intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

56
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên" trình bày quy hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn cho huyện Phú Bình tới năm 2020 nhằm đảm bảo quy hoạch chung của huyện cho phát triển bền vững. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ANH TÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Khoa học môi trường Khoa: Môi trường Khóa học: 2014 – 2018 THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN ANH TÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành/ngành: Khoa học môi trường Khoa: Môi trường Khóa học: 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải THÁI NGUYÊN - 2018
  3. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng4.1 : Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hộ dân cư trên địa bàn huyện Phú Bình năm 2016 Bảng 4.2 : Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ chợ, các cơ quan công sở và các nguồn khác Bảng 4.3 : Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt từ các nguồn phát sinh Bảng 4.4 Khảo sát thành phần rác sinh hoạt huyện Phú Bình Bảng 4.5 : Cơ sở vật chất trong thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt Bảng 4.6 Ý kiến của người dân về việc tham gia phân loại rác thải tại nguồn Bảng 4.7 : Tỷ lệ số hộ gia đình, cơ quan tham gia vệ sinh môi trường
  4. MỤC LỤC PHẦN 1 .......................................................................................................................................... 8 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................................... 8 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 9 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................................... 9 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................... 9 1.3 Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................................... 9 1.3.1 Ý nghĩa khoa học .................................................................................................................. 9 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................................. 9 PHẦN 2 ........................................................................................................................................ 11 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................................................... 11 2.1.1 Khái niệm chung về chất thải rắn sinh hoạt .................................................................... 11 2.1.2 Nguồn gốc, sự hình thành .................................................................................................. 11 2.1.3 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ................................................................................. 12 2.1.4 Phân loại.............................................................................................................................. 13 2.3 Cơ sở thực tiễn....................................................................................................................... 17 2.3.1. Hiện trạng quản lý mạng lưới thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các nước trên thế giới ........................................................................................................................ 17 2.3.1.2 Hiện trạng quản lý mạng lưới thu gom và xử lý chất thải rắn ở Việt Nam................................... 22 2.3.1.3 Những kinh nghiệm có thể áp dụng. ............................................................................. 26 PHẦN 3 ........................................................................................................................................ 27 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 27 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................ 27 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 27 3.2.1 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 27 3.2.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình...................... 27 3.3 Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................................................................... 27 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 28 3.3.2 Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ............................................................................ 28 3.3.2.1 Phương pháp bản đồ ...................................................................................................... 28 3.3.2.2 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................................................. 28 Phần 4 ........................................................................................................................................... 29
  5. 4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình........................... 29 4.1.1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................................. 29 4.1.1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................................................... 29 4.1.1.2 Địa hình ............................................................................................................................ 31 4.1.1.3 Khí hậu ............................................................................................................................. 31 4.1.1.4 Thủy văn .......................................................................................................................... 32 4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................................... 32 4.1.2.1. Nông nghiệp .................................................................................................................... 32 4.1.2.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ............................................................................... 32 4.1.2.3. Dân số, lao động và việc làm ......................................................................................... 