
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội
lượt xem 1
download

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội; Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON ---------- HUỲNH THỊ BÍCH TRÂM Tên đề tài: GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO HỌC SINH LỚP 2 THÔNG QUA MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI H ỌC
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA TIỂU HỌC - MẦM NON ---------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI H ỌC Tên đề tài: GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO HỌC SINH LỚP 2 THÔNG QUA MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Sinh viên thực hiện HUỲNH THỊ BÍCH TRÂM MSSV : 2113010548 CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHOÁ: 2013 – 2017 Cán bộ hướng dẫn Th.S Dương Thị Thu Thảo MSCB: 1136 Quảng Nam, tháng 05 năm 2017
- LỜI CẢM ƠN Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã nhận rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, được học hỏi nhiều kinh nghiệm từ các thầy cô giáo trường Đại học Quảng Nam cũng như trường Tiểu học và bạn bè cùng trang lứa. Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến cô giáo Th.S Dương Thị Thu Thảo, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành tốt nghiệp. Tôi chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tiểu học – Mầm non Trường Đại học Quảng Nam đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh trường Tiểu học Kim Đồng, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình điều tra thực trạng và thực nghiệm một cách suôn sẻ, thành công. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân yêu nhất, những bạn bè sinh viên đã quan tâm, giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận một cách hoàn thiện nhất nhưng do điều kiện thời gian và khả năng của bản thân con hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những lời nhận xét, góp ý chân thành từ phía các thầy cô giáo và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Tam Kỳ, tháng 4 năm 2017 NGƯỜI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Huỳnh Thị Bích Trâm
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 1.1: Nhận thức của GV về sự cần thiết của việc giáo dục kỹ 1 24 năng PTTNTT cho học sinh thông qua môn Tự nhiên - Xã hội. Bảng 1.2: Những kỹ năng PTTNTT thường gặp được GV lồng 2 24 ghép trong quá trình dạy học Tự nhiên - Xã hội. Bảng 1.3: Những phương pháp dạy học GV thường sử dụng 3 25 trong việc tích hợp giáo dục kỹ năng PTTNTT. Bảng 1.4: Biện pháp pháp GV thường sử dụng trong giảng dạy để 4 26 giáo dục kỹ năng PTTNTT. Bảng 1.5: Biện pháp sử dụng để giúp học sinh rèn kỹ năng 5 27;28 PTTNTT cho học sinh ngoài giờ lên lớp. Bảng 1.6: Những khó khăn GV gặp phải trong việc giáo dục kỹ 6 28 năng PTTNTT cho HS lớp 2. Bảng 1.7: Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn của GV trong 7 29 việc giáo dục kỹ năng PTTNTT. Bảng 1.8: Mức độ hứng thú của HS khi học môn Tự nhiên - Xã 8 30 hội. Bảng 1.9: Mức độ nhận thức của học sinh về việc giáo dục kỹ 9 31 năng phòng tránh tai nạn thương tích. 10 Bảng 1.10: Mức độ hứng thú tham gia phát biểu bài của học sinh. 32 11 Bảng 1.11: Các kỹ năng PTTNTT các em đã được học. 33 Bảng 1.12: Mức độ vận dụng kỹ năng PTTNTT của học sinh 12 34 trong cuộc sống. Bảng 3.1: Hứng thú của học sinh sau khi được học tiết ngoại 13 55 khóa.
