intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

43
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó lựa chọn loại sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------- CHU TIẾN THÀNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CỔ PHÚC, HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------- CHU TIẾN THÀNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CỔ PHÚC, HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K47 - QLĐĐ – N01 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Hiểu Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, cũng như các thầy cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em không còn phải bỡ ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân có ích cho xã hội. Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt nghiệp khóa luận của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên, ngườiđã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn chúng em và đặc biệt là thầy giáo Th.s Nguyễn Văn Hiểu, người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận này. Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại Xí nghiệp Tài nguyên và Môi Trường 3, các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong thị trấn đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Do thời gian có hạn, lại bước đầu làm quen với phương pháp mới chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày....tháng….năm 2019 Sinh viên Chu Tiến Thành
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác trên thế giới ............... 18 Bảng 2.2. Tiềm năng đất nông nghiệp của một số nước ở Đông Nam Á ....... 18 Bảng 2.3. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam năm 2014 ... 20 Bảng 2.4. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam thời kỳ 2006 -2015................................................... 21 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Cổ Phúc ........................................ 34 Bảng 4.2. Các LUT sản xuất nông nghiệp của thị trấn Cổ Phúc .................... 37 Bảng 4.3. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính ................................ 43 Bảng 4.4: Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế ........................ 44 Bảng 4.5: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 1 .............. 44 Bảng 4.6: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 2 .............. 45 Bảng 4.7: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 3 .............. 46 Bảng 4.8:Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 4 ............... 46 Bảng 4.9: Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất trong LUT 5 .............. 47 Bảng 4.10. Hiệu quả xã hội của các LUT ....................................................... 48 Bảng 4.11. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ............................ 50
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Ruộng lúa thôn 2 ............................................................................. 39 Hình 4.2: Ruộng rau nhà bà Mơ thôn 4 .......................................................... 40 Hình 4.3: Vườn chè nhà bà Mỹ thôn 5............................................................ 41
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên BVTV Bảo vệ thực vật nghĩa CPSX Chi phí sản xuất GTSX Gía trị sản xuất HQSDV Hiệu quả sử dụng vốn H High (cao) LX Lúa xuân LM Lúa mùa L Low (thấp) LUT Land Use Type (loại sử dụng đất) M Medium (trung bình) VL Very Low (rất thấp) STT Số thứ tự VH Very high (rất cao) TNT Thu nhập thuần UBND Ủy ban nhân dân FAO Food and Agricuture Organnization - Tổ chức nông lương Liên hiệp quốc
  7. v MỤC LỤC Phần 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 2.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 4 2.2. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5 2.2.1. Khái quát về đất ...................................................................................... 5 2.2.2.Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp ................... 6 2.2.3.Cơ sở lý luận về đánh giá đất ................................................................... 7 2.2.4. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .................. 10 2.2.5. Hiệu quả sử dụng đất............................................................................. 13 2.3. Tình hình đánh giá đất đai trên Thế giới và Việt Nam ............................ 15 2.3.1.Tình hình đánh giá đất đai trên thế giới ................................................. 15 2.3.2.Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam và Yên Bái ................ 19 PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23 3.2.Thời gian tiến hành ................................................................................... 23 3.3. Nội dung nghiêncứu ................................................................................. 23
  8. vi 3.3.1.Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. .................................... 23 3.3.2.Đánh giá hiện trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................................. 23 3.3.3 Lựa chọn và định hướng các loại sử dụng đất nông nghiệp đạt hiệu quả cao......................................... 24 3.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp trong tương lai. ................................... 24 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 24 3.4.2. Phương pháp tính hiệu quả của các loại sử dụng đất ............................ 24 3.4.3. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 25 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 26 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................................ 26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường ..................... 26 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 28 4.1.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ................................................ 