................................................... 60
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1.Đặt vấn đề Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật ( Luật Bảo vệ Môi trường 2005 ) . Bảo vệ môi trường là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đây cũng là vấn đề mà hiện nay cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang hết sức quan tâm. Cùng với sự phát triển chung của thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên đi kèm với nó là những tồn tại rất đáng lưu tâm như biến đổi khí hậu, gia tăng dân số và hàng loạt các vấn đề về môi trường khác. Đặc biệt gia tăng dân số trong quá trình công nghiệp hóa đã gây ra nhiều sức ép cho môi trường, cụ thể là về rác thải. Nền kinh tế xã hội càng phát triển, dân số gia tăng thì nhu cầu tiêu thụ của con người cũng tăng lên, theo đó lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ngày càng nhiều. Lượng tài nguyên thiên nhiên và các nguồn của cải đưa vào sản xuất và tiêu dùng thường có thể đo đếm bằng khối lượng hoặc bằng tiền, nhưng lượng chất thải được thải ra làm ô nhiễm môi trường thì khó đong đếm bằng khối lượng hay bằng tiền được. Việc bùng nổ rác thải sinh hoạt là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng, làm mất cảnh quan văn hóa đô thị và nông thôn…
  11. 2 Hưng Long cũng là một xã thuộc huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ có đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Tuy nhiên cùng với đó là lượng chất thải thải ra môi trường ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất. Với số dân đông, năm 2017 là 5345 (UBND xã Hưng Long, 2017) nên lượng rác thải phát sinh rất lớn. Người dân đã có ý thức hơn trong quản lý rác thải sinh hoạt, rác thải được người dân bỏ vào túi nilon để đúng nơi quy định chờ thu gom; một phần nhỏ được tận dụng trong chăn nuôi gia súc, gia cầm hay bán rác thải có thể tái chế. Tuy nhiên nhận thức của người dân về rác thải còn chưa đầy đủ và hoạt động quản lý còn nhiều bất cập, đó là nhiều hộ dân vứt trực tiếp rác ra đường làng, sông, ao cạnh nhà. Chính quyền xã chưa có chế tài cử phạt đối với các đối tượng trên vì vậy môi trường ngày càng ô nhiễm. Được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, dưới sự hướng dẫn của cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan – Giảng viên khoa Môi Trường, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài :“Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở xã Hưng Long – huyện Yên Lập –Tỉnh Phú Thọ và đề xuất một số biện pháp xử lý” 1.2.Mục tiêu của đề tài + Đánh giá hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt ở xã Hưng Long + Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hưng Long + Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất thải phù hợp với điều kiện của xã. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Số liệu thu thập phải khách quan, chính xác, trung thực. - Đề xuất những giải pháp kiến nghị phải có tính khả thi, thực tế, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
  12. 3 1.4.Ý nghĩa của đề tài 1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học + Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này + Vận dụng và phát huy được các kiến thức đã học tập và nghiên cứu 1.4.2.Ý nghĩa thực tiễn + Đánh giá được lượng rác thải phát sinh, tình hình thu gom, vận chuyển và quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hưng Long + Đề xuất một số biện pháp để xử lý rác thải sinh hoạt
  13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Các khái niệm liên quan - Rác: là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố định, bị vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người ( Trần Hữu Nhuệ và cs, 2001) [21]. - Chất thải: Theo Điều 3 Luật BVMT 2005 [10]:“ Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc họat động khác ”.Đôi khi chất thải cũng bao gồm một số chất chưa qua sử dụng. - Chất thải rắn: là chất thải ở thể rắn hoặc sệt ( hoặc còn gọi là bùn thải) được thải từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác [4]. - Chất thải rắn sinh hoạt: Theo Điều 3 Nghị định 38/2015 NĐ-CP ngày 24/04/2015 về quản lý chất thải và phế liệu [19]: là chất thải ở trạng thái rắn phát sinh trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người. - Tái sử dụng chất thải là việc sử dụng lại chất thải một cách trực tiếp hoặc sau khi sơ chế mà không làm thay đổi tính chất của chất thải. - Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải. - Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại trừ ra khỏi quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác. - Quản lý rác thải là hành động thu gom, phân loại và xử lý các loại rác thải của con người. Hoạt động này nhằm làm giảm các ảnh hưởng xấu của rác vào môi trường và xã hội.