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Tên bảng Trang Biểu đồ 1.1: Những phương pháp dạy học GV thường sử dụng 1 26 trong việc tích hợp giáo dục kỹ năng PTTNTT. 2 Biểu đồ 1.2: Hứng thú của HS khi học môn Tự nhiên - Xã hội. 30 Biểu đồ1.3: Hứng thú của học sinh đối với những tiết dạy Tự 3 nhiên - Xã hội có tích hợp kỹ năng phòng tránh tai nạn thương 31 tích. 4 Biểu đồ 1.4: Mức độ tham gia phát biểu bài của học sinh. 32 Biểu đồ 1.5: Mức độ vận dụng kỹ năng PTTNTT của học sinh 5 34 trong cuộc sống. 6 Biểu đồ 3.1: Hứng thú của học sinh sau tiết học. 56
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Kí hiệu, chữ viết tắt Nội dung 1 BGH Ban giám hiệu 2 CB Cán bộ 3 GD &ĐT Giáo dục và Đào tạo 4 GV Giáo viên 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 HS Học sinh 7 KN Kỹ năng 8 NX Nhận xét 9 NV Nhân viên 10 PTTNTT Phòng tránh tai nạn thương tích 11 SGK Sách giáo khoa 12 TNTT Tai nạn thương tích 13 TNXH Tự nhiên – Xã hội 14 TNTP Thiếu niên tiền phong 15 TNCS Thanh niên Cộng sản 16 TH Trường hợp 17 UBND Ủy ban nhân dân
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 4 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 6 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................... 6 3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 6 3.2. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 6 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: ........................................................................................ 6 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 6 6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 7 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận ........................................................... 7 6.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết .............................................. 7 6.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa kiến thức ...................................... 7 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................ 7 6.2.1. Phương pháp quan sát .................................................................................. 7 6.2.2. Phương pháp phỏng vấn ............................................................................... 7 6.2.3. Phương pháp phiếu điều tra ......................................................................... 7 6.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................. 7 6.3. Phương pháp thống kê toán học ...................................................................... 8 7. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 8 7.1. Trên thế giới .................................................................................................... 8 7.2. Ở Việt Nam ................................................................................................... 10 8. Đóng góp của đề tài.......................................................................................... 11 8.1. Về lí luận ....................................................................................................... 11 8.2. Về thực tiễn ................................................................................................... 11 9. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................ 11 NỘI DUNG .......................................................................................................... 13 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG TRÁNH THƯƠNG TÍCH CHO HỌC SINH LỚP 2 THÔNG QUA MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI ..................................................................... 13 1
- 1.1. Cơ sở lí luận của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội ....................................................... 13 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................ 13 1.1.2. Khái quát về tai nạn thương tích ................................................................ 15 1.1.3. Sự cần thiết của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội ....................................................... 17 1.1.4. Đặc điểm về thể chất và nhận thức của học sinh lớp 2 .............................. 18 1.2. Cơ sở thực tiễn của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội ........................................................ 20 1.2.1. Mục tiêu, nội dung môn Tự nhiên- Xã hội lớp 2 ....................................... 20 1.2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội ở trường Tiểu học Kim Đồng - Tam Kỳ - Quảng Nam .......................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO HỌC SINH LỚP 2 THÔNG QUA MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI ... 41 2.1. Cơ sở đề xuất biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội.......................................... 41 2.1.1. Căn cứ vào mục tiêu Tự nhiên - Xã hội lớp 2 ............................................ 