intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất Trà hoa vàng tại HTX Hòa Thịnh – xã Nghĩa Tá - huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

45
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế trà hoa vàng tại HTX Hòa Thịnh xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kan. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất trà hoa vàng. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất trà hoa vàng tại HTX Hòa Thịnh giai đoạn 2021-2025. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất Trà hoa vàng tại HTX Hòa Thịnh – xã Nghĩa Tá - huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- ĐINH NGỌC TUYỀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT TRÀ HOA VÀNG TẠI HTX HÒA THỊNH – XÃ NGHĨA TÁ - HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Định hướng đề tài: Hướng nghiên cứu Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Khoa: Kinh Tế & PTNT Khóa học: 2016-2020 Thái Nguyên, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- ĐINH NGỌC TUYỀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT TRÀ HOA VÀNG TẠI HTX HÒA THỊNH – XÃ NGHĨA TÁ - HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Định hướng đề tài: Hướng nghiên cứu Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Lớp : K 48 - KTNN Khoa: Kinh Tế & PTNT Khóa học: 2016-2020 GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Yến Thái Nguyên, năm 2020
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu và bổ ích trong suốt những năm học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Yến đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Kinh Tế Và Phát Triển Nông Thôn đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Cháu xin chân thành cảm ơn chú Hà Văn Thần – cán bộ Nông Lâm xã Nghĩa Tá đã hướng dẫn cháu trong thời gian thực tập tại cơ quan, cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị trong cơ quan và nhân dân trong xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập nghiên cứu đề tài. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Trong quá trình thực tập, vì chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào kiến thức đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên khóa luận không tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý nhận xét của thầy cô để giúp cho kiến thức của em ngày càng hoàn thiện và có nhiều kinh nghiệm bổ ích cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn. Thái Nguyên, ngày …. tháng….. năm 2020 Sinh viên Đinh Ngọc Tuyền
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: lượng phân bón hợp lí trong từng giai đoạn để cây phát triển tốt .. 12 Bảng 2.2: Số lượng loài thuộc chi Camellia ở các quốc gia ........................... 12 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất Trà hoa vàng ở các tỉnh năm 2018 .................. 13 Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất của xã Nghĩa tá ........................................... 25 Bảng 4.2: Dân số qua các năm. ....................................................................... 26 Bảng 4.5: Sản xuất Trà hoa vàng ở các hộ điều tra ........................................ 33 Bảng 4.6. Chi phí cho 1 ha trồng Trà hoa vàng 2017: .................................... 36 Bảng 4.7. Chi phí cho 1 ha trồng Trà hoa vàng 2018: .................................... 36 Bảng 4.8. Chi phí cho 1 ha trồng Trà hoa vàng 2019: ................................... 37 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế Trà hoa vàng qua các năm .................................. 39
  5. iii DANH MỤC VIẾT TẮT HTX Hợp tác xã GO Giá trị sản xuất IC Chi phí trung gian MI Thu nhập hỗn hợp Pr Lợi nhuận UBND Uỷ Ban Nhân Dân THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông ĐVT Đơn vị tính
  6. iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 2 1.3. Bố cục của khóa luận ................................................................................. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận. ............................................................................................. 4 2.1.1. Hiệu quả kinh tế ...................................................................................... 4 2.1.2 Quan điểm hiệu quả kinh tế .................................................................... 6 2.1.3 Phân loại hiệu quả kinh tế ........................................................................ 7 2.1.4 Cơ sở lý luận về cây Trà hoa vàng ........................................................... 9 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13 2.2.3 Tình hình sản xuất Trà hoa vàng ở Bắc Kạn.......................................... 15 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 16 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 16 3.2 Địa điểm nghiên cứu: ............................................................................... 