33 4.1.2.4. Công tác Văn hóa - thông tin ........................................................................................ 33 4.2. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện Phú Bình .................... 33 4.2.1. Nguồn gốc, khối lượng CTRSH phát sinh ...................................................................... 33 4.2.1.1. Phát sinh CTRSH từ các khu dân cư, hộ gia đình ...................................................... 34 4.2.1.2. Phát sinh CTRSH từ chợ, các cơ quan công sở, trường học và các nguồn khác ..... 36 4.2.2. Công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt....................................................................... 39 Bảng 4.5 : Cơ sở vật chất trong thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt .......................... 40 4.2.3. Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................ 42 4.2.4. Nguồn kinh phí cho các hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ....................................................................................................................................... 44 4.2.5. Đánh giá nhận thức của cộng đồng địa phương về công tác quản chất thải rắn thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình ............................................................................. 45 4.2.5.1. Ý kiến của cộng đồng về công tác quản lý, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình............................................................................................. 45 4.2.5.2. Ý kiến của cộng đồng về công tác phân loại rác tại nguồn......................................... 46 4.2.5.3. Tham gia các hoạt động vệ sinh môi trường của địa phương .................................... 46 4.2.6. Đánh giá về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................................................... 47 4.2.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................................... 47 4.2.6.2. Khó khăn......................................................................................................................... 48 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................................... 49 1. Kết luận .................................................................................................................................... 49 2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 51
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt BVMT Bảo vệ môi trường EM Chế phẩm vi sinh hữu hiệu SH Sinh hoạt BTGPMB Bồi thường giải phóng mặt bằng UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường DV CN&MT Dịch vụ cấp nước và Môi trường WHO Tổ chức y tế thế giới Sản xuất kinh doanh SXKD
  7. PHẦN 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên là một huyện thuần nông nằm ở phía nam của tỉnh Thái Nguyên giáp ranh với thành phố Thái Nguyên, huyện Phú Bình trong những năm gần đây có nhiều nhà máy mới trong khu công nghiệp Yên Bình được thành lập. Huyện Phú Bình có vai trò đặc biệt quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội cả tỉnh và trong vùng. Huyện Phú Bình phía bắc giáp huyện Đồng Hỷ, phía Tây giáp thành phố Thái Nguyên và Phổ Yên, phía Đông và Nam giáp huyện Tân Yên và Hiệp Hòa của tỉnh Bắc Giang. Với tiềm năng sẵn có như vậy, đòi hỏi phải có định hướng phát triển và xây dựng huyện, song song đó là vấn đề bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan khu vực. Trong đó, chất thải rắn và đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt đang là vấn đề bức xúc, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cộng đồng. Theo thống kê, bình quân mỗi ngày toàn huyện và vùng phụ cận có hơn 20 tấn chất thải rắn. Tuy nhiên lại chưa thực sự được kiểm soát và quản lý chặt chẽ. Hiện tại, chất thải rắn đang được tập trung và xử lý tạm thời tại bãi rác chung, chưa đúng quy định về quy trình kỹ thuật, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khu vực xung quanh, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng cũng như cảnh quan đô thị. Nhận thức được mức độ cấp thiết của vấn đề quản lý chất thải rắn đô thị nói chung và huyện Phú Bình nói riêng. Đồng thời nhận thấy những hạn chế,bất cập trong hệthống quản lý chất thải rắn hiện tại, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh họa trên địa bàn huyện Phú bình, tỉnh Thái nguyên”, nhằm khắc phục các vấn đề môi trường hiện nay.
  8. 9 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở khảo sát thu thập số liệu, kết hợp với tài liệu sẵn có trong các nghiên cứu gần đây, nghiên cứu này đưa ra quy hoạch hệ thống quản lý chất thải rắn cho huyện Phú Bình tới năm 2020 nhằm đảm bảo quy hoạch chung của huyện cho phát triển bền vững. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Phú Bình. Quy hoạch mạng lưới điểm thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 1.3 Ý nghĩa của đề tài 1.3.1 Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu được hiện trạng quản lý chất thải rắn trong toàn huyện từ đó đưa ra được quy hoạch chung về mạng lưới thu gom, vận chuyển và các phương pháp xử lý chất thải rắn. 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn - Nghiên cứu đề tài nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin và rút ra những kinh nghiêm thực tế phục vụ công tác chuyên môn tư vấn môi trường sau này. Vận dụng và phát huy những kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trong quá trình học tập và nghiên cứu. Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, tạo điều kiện tốt hơn để phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường sau này. Vận dụng nâng cao kiến thức vào đời sống và thực tiễn. Kết quả của đề tài là nền móng cho các nghiên cứu tiếp theo về đánh giá ảnh hưởng của chất thải rắn cũng như đề xuất các giải pháp phù hợp trong bảo vệ môi trường.
  9. 10 - Kết quả nghiên cứu giúp cho công đồng người dân địa phương và chính xây dựng mô hình quản lý với các biện pháp phù hợp nhất với điều kiện của địa phương, đem lại hiệu quả cao.  Góp phần nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường cho nhân dân địa phương.
