Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú Lộc – tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 22
download
Đề tài với các mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay vốn tín dụng của các Ngân hàng thương mại; phân tích, đánh giá thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân ở Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú Lộc; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cho vay vốn đối với hộ nông dân của Chi nhánh trong những năm tới. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú Lộc – tỉnh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHÓA LU Ậ N T Ố T NGHI Ệ P Đ Ạ I H Ọ C ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LỘC – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NGUYỄN THỊ KHÁNH TRANG
- KHÓA HỌC: 2012 – 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHÓA LU Ậ N T Ố T NGHI Ệ P Đ Ạ I H Ọ C ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHÚ LỘC – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Khánh Trang PGS.TS Trần Hữu Tuấn Lớp: K46C Kế Hoạch Đầu Tư Niên khóa: 2012 2016 2
- Huế, tháng 5 năm 2016
- Lời Cảm Ơn Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Trần Hữu Tuấn, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đây và Phòng tín dụng – kinh doanh cùng các Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại Ngân hàng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, cung cấp số liệu cho em hoàn thành đề tài này. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và Phòng tín dụng kinh doanh nói riêng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Khánh Trang 4
- MỤC LỤC 5
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU B.q Bình quân CBCNV Cán bộ công nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CNH HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa CT XH Chính trị xã hội HTX Hợp tác xã NHNN Ngân hàng nhà nước NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng THPT Trung học phổ thông 6
- TT Thị trấn TTP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương WTO Tổ chức thương mại thế giới 7
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 8
- DANH MỤC CÁC BẢNG Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, vốn là nguồn lực vô cùng quan trọng. Với vai trò là một tổ chức tài chính trung gian, NHTM đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc trung chuyển các nguồn vốn nhàn rỗi đến các đối tượng có nhu cầu về vốn SXKD và phục vụ đời sống. Sự nghiệp CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn nói riêng đang gặp nhiều thách thức. Và trong sự nghiệp đó, hoạt động của NHNN&PTNT có vai trò to lớn, thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và toàn diện nông nghiệp, nông thôn. Đối với một NHTM, hoạt động tín dụng càng có hiệu quả cao thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đạt càng cao, đồng thời tăng sự lưu thông vốn trong nền kinh tế. Qua việc cung ứng nguồn vốn nhỏ lẻ đến từng hộ gia đình, Ngân hàng đã tạo điều kiện để các hộ phát triển các ngành nghề có lợi thế mở rộng quy mô sản xuất thâm canh các mặt hàng nông sản thiết yếu, tạo việc làm, tăng thu nhập, giảm bớt phần nào khó khăn, ổn định tình hình CT – XH ở nông thôn. Trong những năm qua, với vai trò của mình NHNN&PTNT đã dần hoàn thiện từng bước để thực hiện nhiệm vụ, rót nguồn vốn về tận thôn, xã khuyến khích vay vốn để mở rộng ngành nghề có lợi thế ở từng địa phương như: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp và các ngành nghề khác. Phần lớn các hộ đã sử dụng nguồn vốn vay có hiệu quả. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế”. Mục tiêu chính của đề tài 9