41 2.1.2. Căn cứ vào thực trạng ................................................................................ 41 2.1.3. Căn cứ vào đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học .................................... 41 2.1. Các nguyên tắc giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội ........................................................ 42 2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................................ 42 2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả ......................................... 42 2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa nhà trường, gia đình và xã hội... 43 2.2. Một số biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội ....................................................... 44 2.2.1. Thiết kế bài học có tích hợp nội dung giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội ...................... 44 2.2.2. Xây dựng tình huống cho học sinh tự xử lý trong lớp học ........................ 49 2.2.3. Phối hợp nhịp nhàng giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh ................................. 51 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 56 2
- 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ............................................................. 56 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .................................................................................. 56 3.3. Đối tượng thực nghiệm ................................................................................. 56 3.4. Địa bàn và thời gian thực nghiệm ................................................................. 57 3.4.1. Địa bàn thực nghiệm .................................................................................. 57 3.4.2. Thời gian thực nghiệm ............................................................................... 57 3.5. Tổ chức thực nghiệm..................................................................................... 57 3.5.1. Tiến hành thực nghiệm............................................................................... 57 3.6. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 57 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 61 1. Kết luận ............................................................................................................ 61 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 61 2.1. Về phía nhà trường ........................................................................................ 61 2.2. Về phía giáo viên .......................................................................................... 62 2.3. Về phía gia đình ............................................................................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 63 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1 3
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam hiện nay là một vấn đề vô cùng nghiêm trọng. Mỗi ngày, ở nước ta vẫn còn hàng trăm trẻ em và người chưa thành niên bị tai nạn thương tích. Trong số đó có khoảng gần 20 trẻ tử vong do tai nạn, thương tích mỗi ngày. Với con số thống kê như trên đòi hỏi toàn xã hội phải có những hành động thiết thực để ngăn chặn những nguy cơ tai nạn thương tích đe dọa đến tính mạng và sức khỏe của trẻ em nước ta. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới, hàng năm có hàng trăm triệu trẻ em tử vong bởi các nguyên nhân có thể phòng tránh được, trong đó tai nạn thương tích góp phần đáng kể. Với mỗi trường hợp tử vong có hàng ngàn trẻ phải sống tàn tật ở các mức độ khác nhau gây gánh nặng cho bản thân, gia đình và xã hội. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp với Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF) tại Việt Nam đã công bố báo cáo Tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích trẻ em ở Việt Nam. Báo cáo cho thấy, số lượng các vụ tai nạn thương tích trẻ em ngày càng tăng và đang trở thành một vấn đề y tế công cộng, nhất là từ năm 1986. Tai nạn thương tích là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ dưới 18 tuổi. Chỉ riêng trong năm 2007 đã có 7.894 trẻ em và người chưa thành niên từ 0 – 19 tuổi bị tử vong do tai nạn thương tích. Theo “chiến lược con người” của Hồ Chí Minh để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn nhân lực công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng ta đã xác định: “Con người Việt Nam vừa là mục tiêu, vừa là động lực của mọi sự phát triển”. Đất nước muốn phồn thịnh đòi hỏi phải có những nhân tài để giúp nước. Thực hiện mục tiêu đó, nhà trường đã và đang cố gắng hướng đến sự phát triển tối đa các kỹ năng cũng như năng lực cho học sinh. Trong giai đoạn hiện nay, vấn đề giáo dục kỹ năng cho các em học sinh đang thể hiện nhiều vấn đề nhức nhối trong dư luận xã hội. Sự thiếu hụt trong nhận thức về kỹ năng của học sinh vừa là hậu quả, vừa thể hiện vấn đề lớn: “Học sinh hiện nay không được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để ứng phó thích đáng với các biến cố đến từ các yếu tố ngoại cảnh cũng như các biến 4