  10. 11 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1 Khái niệm chung về chất thải rắn sinh hoạt 2.1.2 Nguồn gốc, sự hình thành - Chất thải rắn sinh hoạt: Là các chất thải rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt, hoạt động, sản xuất của con người và động vật. Ví dụ như: Thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, gạch ngói, đất đá, gỗ, kim loại, cao su, chất dẻo, các loại cành cây, lá cây, vải, giấy, rơm rạ, vỏ trai, vỏ ốc, xương động vật,… Chất thải rắn sinh hoạt được thải ra ở mọi nơi mọi lúc trong phạm vi thành phố hoặc khu dân cư, từ các hộ gia đình, khu thương mại, chợ và các điểm buôn bán, nhà hàng, khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, các viện nghiên cứu, trường học, các cơ quan nhà nước, công sở… Những thành tựu của khoa học công nghệ đã mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển kinh tế - xã hội của con người như nâng cao chất lượng cuộc sống, phục vụ ngày càng tốt hơn các nhu cầu của con người; nhưng đồng thời, theo sau nó cũng sinh ra một lượng chất thải rắn khá lớn cần phải xử lý. Lượng chất thải phát sinh thay đổi do tác động của nhiều yếu tố như tăng trưởng và phát triển sản xuất, sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá và sự phát triển điều kiện sống và trình độ dân tríChất thải rắn sinh hoạt đã trở thành vấn đề môi trường đang được quan tâm hàng đầu hiện nay và nhiều nước đã phải đầu tư không nhỏ để giải quyết vấn đề này bằng các chương trình môi trường đặc biệt.
  11. 12 Giao thông Khudân Khu dâncư, cư,hộ xây dựng Công nghiệp gia đình hộ gia đình Dịch vụ Bệnh viện, cơ thương mại CTR SH sở y tế Cơ quan Nông nghiệp Du lịch, giải trí trường học Hình 2.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt 2.1.3 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt rất khác nhau tùy thuộc vào từng nguồn phát sinh, từng địa phương và phụ thuộc vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Có rất nhiều thành phần chất thải rắn trong các rác thải có khả năng tái chế, tái sinh. Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau như: - Từ sinh hoạt của hộ gia đình: Nguồn phát sinh từ hộ gia đình (nhà ở riêng, khu dân cư); Chất thải phát sinh từ nguồn này bao gồm các loại như thực phẩm thừa, thùng carton, hộp nhựa, vỏ chai, lọ thủy tinh… và các chất độc hại được sử dụng trong gia đình như: dược phẩm thải bỏ, ắc quy, bóng đèn hỏng, chất tẩy rửa, chất tẩy trắng, bột giặt, thuốc diệt côn trùng… - Từ cơ quan, trường học, khu hành chính: Thành phần bao gồm: giấy, báo, túi nilon, vỏ lon, hộp nhựa… - Từ dịch vụ công cộng và du lịch giải trí như: Chất thải rắn là rác cành cây, túi nilon, vỏ chai nhựa… - Từ hoạt động công nghiệp: Phát sinh từ các hoạt động SH của công nhân thành
  12. 13 phần bao gồm: thực phẩm thừa, hộp nhựa, vỏ chai, lọ thủy tinh… 2.1.4 Phân loại Có nhiều cách để phân loại chất thải rắn sinh hoạt: - Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ… - Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da , giẻ vụn, cao su, chất dẻo… - Theo mức độ nguy hại phân ra thành chất thải nguy hại và chất thải không nguy hại. - Theo khả năng phân hủy chất thải rắn sinh hoạt được phân thành: Chất thải hữu cơ dễ phân hủy và chất thải khó phân hủy. Hiện nay trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt người ta thường phân loại chất thải rắn sinh hoạt thành các loại như sau: + Chất thải hữu cơ dễ phân hủy: thực phẩm thừa, lá cây,… + Chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng: nhựa, kim loại, thủy tinh… + Chất thải nguy hại: bóng đèn, ắc quy, pin + Các thành phần khác: đất, đá… - Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. [2] - Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữu môi trường trong lành. [2] - Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. [2] - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất
  13. 14 thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. [2] - Tiêu chuẩn môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. [2] - Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. [2] - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. [2] - Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. [2] - Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. [2] - Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. [2] - Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của con người và động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi không còn hữu dụng hay khi không muốn dùng nữa.[2] - Chất thải rắn sinh hoạt: Là các chất thải rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt, hoạt động, sản xuất của con người và động vật. Ví dụ như: Thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, gạch ngói, đất đá, gỗ, kim loại, cao su, chất dẻo, các loại cành cây, lá cây, vải, giấy, rơm rạ, vỏ trai, vỏ ốc, xương động vật…[2] - Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. [2]
  14. 15 - Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải. [2] - Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác. [2] - Sức chịu tải của môi trường là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi. [2] - Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. [2] - Thông tin về môi trường là số liệu, dữ liệu về môi trường dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. [2] - Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững. [2] - Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. [2] 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009. - Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014. - Luật Xây dựng ngày 01 tháng 01năm 2015. - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP quản lý chất thải và phế liệu. - Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-KHCNMT-BXD ban hành ngày 18/02/2001-“ Hướng dẫn thực hiện các quy định bảo vệ MT đối với lựa chọn địa điểm để xây dựng và vận hành các bãi chôn lấp chất thải rắn”. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
  15. 16 - Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. - Chương trình đầu tư xử lý CTR giai đoạn 2011-2020 phê duyệt tại Quyết định 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011. - Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 –2020. - Quyết định số 1216/QĐ-TTG ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. - Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh - Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 11 tháng 04 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 - Quyết định số 2612/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược sử dụng công nghệ sạch giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Quyết định số: 32/2014/QĐ-UBND, ngày 29/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; - Chỉ thị số: 21/CT-UBND, ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về tăng cường quản lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng: - TCVN 6696:2000: Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường. - TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế.