16 3.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 16 3.4 Nội dung nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. ........................................... 16 3.4.1 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 16 3.5 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 17 3.5.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: ......................................................... 17 3.5.3 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 18 3.5.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 18 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 21 4.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội ....................................................... 21 4.1.1 Điều kiện tự nhiên. ................................................................................. 21
  7. v 4.2 Đặc điểm kinh tế xã hội của xã Nghĩa tá ............................................... 23 4.2.1 Tình hình sử dụng đất đai....................................................................... 23 4.2.2 Tình hình dân số và lao động ................................................................. 26 4.2.3 Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 27 4.3 Tình hình phát triển kinh tế xã Nghĩa Tá. ................................................. 29 4.3.1 Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và lao động của xã Nghĩa Tá. .................................................................................... 29 4.4 Thực trạng sản xuất Trà hoa vàng trên địa bàn ......................................... 30 4.4.1 Tình hình sản xuất Trà hoa vàng trên xã Nghĩa Tá ............................... 30 4.4.2 Cây Trà hoa vàng đối với nền kinh tế của địa phương .......................... 31 4.4.3 Tình hình sử dụng kỹ thuật chăm sóc và thu hái ................................... 31 4.5 Đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất Trà hoa vàng theo điều tra. ........ 32 4.5.1 Tình hình sản xuất chung của các hộ ..................................................... 32 4.6 Hiệu quả kinh tế từ sản xuất cây Trà hoa vàng của hộ ............................. 34 4.6.1 Xác định chi phí ..................................................................................... 35 4.6.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất Trà hoa vàng của các hộ điều tra. .......................................................................................... 37 4.6.3 Một số nhận xét về tình hình phát triển cây Trà hoa vàng của các hộ... 40 4.6.4 Đánh giá hiệu quả xã hội........................................................................ 40 4.6.5 Những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong sản xuất Trà hoa vàng ở HTX Hòa Thịnh. ................................................................................. 41 4.6.6 Cơ hội ..................................................................................................... 42 4.6.7 Thách thức .............................................................................................. 42 PHẦN 5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY TRÀ HOA VÀNG .................................................................................................... 43 5.1 Quan điểm, phương hướng, mục tiêu sản xuất ......................................... 43 5.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cây Trà hoa vàng ...................... 44 5.2.1 Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................. 44
  8. vi 5.2.2 Giải pháp về vốn .................................................................................... 44 5.2.3 Giải pháp về quản lý, chính sách ........................................................... 45 5.2.4 Giải pháp về thị trường .......................................................................... 45 5.2.5 Giải pháp cụ thể với từng hộ trồng Trà hoa vàng .................................. 46 5.3 Kiến nghị ................................................................................................... 46 5.3.1 Đối với nhà nước .................................................................................... 46 5.3.2 Với cấp cơ sở.......................................................................................... 47 5.3.3 Đối với các nông hộ ............................................................................... 47 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Cây Trà hoa vàng còn có tên gọi khác là Kim hoa trà, Trà trường thọ, trà rừng….. Đây là một loại trà đặc biệt quý, được khoa học thế giới đánh giá rất cao và được mệnh danh là nữ hoàng của các loài trà. Xưa kia trà hoa vàng là một trong những loại trà thượng hạng chỉ có những bậc Đế vương mới có cơ hội sử dụng Trà hoa vàng tên khoa học là Camellia chrysantha, là một loài thực vật hạt kín trong họ Theaceae. Cây được tìm thấy ở Việt Nam (Tam Đảo, Quảng Ninh, Lâm Đồng, Tuyên Quang, Yên Bái, Cúc Phương). Theo “Canellia International Joumal ”- Tạp chí chuyên nghiên cứu về Trà hoa vàng của thế giới, các hợp chất của hoa vàng có khả năng kiềm chế sự sinh trưởng của các khối u lên đến 33,8% trong khi chỉ cần đạt đến ngưỡng 30% đã có thể xem là thành công trong điều trị ung thư; giúp giảm đến 35% hàm lượng cholesterol trong máu trong khi dùng các loại thuốc khác thì mức độ giảm chỉ là 33,2%... (Ngô Quang Đê, 2001). Nước sắc là trà có tác dụng hạ đường huyết áp rõ ràng và tác dụng được duy trì trong thời gian tương đối dài.Nước sắc lá trà có tác dụng ức chế sự tụ tập của tiều cầu, chống sự hình thành huyết khối gây tắc nghẽn mạch máu, Phòng ngừa ung thư và ức chế sự phát triển của các khối u khác, Hưng phấn thần kinh. Xã Nghĩa tá là một xã trọng điểm của Trà hoa vàng của huyện Chợ Đồn, có điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. So với các loại cây trồng khác, cây Trà hoa vàng đem lại thu nhập khá cao cho đồng bào dân tộc trong vùng và góp phần tích cực tăng trưởng kinh tế của địa phương, xác định cây trồng chủ lực của xã là cây Trà hoa vàng, để tập trung sản xuất Trà hoa vàng và phát triển nâng cao thu nhập cho người dân
  10. 2 trên địa bàn xã. Tuy nhiên trong sản xuất còn bộc lộ nhiều yếu kém, năng suất chất lượng còn chưa thực sự cao so với tiềm năng thế mạnh của địa phương, thị trường giá còn bấp bênh. Để nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất Trà hoa vàng, xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của trà hoa vàng tôi đã nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây Trà hoa vàng tại HTX Hòa Thịnh xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc kạn”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung  Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất trà hoa vàng, nâng cao thu nhập hộ sản xuất. b. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa và góp phần bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn cho phát triển trà hoa vàng.  Đánh giá hiệu quả kinh tế trà hoa vàng tại HTX Hòa Thịnh xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kan.  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất trà hoa vàng.  Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất trà hoa vàng tại HTX Hòa Thịnh giai đoạn 2021-2025. 1.3. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa trong học tập - Giúp cho sinh viên nắm vững hơn những kiến thức đã được học cũng như được trải nghiệm giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học khác nhau như: nguyên lý phát triển nông thôn, kinh tế phát triển nông thôn, phát triển cộng đồng, khuyến nông theo định hướng thị trường… khi đó có nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập của mỗi sinh viên.
  11. 3 -Tạo cơ hội cho sinh viên làm quen và trải nghiệm thực tế để hoàn thiện bản thân hơn cả về kiến thức, kỹ năng và ngày càng tự tin hơn trong công việc cũng như trong cuộc sống. -Nghiên cứu đề tài nhằm củng cố lại cho sinh viên những kiến thức đã học và làm quen dần với công việc thực tế. -Nghiên cứu đề tài giúp cho sinh viên làm quen với một số phương pháp nghiên cứu một đề tài khoa học cụ thể. *Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở thực tiễn cho người dân, chính quyền địa phương xây dựng hướng phát triển, giải quyết những khó khăn trở ngại nhằm phát triển nói riêng hướng trà Hoa vàng với phát triển kinh tế bền vững. 1.3. Bố cục của khóa luận  Phần 1: Mở đầu.  Phần 2: Tổng quan tài liệu.  Phần 3: Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu.  Phần 4: Kết quả nghiên cứu.  Phần 5: Kết luận và kiến nghị.
  12. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận. 2.1.1. Hiệu quả kinh tế - Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xách định. Từ khái niệm khái quát này ta có thể hình thành công thức biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau. H=Q/C Với H là hiệu quả kinh tế của hiện tượng (quá trình) kinh tế nào đó, Q là kết quả thu được từ hiện tượng (quá tình) kinh tế đó. C là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó. Nói một cách ngắn gọn hơn: Hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt đông kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. * Ý nghĩa của chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Hằng ngày chúng ta thường nói “Phấn đấu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm”, đó chính là việc nâng cao hiệu quả kinh tế, là sử dụng hợp lý hơn các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, với chi phí không đổi nhưng tạo ra được kết quả cao hơn. Vậy phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là việc làm giảm giá thành, tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của người sản xuất trong từng thời kỳ.