- động xuất phát từ chính tâm lí của các em”. Các em đang thiếu hụt về kỹ năng sống và đặc biệt là kỹ năng phòng tránh thương tích. Phòng chống tai nạn thương tích là nhóm kỹ năng sống cực kỳ quan trọng cần trang bị cấp thiết cho học sinh. Để đưa vấn đề này vào chương trình giáo dục trong nhà trường Tiểu học, yêu cầu lồng ghép nội dung giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn - thương tích ở các môn học như: Đạo đức, Tiếng Việt, Thủ công- kĩ thuật, Tự nhiên- Xã hội, … Việc giáo dục kĩ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh qua môn Tự nhiên và xã hội sẽ góp phần không chỉ khắc sâu thêm các kiến thức của môn học mà còn hình thành thái độ và hành vi tích cực, phù hợp, cần thiết giúp học sinh có thể ứng xử có hiệu quả các tình huống thực tế trong cuộc sống. Giáo dục kĩ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh Tiểu học thông qua môn Tự nhiên - Xã hội sẽ giúp các em hình thành, xây dựng và rèn các kĩ năng sống cần thiết để các em tự giải quyết được các vấn đề trong học tập, hoạt động và trong cuộc sống hàng ngày. Trong những năm qua cùng với việc nâng cao chất lượng công tác dạy và học, ở nhiều trường Tiểu học thường xuyên quan tâm đến việc tổ chức các lớp học rèn kỹ năng sống cho học sinh. Phần lớn học sinh ở trường là con em vùng nông thôn, vùng gần sông suối nên rèn luyện kỹ năng bơi lội được ưu tiên nhất. Tuy vậy, các bài học của nhà trường chỉ dừng lại ở phần lý thuyết là chủ yếu và thực hành trên các mô hình ở trên cạn với vài động tác kỹ thuật sơ sài nên hiệu quả chưa cao. Thực tế, để đáp ứng được mong muốn của các em học sinh thật sự là một bài toán khó. Bởi để có thể tổ chức bất cứ hoạt động nào cũng rất cần sự chia sẻ, góp sức từ phía cộng đồng, gia đình và nhà trường. Vì vậy, đây cũng là khó khăn chung của vấn đề phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em hiện nay, bởi những bài học lý thuyết trên lớp sẽ bị lãng quên và không có hiệu quả nếu gia đình và xã hội thiếu sự gắn kết trong công tác tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em. Khi áp dụng giáo viên còn nhiều lúng túng, không biết lồng ghép như thế nào, bằng cách nào. Bởi vì nội dung giảng dạy của các môn học trên trong phân phối chương trình quá nhiều. Một bài học mà phải lồng ghép 5
- quá nhiều nội dung như giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng phòng tránh thương tích, giáo dục môi trường, giáo dục sức khỏe, … làm cho giáo viên gặp không ít khó khăn khi soạn giáo án và cách truyền tải kiến thức cho học sinh. Xuất phát từ những lí do trên, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội.” 2. Mục đích nghiên cứu Nhằm xây dựng các biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích trong môn Tự nhiên- Xã hội. 3.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học môn Tự nhiên- Xã hội cho học sinh lớp 2. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Khi nghiên cứu đề tài này, tôi giải quyết các nhiệm vụ cơ bản sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của vấn đề giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. - Đề xuất biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội . - Thực nghiệm để kiểm tra tính khả thi của đề tài. 5. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài này tập trung nghiên cứu quá trình giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. - Địa bàn nghiên cứu: Trường Tiểu học Kim Đồng- Tam Kỳ- Quảng Nam. 6
- 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận 6.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết Đọc, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu liên quan đến vấn đề tai nạn thương tích ở học sinh Tiểu học. Đọc, tìm hiểu, nghiên cứu một số sách, báo, mạng internet,… viết về giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích, một số đặc điểm về học sinh lớp 2 để làm cơ sở lí luận cho vấn đề nghiên cứu. 6.1.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hóa kiến thức Sau khi nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài, sử dụng phương pháp này để sắp xếp các nguồn tài liệu đó thành một hệ thống logic và chặt chẽ, từ đó hệ thống hóa lí thuyết. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phương pháp quan sát Phương pháp này sẽ hỗ trợ rất nhiều trong việc nghiên cứu, quan sát tiết dạy môn Tự nhiên- Xã hội, giáo viên có tích hợp nội dung giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 và cách thức tích hợp của giáo viên. 6.2.2. Phương pháp phỏng vấn Tiến hành phỏng vấn giáo viên và học sinh nhằm thu thập thông tin về tình hình tai nạn thương tích, thực trạng giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. 6.2.3. Phương pháp phiếu điều tra Sử dụng phiếu điều tra cho học sinh để tìm hiểu nhận thức về tai nạn thương tích và kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích khi gặp của học sinh lớp 2. Đối với giáo viên để tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. 6.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm ở trường Tiểu học nhằm khẳng định tính hiệu quả của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. 7