29 4.1.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn................................... 30 4.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng....................................................... 30 4.1.6. Giáo dục - đào tạo ................................................................................. 30 4.1.7. Y tế ........................................................................................................ 30 4.1.8. Văn hoá, thể dục thể thao ...................................................................... 31 4.1.9. Năng lượng, bưu chính viễn thông........................................................ 31 4.1.10. Quốc phòng, an ninh ........................................................................... 31 4.1.11. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của thị trấn Cổ Phúc ảnh hưởng tới sử dụng đất. ..................................................................... 31
  9. vii 4.2. Đánh giá hiện trạng và xác định loại sử dụng đất của thị trấn Cổ Phúc ........................................................................................ 34 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Cổ Phúc ........................................ 34 4.2.2. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của thị trấn Cổ Phúc ............... 36 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.............................. 41 4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 41 4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 47 4.3.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 50 4.4. Lựa chọn các loạisử dụng đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế- xã hội- môi trường cho thị trấn Cổ Phúc......................................................... 51 4.4.1. Nguyên tắc lựachọn............................................................................... 51 4.4.2. Tiêu chuẩn lựachọn ............................................................................... 52 4.4.3. Hướng lựa chọn các loại sử dụng đất.................................................... 52 4.4.4. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp đạt hiệu quả cho thị trấn ........... 53 4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho thị trấn Cổ Phúc ............................................................................................... 54 4.5.1. Giải phápchung ..................................................................................... 54 4.5.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 57 Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 59 5.1 Kết luận ..................................................................................................... 59 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 62
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế được trong quá trình sản xuất. Đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiêp; Là địa khu dân cư, các cơ sở văn hóa, các khu công ngiệp,.. Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nông nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả, hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Thị trấn Cổ Phúc nằm ở trung tâm kinh tế chính trị của huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái,có nhiều điều kiện thuận lợi về phát triển kinh tế và giao thông đi lại, là một thị trấn nhưng sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân các dân tộc thị trấn Cổ Phúc đã phát huy truyền thống quê hương, những tiềm năng lợi thế của địa phương, nỗ lực phấn đấu, tích cực, thi đua lao động sản xuất, tạo sự chuyển biến rõ rệt trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Tuy nhiên việc sử dụng đất của thị trấn trong những năm qua cho thấy còn nhiều hạn chế: chưa khoanh định được diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ, đối với đất lâm nghiệp chưa thực hiện nghiêm ngặt
  11. 2 các quy định về bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa còn chậm, phát triển nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ, du lịch trên địa bàn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Bên cạnh đó diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải chuyển mục đích sang các loại đất khác, việc bù đắp lại diện tích đất nông nghiệp bị mất là vô cùng khó khăn, cơ sở hạ tầng còn hạn chế, trình độ dân trí chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất. Tài nguyên đất đai và nhân lực chưa được khai thác đầy đủ. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nhiệp, đảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương là một yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới. Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của Th.s Nguyễn Văn Hiểu tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả và định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái” . 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó lựa chọn loại sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của thị trấn. - Đánh giá hiện trạng và xác định các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của thị trấn. - Lựa chọn loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho thị trấn. - Đề xuất loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại thị trấnCổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
  12. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài hoàn thành sẽ là tài liệu học tập và tham khảo cho các bạn sinh viên. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài hoàn thiện sẽ là tài liệu cụ thể mang tính định hướng quan trọng cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai tại địa phương nghiên cứu. - Đưa ra được các giải pháp cụ thể về sử dụng đất có hiệu quả tại địa phương nghiên cứu. - Trên cơ sở đánh giá hiệu quả đất đai, từ đó định hướng và đề xuất những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và phù hợp với điều kiện của địa phương.