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay vốn tín dụng của các NHTM. Đánh giá thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân ở Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cho vay vốn đối với hộ nông dân trong những năm tới. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp phân tích phương sai (ANOVA). Kết quả đạt được Góp phần hệ thống hóa một số lý luận và thực thiễn về tín dụng nông nghiệp, nông thôn và hiệu quả cho vay vốn đối với các hộ nông dân. Có cái nhìn tổng quát về vai trò tín dụng Ngân hàng trong đời sống cũng như trong hoạt động SXKD của nông hộ. Tổng kết thực tiễn hoạt động cho vay hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như tình hình sử dụng vốn vay từ chi nhánh của nông hộ. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế trên địa bàn huyện. 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, cùng với việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Đảng và Nhà nước đã luôn coi trọng vấn đề giải quyết về vốn để tạo việc làm, mở rông san ̣ ̉ xuât va tăng thêm thu nhâp ́ ̀ ̣ cho người lao động. Với chủ trương đổi mới chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã có được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên để hoàn thành công cuộc CNH HĐH mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra chúng ta còn rất nhiều thách thức trong đó có việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Để bắt kịp với tiến trình kinh tế quốc tế, đặc biệt là khi nước ta gia nhập WTO, cộng đồng kinh tế khu vực Asean và TTP thì phát triển toàn diện đất nước, rút ngắn khoảng cách giữa kinh tế thành thị và nông nghiệp nông thôn là một vấn đề rất quan trọng. Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 66,9% (Tổng cục thống kê, năm 2014) dân số sống ở nông thôn; hơn 46,3% (Tông cuc ̉ ̣ thông kê, năm 2014) lao đ ́ ộng trong nông nghiệp, lâm nghiêp, thuy san; s ̣ ̉ ̉ ản xuất hàng hoá chưa phát triển; đơn vị sản xuất chủ yếu là kinh tế hộ gia đình năng suất thấp; quy mô ruộng đất, vốn, tiềm lực còn nhỏ; việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, nền kinh tế hộ s ản xuất chiếm vị trí vô cùng quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới trang thiết bị cũng như tham gia vào các quan hệ kinh tế khác thì hộ sản xuất đều cần vốn tín dụng Ngân hàng chính là nguồn cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu đó. Ngân hàng nói chung, Ngân hàng nông nghiệp nói riêng đã từng bước mở rộng và hoàn thiện cơ chế cho vay kinh tế hộ sản xuất. Trong quá trình đầu tư vốn đã khẳng định được hiệu quả của đồng vốn cho vay và khả năng quản lý, sử dụng vốn của các hộ nông dân cho SXKD, mở rộng thêm ngành nghề, phát triển chăn nuôi trồng trọt, tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho gia đình và hoàn trả vốn cho Nhà nước, nâng 11 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn cao đời sống của người dân, thay đổi bộ mặt nông thôn, đưa người nông dân thoát khỏi nền sản xuất nhỏ tự cung tự cấp. Phú Lộc là huyện phía Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế. Huyện Phú Lộc có vị trí địa lý kinh tế rất thuận lợi, có các trục giao thông quốc gia quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A, tuyến đường sắt BắcNam; Phú Lộc nằm ở trung điểm của hai thành phố lớn nhất của khu vực miền Trung là thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng. Được sự ưu đãi về điều kiện đất đai và khí hậu cùng với những chính sách của Đảng và Nhà Nước, huyện Phú Lộc đã có những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế xã hội và duy trì được tốc độ phát triển. Năm 2014 thì huyện có nhiều chỉ tiêu đã đạt và vượt kế hoạch, trong đó đáng chú ý nhất là giá trị sản xuất đạt 11.584 tỷ đồng (vượt 2,4% so với kế hoạch); thu nhập bình quân đầu người đạt 41,5 triệu đồng; sản lượng lương thực có hạt trên 37.000 tấn; tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 5.800 tỷ đồng; thu ngân sách 251 tỷ đồng; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,01%; tỷ lệ hộ nghèo còn 5,56%...