  16. 17 - TCXDVN 320:2004: Bãi chôn lấp chất thải nguy hại - Tiêu chuẩn thiết kế. - QCXDVN:01/2008/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng. - QCVN 14:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn. - QCVN 25: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn. - QCVN 02/2010/TT-BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị”. - QCXDVN:03/2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị. - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 08:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt - QCVN09:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. - Các tài liệu, số liệu về kinh tế - xã hội của UBND xã, huyện, các sở, ban ngành tại địa phương. 2.3 Cơ sở thực tiễn 2.3.1. Hiện trạng quản lý mạng lưới thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các nước trên thế giới Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu người đối với từng loại chất thải rắn mang tính đặc thù của từng địa phương và phụ thuộc và mức sống, văn hóa dân cư ở mỗi khu vực. Tuy nhiên, dù ở khu vực nào cũng có xu hướng chung là mức sống
  17. 18 càng cao thì lượng chất thải phát sinh càng nhiều. Mức đô thị hoá cao thì lượng chất thải phát sinh tăng lên theo đầu người. Theo báo cáo của Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thì lượng phát sinh CTR ở một số quốc gia hiện nay như sau: Hoa Kỳ, Ôxtrâylia là khoảng từ 600-700 kg/người/năm; Nhật Bản, Hàn Quốc là khoảng từ 300-400kg/người/năm; Trung Quốc là khoảng 400-450kg/người/năm. Với sự gia tăng của các loại chất thải nên việc phân loại, thu gom, xử lý rác thải là điều mà mọi quốc gia cần quan tâm. Ngày nay, trên thế giới có nhiều cách xử lý rác thải như: công nghệ sinh học, công nghệ sử dụng nhiệt, công nghệ Seraphin. Đô thị hóa và phát triển kinh tế thường đi đôi với mức tiêu thụ tài nguyên và tỷ lệ phát sinh chất thải rắn tăng lên tính theo đầu người. Dân thành thị ở các nước phát triển phát sinh chất thải nhiều hơn ở các nước đang phát triển gấp 6 lần, cụ thể ở các nước phát triển là 2,8kg/người/ngày; ở các nước đang phát triển là 0,5 kg/người/ngày.[Error! Reference source not found.] Theo Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia thì tình hình xử lý chất thải rắn của một số nước trên thế giới như sau: - Trung Quốc: Mức phát sinh trung bình lượng chất thải rắn ở Trung Quốc là 0,4- 1kg/người/ngày, ở các thành phố lớn là từ 1,12-1,2 kg/người/ngày. Ước tính khoảng 20% chất thải rắn đô thị phát sinh ở Trung Quốc được thu gom và xử lý phù hợp. Số chất thải không thu gom được đổ vào các sông, đốt thành đống, đổ thành đống hoặc xử lý không theo quy định. Tuy nhiên, trong 10 năm qua Trung Quốc đã có những cải thiện đáng kể trong lĩnh vực quản lý chất thải. Hầu hết các thành phố lớn đều chuyển sang chôn lấp hợp vệ sinh và sử dụng nhiều hơn các công nghệ thiêu đốt. Ủ phân compost là một phương pháp khả thi ở Trung Quốc, vì trên 50% lượng chất thải có chứa các chất hữu cơ có thể phân huỷ sinh học. Tuy nhiên, những nỗ lực sản xuất compost bị hạn chế bởi việc tách thuỷ tinh, nhựa và các hoá chất khác không phù hợp trong nguyên liệu làm compost.