  13. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý - Các văn bản của Nhà nước: Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số: 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Căn cứ Chỉ thị số: 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; Căn cứ Kế hoạch số: 02/KH-BTNMT ngày 16/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Văn bản số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của Tổng cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; Căn cứ Thông tư số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số nghị định, quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
  14. 5 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai. - Các văn bản của UBND tỉnh Yên Bái: Căn cứ Kế hoạch số: 417/KH-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Yên Bái về thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tỉnh Yên Bái; Căn cứ Quyết định số: 2530/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Yên Bái về việc đặt hành và giao nhiệm vụ đơn vị tư vấn thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tỉnh Yên Bái; Căn cứ Văn bản số: 62/UBND-CN ngày 08/01/2015 của UBND tỉnh Yên Bái V/v triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tỉnh Yên Bái; Căn cứ Văn bản số: 122 / BC-NN ngày 18/12/2015 của UBND huyện Trấn Yên V/v kết quả sản xuất nông, lâm nghiệp, năm 2015 và kế hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp năm 2016; Căn cứ Văn bản số: 110 / BC-NN ngày 18/12/2015 của UBND huyện Trấn Yên V/v kết quả sản xuất nông, lâm nghiệp,thủy sản năm 2015 và kế hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp,thủy sản năm 2016; Căn cứ Văn bản số:/ BC-NN ngày 20/12/2017 của UBND huyện Trấn Yên V/v tổng kết, đánh giá kết quả sản xuất nông, lâm nghiệp,thủy sản năm 2017 và kế hoạch năm 2018; 2.2. Cơ sở khoa học của đề tài 2.2.1. Khái quát về đất • Khái niệm về đất: Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ của lục địa mà bên dưới nó là đá và khoáng sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển.
  15. 6 Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất ra sản phẩm của cây trồng. Như vậy khả năng sản xuất ra sản phẩm cây trồng (độ phì của đất là thuộc tính không thể thiếu được của đất (William). Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Đôkutraiep định nghĩa: Đất là một vật thể tự nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn vận động, biến đổi và phát triển. • Khái niệm đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng [9]. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác. 2.2.2.Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng và không thể thay thế: - Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, không thể thay thế. Bởi vì đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó, đất đai là sản phẩm của tự nhiên, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên khi biết sử dụng hợp lý và đúng cách. - Đất đai là tư liệu lao động. Vì đất đai có thể phát huy được tác dụng như một tư liệu lao động khi con người sử dụng để trồng trọt và chăn nuôi. Không có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp [1]. - Đất đai không chỉ là môi trường sống đối với sinh vật mà còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng nghiệp [1]. - Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt cầu địa cầu [18]. Đây chính là một đặc điểm làm ảnh hưởng đến việc mở rộng diện tích, quy mô sản xuất nông nghiệp trên từng vùng, lãnh thổ khác nhau. Do đó,
  16. 7 việc khai thác hợp lý quỹ đất nông nghiệp hiện có là vấn đề quan trọng và là xu thế chủ đạo trong việc nâng cao đời sống của người nông dân. - Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các miền [18]. Mỗi khoanh đất, thửa đất nông nghiệp ở các vùng, miền khác nhau thì sẽ có điều kiện tự nhiên khác nhau như: thổ nhưỡng, khí hậu, độ phì,… Do đó, việc chọn lựa và xác định các loại hình sử dụng đất, các loại cây trồng nông nghiệp phù hợp là có ý nghĩa to lớn để nâng cao hiệu quả kinh tế của từng hộ gia đình. 2.2.3.Cơ sở lý luận về đánh giá đất 2.2.3.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên Đánh giá đất đai dựa vào điều kiện tự nhiên là: Xác định mối quan hệ của các yếu tố cấu thành đất (sinh vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ, thời gian và tác động của con người), các điều kiện sinh thái đất và các thuộc tính của chúng có tính quy luật hoặc không có tính quy luật ảnh hưởng (tốt hoặc xấu) tới hiệu quả và mục đích của các loại sử dụng đất [7]. Tuỳ thuộc mục đích đặt ra mà lựa chọn các yếu tố, chỉ tiêu của từng yếu tố và tiêu chuẩn đánh giá đất phù hợp trong điều kiện cụ thể của từng quy mô, vùng và quốc gia có thể giống hoặc khác nhau. Docutraiep (Liên Xô cũ) cho rằng: "Độ phì tiềm tàng là yếu tố cơ bản nhất để xác định khả năng của đất, sử dụng độ phì tiềm tàng là phương pháp duy nhất thực hiện được để xác định giá trị tương đối của đất". Dolomong (Pháp) cho rằng: "Khả năng của đất ảnh hưởng rất lớn đến đặc tính dinh dưỡng cây trồng và ở một mức độ nhất định cây trồng sẽ thể hiện được tính chất của đất. Có thể lập thang năng suất biểu thị tương quan sơ bộ giữa đặc tính của đất đai - đó là thống kê năng suất nhiều năm". Nhà thổ nhưỡng Russell (Anh) cũng cho rằng: "Đánh giá đất theo năng suất cây trồng là rất tốt nhưng sẽ gặp nhiều khó khăn, vì trong năng suất cây
  17. 8 trồng bao hàm cả khả năng hiểu biết của người sử dụng đất. Bởi vậy, đánh giá đất theo năng suất cây trồng chỉ sử dụng để đánh giá sơ bộ độ màu mỡ của các loại đất khác nhau". FAO tổng kết: - Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên chỉ ra mức độ thích nghi đối với sử dụng đất hoàn toàn dựa trên cơ sở các điều kiện tự nhiên mà không xem xét đến các điều kiện kinh tế. - Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên nhấn mạnh các khía cạnh bền vững tương đối của sự thích nghi cuả các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng… vì chúng ít thay đổi hơn so với các yếu tố kinh tế. - Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên được sử dụng để chia các đơn vị đất đai thành các nhóm quản lý, phục vụ các nghiên cứu chi tiết và hoàn toàn có giá trị trong thời gian lâu dài vì các mức thích nghi về mặt tự nhiên thay đổi rất chậm [4]. 2.2.3.2. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả kinh tế Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman (1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội [10]. Hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được, còn kết quả kinh tế chỉ là yếu tố trong sử dụng để xác định hiệu quả mà thôi. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá
  18. 9 trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng, bản chất của hiệu quả kinh tế sửdụng đất là trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao. 2.2.3.3. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả xã hội Theo Nguyễn Thị Vòng và các cộng sự (2001), hiệu quả xã hội là mối tươngquan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp [14]. Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp [11]. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất và các lợi ích xã hội mang lại. Hiệu quả xã hội thể hiện ở các tiêu chí: - Đảm bảo an ninh lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân; - Đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế của vùng; - Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân; - Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ, khoa học, kỹ thuật ... - Tăng cường sản phẩm hàng hóa, đặc biệt là hàng xuất khẩu [8]. Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm.
  19. 10 2.2.3.3. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hoá học, sinh học, vật lý, ... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại vật chấttrong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật môi trường. Hiệu quả hoá học môi trường là hiệu quả môi trường do các phản ứng hoá học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường do tác động vật lý dẫn đến. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu quả khác nhau của hệ thống sinh thái do sự phát sinh biến hoá của các loại yếu tố môi trường dẫn đến [2]. Mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý,… được coi là có hiệu quả khi chúng ta không gây tổn hại hay có tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí cũng như không ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái và đa dạng sinh học 2.2.4. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất 2.2.4.1. Sử dụng đất là gì? Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn đinh và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất.Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai.Với vai trò là nhân tố của của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
  20. 11 - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử dụng đất. - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất. - Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. 2.2.4.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất Trong quá trình sử dụng đất, con người là nhân tố phân phối chủ yếu, ngoài ra việc sử dụng đất còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố sau: - Yếu tố điều kiện tự nhiên Khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, không khí... và các khoáng sản dưới lòng đất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất, sau đó là điều kiện đất đai mà chủ yếu là điều kiện địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác. + Điều kiện khí hậu: Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số vụ trồng trong năm vì mỗi cây trồng yêu cầu một điều kiện thời tiết khí hậu phù hợp với nó. Nắm vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được những thiệt hại do khí hậu gây ra. Đồng thời, giảm được tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp nhằm đem lại năng suất cao, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất. + Loài cây trồng và hệ thống cây trồng: Việc lựa chọn loài cây trồng và hệ thống cây trồng nào đó phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai của từng vùng là vô cùng quan trọng, nó không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1