- 6.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp này để thu thập, phân tích, xử lí số liệu nghiên cứu của đề tài qua kết quả điều tra và thực nghiệm. 7. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 7.1. Trên thế giới Thương tích ở trẻ em là một vấn đề y tế công cộng ngày càng phát triển trên phạm vi toàn cầu. Đây là một lĩnh vực đáng lo ngại cho trẻ từ khi một tuổi, liên tục góp phần vào tỷ lệ tử vong chung cho đến khi trẻ em đến tuổi trưởng thành. Mỗi năm có đến hàng trăm nghìn trẻ em tử vong vì thương tích hoặc bạo lực, và hàng triệu trẻ em khác phải chịu hậu quả của các thương tích không gây tử vong. Năm 2005, WHO và UNICEF ra lời kêu gọi một nỗ lực toàn cầu để phòng chống thương tích ở trẻ em. Năm 2006, lời kêu gọi đó được tiếp nối bởi kế hoạch hành động 10 năm của WHO về thương tích ở trẻ em. Vào tháng 11 năm 1989, Công ước Liên hợp quốc về Quyền Trẻ em đã đặt ra một tiêu chuẩn quốc tế mới cho việc tôn trọng trẻ em và quyền của trẻ em. Công ước đã nhấn mạnh đến trách nhiệm của xã hội để bảo vệ trẻ em (từ khi sinh ra cho đến 18 tuổi) và cung cấp cho trẻ em các hỗ trợ và dịch vụ phù hợp. Công ước còn tuyên bố thêm rằng trẻ em có quyền được hưởng mức độ cao nhất về y tế và một môi trường an toàn, không tai nạn thương tích và bạo lực. Nhằm thu hút sự quan tâm của các nhà lãnh đạo trên thế giới và cung cấp các khuyến nghị hành động Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã xuất bản Báo cáo thế giới về bạo lực và sức khỏe năm 2002 và Báo cáo thế giới về phòng chống thương tích giao thông đường bộ năm 2004. Những báo cáo này đã được Hội đồng Y tế thế giới thông qua- cuộc họp các Bộ trưởng Bộ Y tế toàn cầu hàng năm- tại Nghị quyết WHA56.24 (thực hiện khuyến nghị của Báo cáo thế giới về bạo lực và sức khỏe) và WHA57.10 (An toàn đường bộ và Sức khỏe). Cả hai báo cáo đều khuyến khích chính phủ các nước xây dựng chính sách phòng chống thương tích và bạo lực ở cả cấp quốc gia và địa phương. Vào tháng 9 năm 2000, Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc đã thông qua các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ . Mục tiêu thứ tư là giảm 2/3 tỉ lệ tử vong của 8
- trẻ em dưới 5 tuổi, từ năm 1990 đến năm 2015. Vì số lượng lớn trẻ em dưới một tuổi tử vong là do các bệnh truyền nhiễm và các nguyên nhân sơ sinh, nên tai nạn thương tích chỉ chiếm khoảng 1,5%–2,0% số ca tử vong ở độ tuổi này. Tuy nhiên, đối với trẻ từ 1-4 tuổi, tai nạn thương tích là một nguyên nhân tử vong đáng kể hơn, chiếm trên 6% trong số tất cả các ca tử vong. Các Quốc gia Thành viên của Liên hiệp quốc cam kết đến năm 2015 sẽ đạt được tất cả các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. Không phải tất cả các quốc gia đều đạt được mục tiêu thứ tư nếu họ không đưa công tác phòng ngừa tai nạn thương tích vào các chương trình của họ. Một Thế giới phù hợp với trẻ em. Vào tháng 5 năm 2002, Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc tổ chức một Phiên họp Đặc biệt về trẻ em, từ đó một văn bản, Một thế giới phù hợp với trẻ em, được phát hành. Văn bản này đã đề ra một số mục tiêu sức khỏe cho trẻ em. Một trong những mục tiêu này, cụ thể đối với các tai nạn thương tích, kêu gọi tất cả các Quốc gia Thành viên “giảm thương tích ở trẻ em do các tai nạn hoặc các nguyên nhân khác thông qua việc xây dựng và thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp. Sự sinh tồn của trẻ em đã được mô tả “là vấn đề đạo đức cấp bách, khó xử nhất của thiên niên kỷ mới”. Các tài liệu của Bellagio đưa ra những ước tính mới về số lượng và các nguyên nhân tử vong ở trẻ em, bao gồm các tai nạn và thương tích, và cho rằng 2/3 trong số gần 11 triệu ca tử vong hàng năm ở trẻ em dưới 15 tuổi có thể phòng ngừa được bằng cách thực hiện 23 biện pháp can thiệp đã được kiểm chứng và chi phí hiệu quả. Để đạt được hiệu quả nhất, các nỗ lực phòng ngừa tai nạn thương tích phải được lồng ghép vào các sáng kiến sức khỏe trẻ em rộng lớn hơn. Góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong do thương tích là những nỗ lực phòng chống phối hợp và liên tục, thường được chính phủ thực hiện thông qua một chiến lược hoặc chương trình quốc gia. ở một số nước như Úc, Canada và Pháp, các chiến lược quốc gia đặc biệt có hiệu quả làm giảm thương tích. Phương pháp của Canada khá riêng biệt nhưng đã rất thành công: phản ứng của quốc gia đối với thương tích và bạo lực được thể hiện trong hai chính sách: Phòng chống 9