  18. 19 Chôn lấp chất thải là phương pháp xử lý phổ biến nhất ở Trung Quốc. Hiện nay, 660 thành phố có khoảng 1.000 bãi chôn lấp lớn, chiếm hơn 50.000 ha đất và ước tính trong 30 năm tới Trung Quốc sẽ cần tới 100.000 ha đất để xây dựng các bãi chôn lấp mới. Trong thập kỷ qua, Trung Quốc mới bắt đầu xây dựng các bãi chôn lấp hợp vệ sinh và phần lớn chất thải rắn vẫn đang gây ra các vấn đề nan giải về môi trường. Nhìn chung, chất lượng các bãi chôn lấp của Trung Quốc không cao theo các tiêu chuẩn của phương Tây. Trên các bãi chôn lấp có cả người , động vật hoạt động, đặc biệt các bãi chôn lấp không có hệ thống xử lý nước rác, kiểm soát khí thải, không được phủ đất. - Singapore: Là một nước nhỏ, Singapo không có nhiều diện tích đất để chôn lấp chất thải rắn như những quốc gia khác nên đã kết hợp xử lý rác bằng phương pháp đốt và chôn lấp. Những thành phần chất thải rắn không cháy được chôn lấp ở bãi rác ngoài biển. Bãi chôn lấp rác Semakau được xây dựng bằng cách đắp đê ngăn nước biển ở một đảo nhỏ ngoài khơi Singapo. Rác thải từ các nguồn khác nhau sau khi thu gom được đưa đến trung tâm phân loại rác. Ở đây rác được phân loại ra những thành phần cháy được và thành phần không cháy được. Những chất cháy được được chuyển tới các nhà máy đốt rác còn những chất không cháy được được chở đến cảng trung chuyển, đổ lên xà lan để chở ra khu chôn lấp rác. Ở đây rác thải lại một lần nữa chuyển lên xe tải để đưa đi chôn lấp. Các công đoạn trong hệ thống quản lý rác của Singapo hoạt động hết sức nhịp nhàng và ăn khớp với nhau từ khâu thu gom, phân loại, vận chuyển đến tận khâu xử lý bằng đốt hay chôn lấp. Xử lý khí thải từ các lò đốt rác được thực hiện theo qui trình nghiêm ngặt để tránh sự chuyển dịch ô nhiễm từ dạng rắn sang dạng khí. Xây dựng bãi chôn lấp rác trên biển sẽ tiết kiệm được đất đai trong đất liền và mở rộng thêm đất khi đóng bãi. Tuy nhiên việc xây dựng những bãi chôn lấp rác như vậy đòi hỏi sự đầu tư ban đầu rất lớn. Mặt khác, việc vận hành bãi rác phải tuân
  19. 20 theo những qui trình nghiêm ngặt để đảm bảo sự an toàn của công trình và bảo vệ môi trường. - Công nghệ xử lý chất thải làm phân bón của Hoa Kỳ Một trong những công nghệ phổ biến của nhà máy xử lý rác thải ở Hoa Kỳ là công nghệ xử lý trong thiết bị ủ kín nhưng không thổi khí. Phương pháp ủ kỵ khí này tuân theo các trình tự sau: Rác được tiếp nhận và tiến hành phân loại, chất thải hữu cơ được đưa vào các thiết bị ủ kín dưới dạng các lò ủ kín có phối hợp các chủng loại men vi sinh vật khử mùi, thúc đẩy quá trình lên men, sau đó đưa ra sấy khô, nghiền và đóng bao. Công nghệ này có các ưu điểm là xử lý triệt để bảo vệ được môi trường; thu hồi phân bón; cung cấp được nguyên vật liệu tái chế cho các ngành công nghiệp; không mất kinh phí xử lý nước rác. Nhược điểm của phương pháp này là: kinh phí đầu tư lớn, kinh phí duy trì cao, chất lượng phân bón thu hồi không cao, công nghệ phức tạp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2