  13. 5 * Bản chất của hiệu quả kinh tế Theo quan điểm của Mác thì bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ các yêu cầu của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội. Đó là sự đáp ứng ngày càng cao nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội với những đặc trưng phức tạp nên việc xác định và so sánh hiệu quả kinh tế và vấn đề hết sức phức tạp, khó khăn và mang tính tương đối. Hiệu quả là chỉ tiêu phản ánh có ý nghĩa khác nhau với từng loại nông hộ. Đối với những hộ nông dân nghèo, đặc biệt là vùng kinh tế tự cung tự cấp thì việc tạo ra nhiều sản phẩm là quan trọng. Nhưng khi đi vào hạch toán kinh tế trong điều kiện lấy công làm lãi thì người nông dân chú ý tới thu nhập, còn đối với những hộ nông dân sản xuất hàng hóa, trong điều kiện thuê lao động thì lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng, đó là vấn đề hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của nhà sản xuất là thu được lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực hạn chế. Do đó hiệu quả kinh tế có liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của quy trình sản xuất kinh doanh. Việc xác định các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất sẽ gặp phải những khó khăn nhất định. + Đối với yếu tố đầu vào: Do các tư liệu sản xuất tham gia vào quy trình sản xuất không đồng nhất và trong nhiều năm có thể rất khó xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa lớn nên việc tính toán khấu hao và phân bổ chi phí để xác định các chỉ tiêu hiệu quả có tính chất tương đối. Do sự biến động không ngừng của cả thị trường nên việc xác định chi phí cố định là không chính xác mà chỉ có tính tương đối. Một số yếu tố đầu vào rất khó lượng hóa như: Thông tin, tuyên truyền, cơ sở hạ tầng nên không thể tính toán được một cách chính xác.
  14. 6 + Đối với yếu tố đầu ra Phần lớn những kết quả sản xuất đầu ra có thể lượng hóa được một cách cụ thể nhưng cũng có những yếu tố không thể lượng hóa được như: Bảo vệ môi trường, năng lực cạnh tranh của nhà sản xuất khả năng tạo việc làm. Hiệu quả kinh tế với tư cách là một phạm trù kinh tế khách quan, nó lại không phải là mục đích cuối cùng của sản xuất. Mục đích cuối cùng của sản xuất xã hội là đáp ứng yêu cầu vật chất, văn hóa tinh thần cho xã hội. Vì vậy, nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế không dừng lại ở mức độ đánh giá mà còn thông qua đó tìm ra các giải pháp để phát triển một cách tốt hơn. Vậy bản chất của hiệu quả kinh tế xuất phát từ mục đích sản xuất và phát triển kinh tế xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của mọi thành viên trong xã hội. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật tăng năng suất lao động và tiết kiệm thời gian làm việc. 2.1.2 Quan điểm hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng nguồn nhân lực, vật lực để đạt được kết quả cao nhất hay nói cách khác kiệu quả kinh tế là 8 một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của một hoạt động kinh tế. Nâng cao chất lượng một hoạt động kinh tế là tăng cường lợi dụng các nguồn lực có sẵn trong một hoạt động kinh tế, đây là đòi hỏi khách quan của một nền sản xuất xã hội, do nhu cầu đời sống vật chất ngày càng cao. Sau đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh tế: * Quan điểm thứ nhất Hiệu quả kinh tế được xác định bằng nhịp độ tăng trưởng sản xuất sản phẩm xã hội hoặc tổng sản phẩm quốc dân, hiệu quả cao khi nhịp độ tăng trưởng của các chỉ tiêu đó cao và hiệu quả có nghĩa là không lãng phí. Một nền kinh tế có hiệu quả khi nó nằm trên đường giới hạn năng lực sản xuất đặc
  15. 7 trưng bằng chỉ tiêu sản lượng tiềm năng của nền kinh tế, sự chênh lệch giữa sản lượng tiềm năng thực tế và sản lượng thực tế là sản lượng tiềm năng mà xã hội không sử dụng được phần bị lãng phí. * Quan điểm thứ hai Hiệu quả là mức độ thỏa mãn yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng là đại diện cho mức sống của nhân dân, là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của nền sản xuất xã hội. * Quan điểm thứ ba Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh trên mỗi lao động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh về chỉ tiêu tổng hợp cụ thể nào đó. * Quan điểm thứ tư Hiệu quả của một quá trình nào đó, theo nghĩa chung là mối quan hệ tỷ lệ giữa hiệu quả (theo mục đích) với các chi phí sử dụng (nguồn lực) để đạt được kết quả đó. Tóm lại, từ kết quả trên chúng tôi thấy rằng: Hiệu quả kinh tế là thể hiện quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí nguồn lực bỏ ra. Khi kết quả đạt được chỉ bằng với chi phí bỏ ra là lãng phi nguồn lực, khi sử dụng tiết kiệm nguồn lực để đạt được một kết quả nhất định là hiệu quả kinh tế cũng khác nhau nhưng vẫn phải dựa trên nguyên tắc so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí nguồn lực bỏ ra. 2.1.3 Phân loại hiệu quả kinh tế Mọi hoạt động sản xuất của con người và quá trình ứng dụng kỹ thuật tiến bộ và sản xuất đều có mục đích chủ yếu là kinh tế. Tuy nhiên, kết quả của các hoạt động đó không chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế mà đồng thời còn tạo ra nhiều kết quả liên quan đến đời sống kinh tế - xã hội của con người. Những kết quả đạt được đó là: Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, giải quyết vấn đề việc làm, góp phần ổn định chính trị xã hội, trật tự an ninh,
  16. 8 xây dựng xã hội tiên tiến, cải tạo môi trường, nâng cao đời sống tinh thần và văn hóa cho người dân tức là đã đạt hiệu quả về mặt xã hội. Đặc biệt về sản xuất nông nghiệp, ngoài những hiệu quả chung về kinh tế - xã hội, còn có hiệu quả rất lớn về môi trường mà ngành kinh tế khác không thể có được. Cũng có thể một hoạt động kinh tế mang lại hiệu quả cho một cá nhân, một đơn vị, nhưng xét trên phạm vi toàn xã hội thì nó lại ảnh hưởng xấu đến lợi ích và hiệu quả chung. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả cần phân loại chúng để có kết luận chính xác. Căn cứ theo nội dung và bản chất có thể phân biệt thành 3 phạm trù: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế xã hội. Ba phạm trù này khác nhau về nội dung nhưng lại có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được về mặt kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Khi xác định hiệu quả kinh tế, nhiều nhà kinh tế thường ít nhấn mạnh quan hệ so sánh tương đối mà chỉ quan tâm đến quan hệ so sánh tuyệt đối và chưa xem đầy đủ mối quan hệ kết hợp chặt chẽ giữa đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. Nếu như hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả kinh tế đạt được và lượng chi phí bỏ ra thì hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về kinh tế, xã hội thể hiện mối tương quan giữa các kết quả đạt được tổng hợp trong lĩnh vực kinh tế - xã hội với các chi phí bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Để làm rõ phạm trù hiệu quả kinh tế có thể phân loại chúng theo các tiêu thức nhất định từ đó thấy rõ được nội dung nghiên cứu của các loại hiệu quả kinh tế. Xét trong phạm vi và đối tượng các hoạt động kinh tế, có thể phân chia hiệu quả kinh tế thành:
  17. 9 - Hiệu quả kinh tế theo ngành là hiệu quả kinh tế tính riêng cho từng ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ,…Trong từng ngành lớn có lúc phải phân bổ hiệu quả kinh tế cho từng ngành hẹp hơn. - Hiệu quả kinh tế theo vùng lãnh thổ là xét riêng cho từng vùng, từng tỉnh, từng huyện. - Hiệu quả kinh tế sản xuất vật chất và dịch vụ. Căn cứ vào yếu tố cơ bản của sản xuất và phương hướng tác động vào sản xuất thì có thể phân chia hiệu quả kinh tế thành từng loại: Hiệu quả sử dụng vốn; Hiệu quả sử dụng lao động; Hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị; Hiệu quả sử dụng đất đai, năng lượng; Hiệu quả sử dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lý. 2.1.4 Cơ sở lý luận về cây Trà hoa vàng 2.1.4.1 Khái niệm về cây Trà hoa vàng (Camellia chrysantha). Chè hoa vàng, Trà hoa vàng hay còn được gọi là Kim hoa trà (Camellia chrysantha) là một loài thực vật hạt kín trong họ Theaceae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc (Quảng Tây) và Việt Nam (Quảng Ninh), Nghệ An (Quế Phong), Tam Đảo (Vĩnh Phúc)… Cây Trà hoa vàng là cây gỗ nhỏ hay cây bụi, nhánh mảnh, không lông, lá có phiến thuôn, dài 11-14 cm, rộng 4-5 cm. Mép co khía răng cưa nhỏ, gân bên khoảng 10 đôi; cuống lá dài 6-7 mm. Hoa mọc đơn độc trên cuống dài 7- 10mm. Lá bắc 5, lá đài 5; cánh hoa 8-10, màu vàng đậm, cao 3 cm, nhị nhiều, bầu nhị không lông, dính nhau một phần. Quả nang to 3 cm, vỏ quả dày 3mm. Sinh sống ở các khu rừng có độ ẩm cao dưới 500m. 2.1.4.2 Giá trị dược học của Trà hoa vàng Về giá trị dược học của loài trà hoang dã này, tạp chí "Camellia International Journal" - một ấn phẩm chuyên nghiên cứu về trà hoa vàng của thế giới xuất bản tại Newzealand cho biết: trà hoa vàng có thể chiết xuất 9 vi
  18. 10 chất khác nhau. Sản phẩm từ các hợp chất của trà hoa vàng có khả năng kiềm chế sự sinh trưởng của các khối u đến 33,8% trong khi y học cho rằng chỉ cần đạt đến ngưỡng 30% đã có thể xem là thành công trong điều trị ung thư. Ngoài ra, nó còn giúp giảm đến 35% hàm lượng cholesterol trong máu, trong khi dùng các loại thuốc khác thì mức độ giảm chỉ là 33,2%. Chất chiết xuất từ trà hoa vàng còn có tác dụng làm giảm tới 36,1% lượng lipoprotein trong cơ thể, cao hơn 10% so với các liệu pháp sử dụng tân dược hiện nay. Bao hàm hơn 400 thành phần hoá học, không có độc và tác dụng phụ, trong đó phải kể tới Saponin, các hợp chất phenolic, amio acid, axit folic, protein, vitamin B1, B2, C, E, axit béo,.. cùng rất nhiều các thành phần dinh dưỡng tự nhiên; trà hoa vàng có vài chục loại axitamin, rất nhiều các nguyên tố vi lượng Ge, Se, Mo, Zn, V… Chứa nhiều các nguyên tố vi lượng cực kỳ quan trọng đối với sức khoẻ con người: Selen, Germanium, Molypden, Vanadium, vitamin C và E, ngoài ra trong trà còn có hàm lượng đáng kể các hợp chất Polysaccharide, Polyphenol, Saponin, Flavonoids,.. có khả năng chống oxy hoá, ức chế gốc tự do, cân bằng chuyển hoá. Hoạt chất EGCG trong trà được cho là có tác dụng mạnh hơn gấp 200 lần so với Vitamin E, một nghiên cứu khác về trà cho thấy dùng trà mang lại hiệu quả gần 90% trong việc ngăn ngừa sạm da – một trong những nguyên nhân chính dẫn đến ung thư da. Theo y học cổ truyền Trung Quốc, Trà hoa vàng có tác dụng dưỡng sinh, làm chậm quá trình lão hóa, cho làn da trắng sáng.  Dược liệu cho trái tim khỏe Nhóm các hợp chất poly phenol và polysaccharid trong Trà hoa vàng được chứng minh là có tác dụng trong việc điều hoà mỡ máu, ức chế sự tổng hợp các acid béo trong cơ thể. Các hợp chất trong Trà hoa vàng còn có khả năng ổn định huyết áp, hạn chế huyết khối, giúp cải thiện tuần hoàn máu,
  19. 11 ngăn ngừa các bệnh tim mạch, cũng như ổn định khả năng miễn dịch của cơ thể.  Tốt cho bệnh tiểu đường Lá trà mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, trong đó có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu, giúp cải thiện tình trạng bệnh đái tháo đường. Các hợp chất chống oxy hoá có trong trà có tác dụng dọn dẹp gốc tự do, giúp cải thiện các biến chứng của tiểu đường.  Giải độc gan hiệu quả Ngoài một số hoa quả như chanh, bưởi cam, táo được khuyên dùng để có lợi cho gan thì các loại thức uống có nguồn gốc từ thiên nhiên như Trà hoa vàng được đặc biệt chú ý bởi chất oxy hóa tuyệt vời trong trà là một thành phần không thể thiếu trong việc loại bỏ các cholesterol có hại trong gan cũng như trong cơ thể. Không chỉ vậy, trà hoa vàng còn chứa hợp chất flavonoid có tác dụng ngăn ngừa không cho virus viêm gan C thâm nhập vào gan. 2.1.4.3 Đặc tính kỹ thuật cây Trà hoa vàng Trà hoa vàng là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao tuy nhiên đòi hỏi phải đảm bảo kỹ thuật từ khâu chuẩn bị đến đất trồng, chăm sóc, bón phân, thu hoạch phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác. Bởi vậy, phát triển cây Trà hoa vàng cần có sự đầu tư hợp lý và loại bỏ những phong tục, tập quán canh tác lạc hậu, kém hiệu quả. Sau đây là một số đặc tính của Trà hoa vàng. * Về nhân tố tự nhiên: - Nhiệt độ: Nhiệt độ cần cho sự sinh trưởng là 12-35oC. Trà hoa vàng phát triển tốt trong khảng nhiệt độ từ 25-30 oC - Nhiệt độ trung bình năm: 20,1oC - 23,4oC - Nước: lượng mưa trung bình năm: 1560mm - 2594mm là trồng Trà tốt.
  20. 12 - Đất trồng: đất cát pha, đất thịt nhẹ đến đất thịt trung bình, đất chua hoặc hơi chua, đất màu nâu, nâu xám hoặc xám đen, đất bề mặt tơi xốp, đất có độ ẩm cao ven khe suối. - Ánh sáng: Đặc tính của Trà hoa vàng là không chịu được ánh nắng trực tiếp kéo dài, nên trồng diện tích lớn thì có thể làm mái che cho cây làm mái che bằng khung gỗ hoặc khung tre, thanh thép… sử dụng lưới che Hàn Quốc hoặc Thái Lan, có độ che mát 70-80%. Hoặc trồng dưới tán lá của các loại cây khác. Vào mùa đông thì có thể gỡ mái che để cây tăng độ hấp thụ ánh sáng. *Về nhân tố kỹ thuật: - Giống: giống sạch bệnh, giống cây đã được tuyển chọn tốt - Phân bón: Lượng phân bón hợp lý, đầy đủ và phù hợp trong từng giai đoạn để cây sinh trưởng, phát triển tốt. Bảng 2.1: lượng phân bón hợp lí trong từng giai đoạn để cây phát triển tốt Phân Năm tuổi Đạm Lân Kali chuồng 1-2 25-30 0.08 - 0.15 0.1 – 0.15 0.1 – 0.15 2-3 35-40 0.2 - 0.25 0.15 – 0.2 0.15 - 0.25 3-4 45-50 0.3 - 0.4 0.25 – 0.3 0.3 - 0.4 4-6 50-60 0.4 - 0.8 0.35 – 0.4 0.4 - 0.5 *Chăm sóc: - Tưới nước: Cần phải tưới thường xuyên, nhất là giai đoạn sau khi mới trồng, mùa hè nên tưới 1 lần/ ngày và các mùa khác 1-2 ngày / lần. - Lưu ý không để cây bị khô hạn quá 10 ngày, và cũng tránh để cây bị ngập úng quá 4 ngày. Ngoài ra, cũng tránh tưới cây vào ban đêm để hạn chế sâu bệnh trên cây trà hoa vàng. - Trà hoa vàng được đánh giá là cây ít mắc bệnh. Có thể kể đến các bệnh thường gặp như sâu đục thân, sâu ăn lá, các loại rệp hay nhện đỏ, … Bà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2