(Chi cục thống kê huyện Phú Lộc, năm 2015) Bên cạnh những kết quả đạt được như trên, huyện cũng có những yếu kém như nền kinh tế phát triển chưa bền vững, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá còn chậm; kết cấu hạ tầng tuy được tập trung đầu tư nhưng còn thiếu đồng bộ, nhất là khu vực thị trấn và trung tâm cụm xã; văn hóa xã hội phát triển chưa toàn diện, có mặt còn hạn chế. Theo kế hoạch 20162020, huyện Phú Lộc phấn đấu mức tăng trưởng giá trị gia tăng sản xuất kinh doanh 17 18%; thu nhập bình quân đầu người đạt 51,5 triệu đồng; nâng cao hiệu quả sử dụng đơn vị diện tích đất nông nghiệp; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1%; tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống dưới 4,5% (Chi cục thống kê huyện Phú Lộc, năm 2015). Ngoài ra, huyện cũng phải chú trọng công tác quy hoạch, từng ngành một phải có quy hoạch toàn diện, đồng thời làm tốt công tác đền bù, giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án. Thực hiện nghiên cứu, tập trung chuyển đổi tập quán sản xuất cho phù hợp với đất đai, khí hậu của địa phương để tăng năng suất, đồng thời chú trọng đầu ra. NHNN&PTNT huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế đã đáp ứng nhu cầu 12 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn vốn cho người dân để họ mở rộng mô hình sản xuất. Trong thời gian qua Ngân hàng nông nghiệp đã góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy nền kinh tế huyện nhà lên một bước đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng như thế nào để an toàn và đạt được hiệu quả cao nhằm đáp ứng tốt phương hướng kế hoạch, mục tiêu phát triển của huyện và trên thực tế còn nhiều nội dung cần phải đặt ra. Vì vậy mà việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNN&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế là việc rất quan trọng. Xuất phát từ những thực tế nói trên, em đã chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế” ̀ ̀ khóa luận tốt nghiệp của mình. làm đê tai 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ nông dân và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay vốn tín dụng của các NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay vốn đối với hộ nông dân và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân ở Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cho vay vốn đối với hộ nông dân của Chi nhánh trong những năm tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề có liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. 13 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn Đối tượng điều tra: các hộ nông dân có vay vốn tại Chi nhánh. Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian: tập trung nghiên cứu giai đoạn 2013 – 2015. Về không gian: huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu và thông tin được thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng qua các năm, Niên giám thống kê, từ các ban ngành và chính quyền địa phương, ngoài ra có thể thu thập số liệu thứ cấp qua thư viện, internet, truyền hình … Thu thập số liệu sơ cấp : thu thập qua phỏng vấn các hộ vay vốn, với số mẫu điều tra là 64 hộ. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Số liệu được xử lý: bằng phần mềm Microsoft excel 2010. Phương pháp phân tổ thống kê để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay. Phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) được sử dụng để đánh giá sự khác biệt trong cách đánh giá về sản phẩm tín dụng, chất lượng phục vụ của NHNN&PTNT giữa các nhóm hộ, trên 3 địa bàn nghiên cứu (xã Lộc An, thị trấn Lăng Cô và thị trấn Phú Lộc). Với mức ý nghĩa 5% giả thiết được sử dụng để kiểm định là: Ho: µ1 = µ2 = µ3 : không có sự khác biệt trong cách đánh giá về sản phẩm tín dụng, chất lượng phục vụ của NHNN&PTNT giữa các nhóm đối tượng điều tra trên 3 địa bàn nghiên cứu. H1: µ1 ≠ µ2 ≠ µ3 : có sự khác biệt trong cách đánh giá về sản phẩm tín dụng, chất lượng phục vụ của NHNN&PTNT giữa các nhóm đối tượng điều tra trên 3 địa bàn nghiên cứu. 14 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn 5. Bố cục của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân vay vốn tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế. 15 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về tín dụng 1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng xuất phát từ gốc Latinh: Creditum – tức là sự tin tưởng và tín nhiệm. Tín dụng được giải thích theo nghĩa Việt Nam là sự vay mượn Theo PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (Giáo trình Ngân hàng thương mại – 2009): “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu” . Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. Đối tượng tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng thể lý (hàng hoá) hay dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử dụng với mục đích tạo lãi. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và tổ chức hợp pháp đóng vai trò bên đi vay hoặc bên cho vay. 1.1.2. Vai trò và hiệu quả cho vay 1.1.2.1. Vai trò từ hoạt động cho vay của NHNN&PTNT Hoạt động cho vay của Ngân hàng hay tín dụng Ngân hàng nói chung chính là hoạt động tài trợ của Ngân hàng cho khách hàng trong đó Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian thỏa thuận. Hoạt động cho vay của Ngân hàng chính là việc đưa vốn đến với nhũng người cần vốn trong nền kinh tế, giúp hoạt động sản xuất hinh doanh diễn ra trôi chảy, thuận lợi. Vai trò cụ thể của Ngân hàng được thể hiện như sau: a. Tín dụng NHNN&PTNT làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn 16 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn ̣ Tín dung NHNN&PTNT đa góp ph ̃ ần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới vào SXKD. Cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp, nông thôn bao gồm các cơ sở phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho quá trnh ́ sản xuất ở nông nghiệp, nông thôn; là yếu tố quan trọng tạo ra sự chuyển biến và thành công trong sản xuất nông nghiệp; làm thúc đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH, đưa nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tạo điều kiện đáp ứng với thị trường trong nước và cơ hội vươn tới thị trường ngoài nước. Việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong nông nghiệp, nông thôn trước hết từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, vốn của địa phương, vốn đóng góp của nông dân và vốn của các tổ chức tài chính...Tuy nhiên, những nguồn vốn này là có hạn so với nhu cầu và trong thời gian qua chưa đáp ứng đủ cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Do đó, vốn tín dụng ngân hàng không những tham gia bổ sung nguồn vốn lưu động còn thiếu của quá trình SXKD trong nông nghiệp mà còn tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại nông thôn. ̣ Tín dung NHNN&PTNT giúp cho ng ươi nông dân không ng ̀ ừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh, tăng cường hạch toán kinh tế từ đó tác động tới phương thức tiết kiệm tiêu dùng, tích luỹ để đầu tư góp phần tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn là một quá trinh lâu dài và g ̀ ặ p không it khó khăn. B ́ ởi vi, trong quá trình chuy ̀ ển đổi cơ chế kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang c ơ ch ế th ị tr ường đị nh hướ ng xa h ̃ ội chủ nghĩa đoi h ̀ ỏi phải có sự chuyển biến về nh ận th ức và thay đổi về cách nghĩ, cách làm để có thể tiếp thu và vận dụng những tiến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật vào sản xuất kinh doanh. Đất đai, tiền vốn, lao động là 3 yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất nông nghiệp, nó luôn được huy động tối đa vào quá trình sản xuất nhằm tạo ra nhiều sản phẩm cho xa h ̃ ội, tăng thêm thu nhập cho người nông dân. Trong đó tiền vốn là yếu tố quyết định. Do vậy, tín dụng Ngân hàng nông nghiệp luôn có vị trí quan trọng 17 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn làm điểm tựa vững chắc cho kinh tế xã hội có sức bật mạnh mẽ để phát triển ở nông nghiệp, nông thôn. b. Tạo việc làm, giải quyết tại chỗ và tận dụng lao động nông nhàn ̀ ầu tư tín dung Quá trinh đ ̣ NHNN&PTNT vào nông nghiệp và kinh tế nông thôn sẽ góp phần phát triển đa dạng các ngành nghề, hinh th ̀ ức tổ chức sản xuất ở nông thôn, thúc đẩy quá trinh phân công lao đ ̀ ộng ở nông