  14. 5 - Xử lý rác thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải. - Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở rác thải từ nơi phát sinh, thu gom, lưu trữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng . - Thu gom rác thải là hoạt động tập hợp phân loại, lưu trữ tạm thời rác thải tại nhiều điểm thu gom và cơ sở được cơ quan thẩm quyển xác nhận. 2.1.2. Nguồn gốc phát sinh của chất thải rắn Khối lượng rác thải sinh hoạt hiên nay ngày càng tăng do các tác động của sự gia tăng dân số, sự phát triển kinh tế – xã hội mà nhu cầu sử dụng tiêu dùng trong các đô thị và càng vùng nông thôn đã có những thay đổi. CTR phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: - Khu dân cư; khu công cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay, công viên, khu vui chơi, đường phố…); - Khu thương mại, du lịch (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ , khu du lịch, bệnh viện, trạm y tế …); - Từ cơ quan, công sở (trường học, cơ quan hành chính, trung tâm văn hoá thể thao…); - Từ các hoạt động công nghiệp ( công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa học,...) - Từ các hoạt động nông nghiệp ( Vỏ chai thuốc BVTV,...); - Từ các hoạt động xây dựng đô thị; - Từ các trạm xử lý nước thải và từ các đường cống thoát nước của thành phố, khu, cụm dân cư.[15]
  15. 6 Nhà dân, khu Cơ quan, trường Nơi vui chơi, giải dân cư. học trí. Chợ, bến xe, nhà Bệnh viện, cơ Rác thải ga. sở y tế Giao thông, xây Chính quyền địa Khu công dựng. phương nghiệp, nhà máy, xí nghiệp. Hình 2.1: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn 2.1.3. Phân loại chất thải rắn 2.1.3.1. Phân loại theo nguồn phát sinh - Chất thải sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, làng mạc, khu dân cư, các trung tâm dịch vụ, công viên. - Chất thải công nghiệp: phát sinh từ trong quá trình sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, đa dạng, trong đó chủ yếu là các dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí) - Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ, vôi vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra. - Chất thải nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch. 2.1.3.2. Phân loại theo mức độ nguy hại - Chất thải nguy hại: là chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn, nhiễm khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng. Các chất thải này tiềm ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc, đe doạ sức khoẻ con
  16. 7 người và sự phát triển của động thực vật, đồng thời là nguồn lan truyền gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí - Chất thải không nguy hại: là các chất thải không chứa các chất và các hợp chất có các tính chất nguy hại. Thường là các chất thải phát sinh trong sinh hoạt gia đình, đô thị…. 2.1.3.3. Phân loại theo thành phần - Chất thải vô cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ, vật liệu xây dựng như gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ dùng thải bỏ gia đình. - Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho đến các dung môi, nhựa, dầu mỡ và các loại thuốc bảo vệ thực vật. 2.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt Trong chất thải rắn sinh hoạt có chứa nhiều thành phần khác nhau, thông thường gồm có: Rác thực phẩm, giấy loại, bao bì, túi nilon, nhựa, vải, cao su, gỗ, thủy tinh vỡ, các loại chai lọ bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa, lon đồ hộp,... Tùy theo mục đích và phương án kỹ thuật quản lý chất thải rắn từ nguồn phát sinh đến nơi thải bỏ cuối cùng, thành phần chất thải rắn có thể được biểu diễn từ rất đơn giản chỉ gồm 2 thành phần chính là rác thực phẩm và phần còn lại hoặc rất chi tiết gồm từng thành phần riêng. Đối với các nước Châu Á, rác thực phẩm hoặc các thành phần hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học là thành phần chiếm tỷ lệ cao nhất.
  17. 8 Bảng 2.1: Định nghĩa thành phần của chất thải rắn sinh hoạt Thành Định nghĩa Ví dụ phần 1. Các chất cháy được Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy Các túi giấy, mảnh a. Giấy bìa, giấy vệ sinh b. Hàng Vải, len, nilon... Các sản phẩm có nguồn gốc từ sợi dệt c. Thực Cọng rau, vỏ quả, Các chất thải từ đồ ăn, thực phẩm phẩm thân cây, lõi ngô... d. Cỏ, gỗ, Đồ dùng bằng gỗ như Các sản phẩm và vật liệu được chế tạo bàn, ghế, đồ chơi, vỏ củi, rơm từ tre, gỗ, rơm... dừa... rạ Phim cuộn, túi chất e. Chất Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo dẻo, chai lọ. Chất dẻo từ chất dẻo dẻo, đầu vòi, dây điện... f. Da và Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo Bóng, giày, ví, băng cao su từ da và cao su cao su... 2. Các chất không cháy Vỏ hộp, dây điện, a. Các kim Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo hàng rào, dao, nắp loại sắt từ sắt mà dễ bị nam châm hút lọ... b. Các kim Vỏ nhôm, giấy bao loại phi Các vật liệu không bị nam châm hút gói, đồ đựng... sắt Chai lọ, đồ đựng c. Thủy Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo bằng thủy tinh, bóng tinh từ thủy tinh đèn... d. Đá và Bất cứ các vật liệu không cháy ngoài Vỏ chai, ốc, xương, sành sứ kim loại và thủy tinh gạch, đá, gốm... Tất cả các vật liệu khác không phân Đá cuội, cát, đất, 3. Các tóc... loại trong bảng này. Loại này có thể chất hỗn chia thành hai phần: kích thước lớn hơn hợp 5 mm và loại nhỏ hơn 5 mm (Nguồn Nguyễn Trung Việt và cs, 2008)[13]
  18. 9 2.1.5.Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường và sức khỏe cộng đồng 2.1.5.1. Ảnh hưởng của CTR đến sức khỏe cộng đồng Ô nhiễm môi trường do rác thải gây ra ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cộng đồng. Khí thải từ bãi rác theo con đường hô hấp vào cơ thể, một phần như chất hữu cơ, kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nước vào cơ thể thông qua đồ ăn, nước uống làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người là nguyên nhân của 22 loại bệnh của con người trong đó có bệnh ung thư và các loại bệnh về tai mũi họng, sốt rét, viêm phổi, đường ruột... Người dân sống gần bãi rác không hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da liễu, viêm phế quản, đau xương khớp cao hơn hẳn những nơi khác. Một nghiên cứu tại Yên Lập cho thấy tỷ lệ người ốm và mắc các bệnh như tiêu chảy, da liễu, hô hấp... tại khu vực chịu ảnh hưởng của bãi rác cao hơn hẳn so với khu vực không chịu ảnh hưởng( Viện Y học Lao động và Vệ sinh môi trường, 2009) [16]. Hiện tại chưa có số liệu đánh giá đầy đủ về sự ảnh hưởng của các bãi chôn lấp tới sức khỏe của những người làm nghề nhặt rác thải. Những người này thường xuyên phải chịu ảnh hưởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất độc hại, côn trùng đốt/chích và các loại hơi khí độc hại trong suốt quá trình làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh thường gặp ở đối tượng này là các bệnh về cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy, và các vấn đề về đường ruột khác. Các bãi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác đối với cộng đồng làm nghề này. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ,... có thể là mối đe dọa nguy hiểm với sức khoẻ con người (lây nhiễm một số bệnh truyền nhiễm như AIDS,...) khi họ dẫm phải hoặc bị cào xước vào tay chân,... Một vấn đề cần được quan tâm là, do chiếm tỷ lệ lớn trong những người làm nghề nhặt rác, phụ nữ và trẻ em đã trở thành nhóm đối tượng dễ bị tổn thương.
  19. 10 Hai thành phần chất thải rắn được liệt vào loại cực kỳ nguy hiểm là kim loại nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. Các chất này có khả năng tích lũy sinh học trong nông sản, thực phẩm cũng như trong mô tế bào động vật, nguồn nước và tồn tại bền vững trong môi trường gây ra hàng loạt bệnh nguy hiểm đối với con người như vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác động lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim mạch, tê liệt hệ thần kinh, giảm khả năng trao đổi chất trong máu, ung thư và có thể di chứng di tật sang thế hệ thứ 3... 2.1.5.2.Ảnh hưởng của CTR đến môi trường đất Các chất thải rắn có thể được tích lũy dưới đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ tiềm tàng đối với môi trường. Chất thải xây dựng như gạch, ngói, thủy tinh, ống nhựa, dây cáp, bê-tông... trong đất rất khó bị phân hủy. Chất thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng như chì, kẽm, đồng, Niken, Cadimi... thường có nhiều ở các khu khai thác mỏ, các khu công nghiệp. Các kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo chuỗi thức ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất thải có thể gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản xuất hóa chất... Tại các bãi rác, bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh, không có hệ thống xử lý nước rác đạt tiêu chuẩn, hóa chất và vi sinh vật từ CTR dễ dàng thâm nhập gây ô nhiễm đất. Hiện nay, túi nilon có trong rác thải sinh hoạt là rất phổ biến, khí thải ra môi trường phải mất hàng chục năm cho tới vài thế kỷ mới được tiêu hủy hoàn toàn trong tự nhiên. Sự phân hủy không hoàn toàn của túi nilon sẽ để lại trong đất những mảnh vụn, không có điều kiện cho vi sinh vật phát triển sẽ làm cho đất chóng bạc màu, không tơi xốp.
  20. 11 2.1.5.3. Ảnh hưởng của CTR đến môi trường nước CTR không được thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô nhiễm môi trường nước, làm tắc nghẽn đường nước lưu thông, giảm diện tích tiếp xúc của nước với không khí dẫn tới giảm DO trong nước. Chất thải rắn hữu cơ phân hủy trong nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm cho thủy sinh vật trong nguồn nước mặt bị suy thoái. CTR phân huỷ và các chất ô nhiễm khác biến đổi màu của nước thành màu đen, có mùi khó chịu. Thông thường các bãi chôn lấp chất thải đúng kỹ thuật có hệ thống đường ống, kênh rạch thu gom nước thải và các bể chứa nước rác để xử lý trước khi thải ra môi trường. Tuy nhiên, phần lớn các bãi chôn lấp hiện nay đều không được xây dựng đúng kỹ thuật vệ sinh và đang trong tình trạng quá tải, nước rò rỉ từ bãi rác được thải trực tiếp ra ao, hồ gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng. Sự xuất hiện của các bãi rác lộ thiên tự phát cũng là một nguồn gây ô nhiễm nguồn nước đáng kể. Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất ô nhiễm cao (chất hữu cơ: do trong rác có phân súc vật, các thức ăn thừa...; chất thải độc hại: từ bao bì đựng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, mỹ phẩm). Nếu không được thu gom xử lý sẽ thâm nhập vào nguồn nước dưới đất gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng 2.1.5.4.Ảnh hưởng của CTR đến môi trường không khí CTR, đặc biệt là CTR sinh hoạt, có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu. Dưới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4- 63.8%, CO2- 33.6%, và một số khí khác). Trong đó, CH4, CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 - 19%), đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0