- thương tích cho người dân Canada: những yếu tố cần thiết cho một chương trình hiệu quả và Xây dựng chiến lược phòng chống thương tích lồng ghép của Canada. Đầu tiên, hai chính sách này được xây dựng và sau đó được chỉnh sửa lại cho phù hợp với các địa phương. Tổ chức Y tế thế giới cũng đưa ra khung chiến lược nhằm hạn chế thương tích ở các quốc gia. Chiến lược đề cập đến: Các hạn chế về kiến thức; Các nỗ lực hiện có và kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế công cộng ( đặc biệt là ở các nước có thu nhập thấp); Các nỗ lực chuyên môn hiện có; Sự cân bằng hợp lý nhất giữa nhu cầu về thông tin chung, thong tin về các nguyên nhân, thông tin về các biện pháp can thiệp hiệu quả và nhu cầu triển khai các giải pháp can thiệp hiệu quả đã biết; Kinh nghiệm hiện có trong y tế công cộng và những cơ hội phát triển năng lực cho cả hai lĩnh vực y tế công cộng và phòng chống thương tích, đặc biệt ở các nước có thu nhập thấp. 7.2. Ở Việt Nam Tai nạn thương tích là một vấn đề sức khỏe, đang được cộng đồng hết sức quan tâm. Tại hội nghị khoa học toàn quốc về phòng chống tai nạn thương tích do Bộ Y tế, Tổ chức Y tế Thế giới và Qũy Nhi đồng LHQ được tổ chức tại Hà Nội ngày 25/10/2011, thứ trưởng Nguyễn Viết Tiến đã thống kế số lượng người tử vong do tại nạn thương tích gây ra và đưa ra những biện pháp phòng chống ở các tỉnh Hải Dương, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh,… Ngoài ra, để đạt được mục tiêu phòng chống tai nạn thương tích, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội đã phối hợp với các Bộ ngành liên quan, Trường Đại học Y tế Cộng đồng và Mạng lưới nghiên cứu Y tế cộng đồng Việt Nam với sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế đã triển khai điều tra tình hình, nguyên nhân và đưa ra tiêu chí thực hiện mục tiêu. Với tỉ lệ tai nạn thương tích và số người tử vong cao ở Việt Nam cao hơn thế giới, Nhà nước ta đã có những chủ trương phòng chống. Điển hình là Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiều Chương trình phòng chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016- 2020 như Quyết định số 234/QĐ- TTg ngày 05 tháng 02 năm 2016, kế hoạch số 4847/KH- UBND Kế hoạch Phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn TP Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020. Hiện nay, trong giáo 10
- dục có rất nhiều hoạt động ngoài giờ lên lớp, bài viết, sáng kiến kinh nghiệm về việc giáo dục kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ. Sáng kiến kinh nghiệm: “Các biện pháp chỉ đạo giáo viên, nhân viên xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ ở trường mầm non B Thị trấn Văn Điển” với đề tài này người viết cũng đã đề cập đến việc phòng tránh tai cho trẻ ở mầm non. Ở Tiểu học, vấn đề giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích được nhiều giáo viên quan tâm và cũng có một số bài viết liên quan như: “ Làm thế nào để phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh trường Tiểu học Tân Hiệp” của giáo viên Lâm Thị Kim Oanh, bài viết này tập trung vào triển khai chuyên đề phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ em ở Tiểu học, chưa nghiên cứu cách thức lồng ghép vấn đề này vào môn Tự nhiên- Xã hội. Mặc khác, đề tài: “Giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội” tại trường Tiểu học Kim Đồng chưa có bài viết nào đề cập đến. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu cho mình. 8. Đóng góp của đề tài 8.1. Về lí luận - Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lí luận về giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. 8.2. Về thực tiễn - Điều tra, khảo sát, phân tích làm sáng tỏ thực trạng của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội. - Đề xuất biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2. 9. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội dung khóa luận gồm 3 chương như sau: 11
- - Chương 1: Cơ sở lí luận và cở sở thực tiễn của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. - Chương 2: Biện pháp giáo dục kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên- Xã hội. - Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 12