thôn đi vào chuyên môn hoá tạo ra nhiều công ăn việc làm ở khu vực nông thôn. Mặt khác, tín dung ̣ NHNN&PTNT cung góp ph ̃ ần thu hut lao đ ́ ộng nhàn rỗi và tận dụng được lao động nông nhàn ở nông thôn tham gia vào việc tạo ra những sản phẩm hàng hoá có giá trị đem lại thu nhập cho người nông dân. c. Là công cụ đắc lực để thực hiện các chính sách tài trợ cho nông nghiệp, nông thôn ̣ Tín dung NHNN&PTNT là công c ụ của Nhà nước để thực hiện các chính sách xã hội. Các chính sách xã hội, về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ không hoàn lại từ ngân sách Nhà nước. Song phương thức tài trợ không hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và kém hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, phương thức tài trợ không hoàn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương thức tài trợ có hoàn lại của tín dụng chính sách. Thông thường ở phương thức tài trợ này, các mục tiêu chính sách được đáp ứng một cách chủ động và có hiệu quả hơn. Khi các đối tượng chính sách buộc phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hoàn trả đúng kỳ hạn nợ thì năng suât lao đ ́ ộng của họ sẽ được cải thiện theo. Đây là sự đảm bảo chắc chắn cho sự ổn định tài chính cho các đối tượng chính sách và từng bước làm cho họ có thể tồn tại độc lập với nguồn tài trợ. Đó chính là mục đích của việc sử dụng phương thức tài trợ các mục tiêu chính sách bằng con đường ̣ tín dung NHNN&PTNT. d. Xoá bỏ nạn cho vay nặng laĩ, góp phần ổn định đời sống kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn 18 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn Đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp là tính thời vụ, khi chưa đến thời vụ thu hoạch, chưa có sản phẩm hàng hoá để bán nhưng người nông dân lại cần đến những khoản tiền để chi tiêu sinh hoạt trong gia đình. Sự thiếu hụt này đa t ̃ ạo ra nạn cho vay nặng lai ̃ ở nông thôn. Tác hại của nạn cho vay nặng lai là r ̃ ất lớn, nó không những kim ham s ̀ ̃ ự phát triển của sản xuất mà con làm cho tinh hinh kinh t ̀ ̀ ̀ ế, chính trị và xa h ̃ ội ở nông thôn chứa đựng nhiều nhân tố bất ổn. Từ khi chuyển đổi quản ly n ́ ền kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hàng loạt các chính sách đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn được ban hành. Trong đó có nhiều chính sách tín dụng ngân hàng để ưu tiên cho phát triển trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. ̣ Tín dung NHNN&PTNT ngày càng m ở rộng, len lỏi tới các vùng sâu, vùng xa, ̣ ̉ ́ ố lượng nông dân được Ngân hàng nông nghiệp phục vụ vốn ngày dân tôc thiêu sô, s càng tăng lên, điều đó đa góp ph ̃ ần đẩy lùi và xoá bỏ hoàn toàn nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn. Góp phần quan trọng trong việc ổn định an ninh trật tự xa h ̃ ội. e. Góp phần cải thiện đời sống kinh tế văn hoá x ã hội và các cơ sở hạ tầng mới ở nông thôn ̣ NHNN&PTNT góp phần làm thay đổi sâu sắc đời sống kinh tế văn Tín dung ̃ ội ở nông thôn và các cơ sở hạ tầng mới ở nông thôn, bởi các lí do sau: hoá xa h ̣ NHNN&PTNT thuc đ Tín dung ́ ẩy quá trinh s ̀ ản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế của SXKD, kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xa h ̃ ội trên địa bàn huyện. ̣ NHNN&PTNT góp phần phát triển đa dạng các ngành nghề, hình Tín dung thức tổ chức sản xuất ở nông thôn, thúc đẩy quá trình phân công lao động ở nông thôn đi vào chuyên môn hoá theo từng nghề nghiệp cụ thể, thích hợp với kỹ năng, truyền thống của từng làng, xã. Từ đó mở rộng quy mô tín dụng, đồng thời tạo điều kiện cần thiết để phát triển công nghiệp hoá ở giai đoạn cao hơn. 19 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Tr ần Hữu Tuấn ̣ NHNN&PTNT tác động tới hiện đại hoá nền sản xuất nông Tín dung nghiệp, nông thôn qua việc đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, trang bị máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho nông nghiệp. 