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG TRÁNH THƯƠNG TÍCH CHO HỌC SINH LỚP 2 THÔNG QUA MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI 1.1. Cơ sở lí luận của việc giáo dục kỹ năng phòng tránh thương tích cho học sinh lớp 2 thông qua môn Tự nhiên - Xã hội 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1. Kỹ năng Khi bàn về khái niệm kỹ năng, mỗi tác giả có một quan niệm riêng: A.G.Kovalov trong cuốn “Tâm lí học cá nhân” thì nhấn mạnh “Kỹ năng là phương thức thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện của hành động”. Theo L.Đ.Lêvitôv nhà tâm lí học Liên Xô cho rằng: “Kỹ năng là sự thực hiện kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức tạp hơn bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức đúng đắn, có tính đến những điều kiện nhất định”. Theo tác giả A.U.Pêtrôpxki: “Kỹ năng là sự vận dụng tri thức đã có để lựa chọn và thực hiện những phương thức hành động tương ứng với mục đích đề ra”. Quan điểm của K.K.Platônôp: “Kỹ năng là khả năng của con người thực hiện một hoạt động bất kì nào đó hay các hành động trên cơ sở của kinh nghiệm cũ”. Khi bàn về kỹ năng, tác giả Trần Trọng Thủy cũng cho rằng: “Kỹ năng là mặt kỹ thuật của hành động con người nắm được cách thức hành động tức là kỹ thuật hành động có kỹ năng”. Theo tác giả Vũ Dũng thì: “Kỹ năng là năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng”. Trong từ điển Tiếng Việt: “Kỹ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu được vào thực tế”. 13
- Kỹ năng được xem xét nghiêng về mặt kỹ thuật của thao tác, hành động hay hoạt động. Kỹ năng được xem xét nghiêng về mặt năng lực của con người. Theo quan niệm này con người vừa có tính ổn định vừa có tính mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo. Như vậy, trên những quan điểm của những học giả về kỹ năng, có thể hiểu: “Kỹ năng là sự thực hiện có hiệu quả một hành động hay một hoạt động nào đó đạt được mục đích đề ra”. 1.1.1.2. Giáo dục kỹ năng Giáo dục kỹ năng là một quá trình giáo dục, trong đó nhà giáo dục giúp học sinh hình thành năng lực thực hiện một hành động hay một hoạt động nào đó bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri thức, cách thức hành động, thao tác đúng đắn để đạt được mục đích đề ra. 1.1.1.3. Tai nạn thương tích * Tai nạn: Là một sự kiện xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn do một tác nhân bên ngoài gây nên các tổn thương/ thương tích cho cở thể về thể chất hay tâm hồn của nạn nhân. Có 2 loại sau đây: - Tai nạn không chủ định thường không có nguyên nhân rõ ràng khó có thể đoán trước được như: ngã, bỏng, ngộ độc, chết đuối. - Tai nạn có chủ định như chiến tranh, bạo lực, tự tử, bạo hành thường có nguyên nhân và có thể phòng tránh được. * Thương tích: Là sự tổn thương của cơ thể ở các mức độ khác nhau gây nên bởi tiếp xúc đột ngột với các nguồn năng lượng (có thể là các tác động cơ học, nhiệt, hóa chất hay các chất phóng xạ) quá ngưỡng chịu đựng của cơ thể do cơ thể thiếu thốn các yếu tố cần thiết cho sự sống như thiếu oxi, mất nhiệt. Thương tích có thể lí giải được và có thể phòng tránh được.[17] - Ví dụ: + Một đứa trẻ chạy va vào phích nước nóng nên bị bỏng. + Một đứa trẻ trèo lên cây bắt tổ chim ngã xuống bị gãy chân. 14

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Giáo dục mầm non: Thực trạng giáo dục dinh dưỡng cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động khám phá khoa học về môi trường xung quanh
94 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Lý thuyết kiến tạo và ứng dụng dạy học chương phương trình hệ phương trình – Đại số 10
98 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Yếu tố thực tiễn trong chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán ở Việt Nam và xây dựng tình huống tăng cường yếu tố thực tiễn trong dạy học Đại số - Giải Tích ở trường THPT
78 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học đại lượng và đo đại lượng trong môn Toán lớp 3
118 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng xây dựng chương trình lập thời khóa biểu
71 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Điều tra hứng thú học tập của sinh viên sư phạm vật lý trường đại học Quảng Nam trong các học phần vật lý đại cương
80 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Dạy học đại lượng và đo đại lượng cho học sinh lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện
108 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học Đại lượng và đo Đại lượng trong môn Toán lớp 5
107 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 4
70 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thực trạng sinh viên sử dụng Trung tâm học liệu trường Đại học Quảng Nam
75 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp giáo dục kĩ năng phòng chống một số bệnh truyền nhiễm thường gặp thông qua môn Khoa học lớp 5
95 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
130 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm: Ứng dụng của phương pháp quy nạp toán học trong giải toán ở trường trung học phổ thông
82 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Minh Trang
120 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Áo cưới thời trang chuyên nghiệp
120 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hải Nam
140 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Xây dựng hệ thống bài tập sử dụng trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Khoa học lớp 4
156 p |
1 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học môn Khoa học lớp 5
103 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