1.1.2.2. Hiệu quả cho vay của NHNN&PTNT Hiệu quả được hiểu là những tác động tích cực có được sau mỗi hoạt động, việc làm cụ thể. Đối với Ngân hàng, hiệu quả hoạt động cho vay được xem xét trên các khía cạnh: Đối với Ngân hàng: khả năng sinh lời của món vay, khả năng thu hồi vốn đúng thời hạn, vòng quay vốn. Đối với khách hàng: kết quả thu được sau khi sử dụng nguồn vốn vay. Như vậy, xem xét hiệu quả cho vay cac hô gia đinh là xem xét nh ́ ̣ ̀ ững tác động thu được sau khi thực hiện món vay. Hiện nay, khái niệm hiệu quả cho vay ở NHNN&PTNT được hiểu một cách khái quát là: Việc cho vay đôi v ́ ơi cac hô có th ́ ́ ̣ ể thực hiện tốt mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội theo từng thời kỳ mà Đảng và Chính phủ đã quyết định liên quan đến vấn đề giải quyết san xuât va kinh doanh. ̉ ́ ̀ Là khả năng thu hồi và phát triển được vốn cho vay ưu đãi với mức lãi suất khuyến khích. Là giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng quy mô cho vay giải quyết việc làm tương xứng với hiệu quả kinh tế mà nó tạo ra. Là tạo thu nhập ổn định và thường xuyên cho người lao động nguồn vốn vay ưu đãi. Tóm lại, cho vay cac hô gia đinh ́ ̣ ̀ ở NHNN&PTNT là hình thức tín dụng nhằm hỗ trợ cho cơ sở sản xuất thiếu vốn, nâng cao mức sông, phat triên san xuât kinh ́ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ơ hôi cho ng doanh va tao c ̣ ười lao động muốn tạo việc làm cho bản thân và cho những người lao động khác. Vì thế, món vay có hiệu quả là món vay đem lại lợi ích 20 SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương Khóa luận Tốt nghiệp Đại học: Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang Angimex
71 p | 705 | 71
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của chủng nấm sò trắng (Pleurotus florida) trên giá thể mùn cưa bồ đề
48 p | 326 | 68
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera
89 p | 288 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Thiết kế phần mở đầu và củng cố bài giảng môn Hóa học lớp 11 THPT theo hướng đổi mới
148 p | 186 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Người kể chuyện trong tiểu thuyết Tạ Duy Anh
72 p | 201 | 27
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Quản lý rác thải tại bệnh viện đa khoa Thủ Đức hiện trạng một số giải pháp
20 p | 177 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ thông tin: Phân đoạn từ Tiếng Việt sử dụng mô hình CRFs
52 p | 191 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát khả năng hấp phụ Amoni của vật liệu đá ong biến tính
59 p | 134 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Kỹ năng nhập vai của nhà báo viết điều tra - Nguyễn Thùy Trang
127 p | 179 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học: Khảo sát hiệu quả của thanh trùng lên một số chỉ tiêu chất lượng của rượu vang
53 p | 188 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hóa một số chỉ thị phân tử ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
47 p | 77 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát hiệu ứng trùng phùng tổng trong đo phổ Gamam
74 p | 92 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xác định hoạt động phóng xạ trong mẫu môi trường bằng phương pháp FSA
65 p | 93 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Khảo sát tình hình vi khuẩn họ đường ruột sinh ESBL từ các mẫu bệnh phẩm được phân lập tại Khoa Vi sinh Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
63 p | 60 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng quy trình chế tạo mẫu chuẩn Uran và Kali để xác định hoạt độ phóng xạ trong mẫu đất
54 p | 110 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình mô phỏng vận chuyển Photon Electron bằng phương pháp Monte Carlo
71 p | 94 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tình trạng methyl hoá chỉ thị phân tử SEPT9 ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Việt Nam
84 p | 69 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Xây dựng chương trình hiệu chỉnh trùng phùng cho hệ phổ kế gamma
69 p | 104 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn