intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch bền vững tại xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch bền vững tại xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu phát triển loại hình du lịch bền vững; Hiện trạng phát triển du lịch và loại hình du lịch bền vững ở xã Tam Hải; Phương hướng và giải pháp phát triển loại hình du lịch bền vững ở Tam Hải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch bền vững tại xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

  1. UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA VĂN HÓA - DU LỊCH ---------- HUỲNH THỊ DIỆU NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI XÃ ĐẢO TAM HẢI, HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Quảng Nam, tháng 5 năm 2017
  2. UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA: VĂN HÓA - DU LỊCH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Tên đề tài: NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI XÃ ĐẢO TAM HẢI, HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM Sinh viên thực hiện HUỲNH THỊ DIỆU MSSV: 2113010906 CHUYÊN NGÀNH: VIỆT NAM HỌC KHÓA: 2013 – 2017 Cán bộ hướng dẫn Th.S TRẦN VĂN ANH MSCB: … Quảng Nam, tháng 5 năm 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong khoa Văn hóa – Du lịch trường Đại học Quảng nam và Ủy ban Nhân đan xã Tam Hải. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô giáo trong khoa Văn hóa – Du lịch đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt bốn năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên, Th.S Trần Văn Anh, người đã trực tiếp giúp đỡ, động viên và luôn theo sát chỉ dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài và trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong sự góp ý của quý thầy cô giáo và hội đồng phản biện để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Huỳnh Thị Diệu
  4. MỤC LỤC A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi ngiên cứu ........................................................................ 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nhiên cứu ........................................................................................... 2 4. Lịch sử nghiên cứu đề tài ................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 5.1. Phương pháp điều tra thực tế .......................................................................... 3 5.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 3 5.3. Phương pháp đối chiếu so sánh ....................................................................... 3 6. Đóng góp của đề tài............................................................................................ 3 7. Cấu trúc đề tài .................................................................................................... 3 B. PHẦN NỘI DUNG............................................................................................ 4 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH BỀN VỮNG .................................................................... 4 1.1. Một số khái niệm về phát triển bền vững ........................................................ 4 1.1.1. Phát triển bền vững ..................................................................................... 4 1.1.2. Các thước đo về phát triển bền vững .......................................................... 5 1.1.2.1. Môi trường bền vững ................................................................................ 5 1.1.2.2. Kinh tế bền vững ....................................................................................... 5 1.1.2.3. Xã hội bền vững ........................................................................................ 5 1.2. Phát triển du lịch bền vững.............................................................................. 6 1.2.1. Các mục tiêu của du lịch bền vững ............................................................. 7 1.2.2. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững ............................................... 7 1.2.3. Các yếu tố tác động đến du lịch bền vững ................................................ 11 1.2.3.1. Tài nguyên du lịch................................................................................... 11 1.2.3.1.1.Tài nguyên tự nhiên .............................................................................. 11 1.2.3.1.2.Tài nguyên nhân văn ............................................................................. 12
  5. 1.2.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 12 1.2.3.2.1.Cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................ 12 1.2.3.2.2.Nhân tố con người, cộng đồng .............................................................. 13 1.2.3.3. Tác động của môi trường ........................................................................ 14 1.2.3.4. Chính sách của nhà nước ........................................................................ 15 1.2.4. Các loại hình du lịch bền vững.................................................................. 16 1.2.4.1. Du lịch có trách nhiệm ............................................................................ 16 1.2.4.2. Du lịch cộng đồng ................................................................................... 17 1.2.4.3. Du lịch sinh thái ...................................................................................... 17 1.2.4.4. Du lịch xanh ............................................................................................ 17 1.2.4.5. Một số loại hình du lịch khác .................................................................. 17 1.2.5. Thực tiễn phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam .................................... 18 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 20 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI XÃ TAM HẢI ............................................................................................................. 20 2.1. Khái quát về xã đảo Tam Hải ........................................................................ 20 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 20 2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 20 2.1.1.2. Thỗ nhưỡng và địa hình .......................................................................... 20 2.1.1.3. Khí hậu .................................................................................................... 21 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 21 2.1.2.1. Kinh tế ..................................................................................................... 21 2.1.2.2. Dân cư và Văn hóa xã hội ....................................................................... 22 2.2. Tiềm năng phát triển du lịch bền vững tại Tam Hải ..................................... 22 2.2.1. Tài nguyên du lịch...................................................................................... 22 2.2.1.1. Tài nguyên tự nhiên ................................................................................ 22 2.2.1.1.1. Ghềnh Bàn Than .................................................................................. 22 2.2.1.1.2. Cửa Lỡ.................................................................................................. 24 2.2.1.2. Tài nguyên nhân văn .............................................................................. 25 2.2.1.2.1. Tài nguyên nhân văn vật thể ................................................................ 25 2.2.1.2.2. Tài nguyên nhân văn phi vật thể .......................................................... 28
  6. 2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................. 29 2.2.2.1. Cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................. 29 2.2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................... 30 2.2.2.3. Tác động của người dân đến các hoạt động du lịch ................................ 32 2.3. Thực trạng hoạt động du lịch tại Tam Hải .................................................... 32 2.3.1. Thực trạng các hoạt động kinh doanh du lịch ............................................ 32 2.3.1.1. Thực trạng khách du lịch......................................................................... 32 2.3.1.2. Thực trạng về doanh thu ......................................................................... 33 2.3.1.3. Các dịch vụ, sản phẩm khác .................................................................... 34 2.3.2. Thực trạng phát triển loại hình du lịch bền vững ....................................... 34 2.3.2.1. Du lịch trải nghiệm.................................................................................. 34 2.3.2.2. Du lịch sinh thái ...................................................................................... 35 2.3.2.3. Du lịch nghĩ dưỡng ................................................................................. 35 2.3.2.4. Du lịch nghiên cứu, tìm hiểu ................................................................... 35 2.3.2.5. Du lịch xanh ............................................................................................ 35 2.4.Tác động của loại hình du lịch bền vững ....................................................... 36 2.4.1. Đối với kinh tế - xã hội .............................................................................. 36 2.4.2. Đối với tài nguyên môi trường ................................................................... 36 2.5. Thành tựu và hạn chế để phát triển loại hình du lịch bền vững ở Tam Hải .. 37 2.5.1. Thành tựu ................................................................................................... 37 2.5.2. Hạn chế....................................................................................................... 37 2.6. Mục tiêu và định hướng trong việc phát triển du lịch bền vững ở Tam Hải 39 2.6.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 39 2.6.2. Định hướng................................................................................................. 39 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 41 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TAM HẢI ................................................................................... 41 3.1. Xây dựng và phát triển các sản phẩm, loại dịch vụ phục vụ du lịch bền vững và các tour du lịch ........................... …………………………………………….41 3.1.1. Xây dựng và phát triển các sản phẩm, dịch vụ .......................................... 41 3.1.2. Xây dựng các tour du lịch .......................................................................... 41
  7. 3.1.2.1. Tour “Bồng bềnh sóng nước Trường Giang” ......................................... 42 3.1.2.2. Tour Tam Kỳ - Núi Thành: “Khám phá Núi Thành”.............................. 43 3.2.6.3. Tour Quảng Ngãi – Núi Thành ............................................................... 44 3.2. Giải pháp phát triển du lịch bền vững tại Tam Hải ....................................... 45 3.2.1. Cải thiện, bảo vệ môi trường ...................................................................... 45 3.2.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch.................... 45 3.2.3. Đẩy mạnh phát triển thị trường khách du lịch ........................................... 46 3.2.4. Áp dụng các chương trình xúc tiến quảng bá du lịch ................................ 46 3.2.5. Tuyên truyền thông điệp du lịch bền vững đến cộng đồng........................ 47 3.2.6. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, ý thức con người ........................ 47 3.2.7. Khai thác và tôn tạo không gian du lịch xã đảo Tam Hải .......................... 47 3.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................................ 48 C. KẾT LUẬN ................................................................................................... 50 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 51 E. PHỤ LỤC ........................................................................................................ 52
  8. A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Du lịch bền vững đang là xu thế phát triển của ngành du lịch trên toàn thế giới hiện tại và trong tương lai, bởi nếu chỉ tập trung phát triển khai thác tài nguyên du lịch mà quên đi những tác động của nó đến kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường. Và gây ảnh hưởng theo chiều hướng tiêu cực đến sự phát triển của ngành du lịch nói riêng và các ngành kinh tế nói chung. Vì thế phát triển du lịch bền vững hiện nay đang được nhiều nước lớn trên thế giới chú trọng và áp dụng để bảo vệ các tài nguyên du lịch trước nguy cơ suy thoái, tụt hậu vì du lịch bền vững đảm bảo mang lại nhiều lợi ích cho thế hệ tương lai. Và Việt Nam cũng không ngoại lệ, vấn đề đặt ra đối với ngành du lịch Việt Nam hiện nay là phải phát triển du lịch một cách bền vững, tức là vừa khai thác môi trường tự nhiên và văn hóa nhằm thoả mãn nhu cầu đa dạng của khách du lịch, có quan tâm đến các lợi ích kinh tế dài hạn, đồng thời vừa duy trì các khoản đóng góp cho công tác bảo vệ môi trường, tôn tạo các tài nguyên du lịch và góp phần nâng cao mức sống của cộng đồng địa phương. Trong đó tại xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành , Quảng Nam là một điểm đến cần được chú trọng phát triển du lịch bền vững trong thời gian tới do ở đây có nguồn tài nguyên du lịch được du khách ưa thích theo xu hướng du lịch của thời đại. Tuy có tiềm năng phát triển du lịch nhưng chưa được khai thác hợp lý và đúng mức nên hoạt động du lịch ở đây chưa thật sự phát triển và có dấu ấn mạnh mẽ đối với khách du lịch khi đến đây. Vì thế mà du lịch ở đây chưa thật sự phát triển đúng tầm với những gì thiên nhiên ban tặng và những giá trị văn hóa bản địa lâu đời ở đây. Để phát triển du lịch bền vững tại địa phương này thì cần phải những chính sách, phương hướng phù hợp với điều kiện của Tam Hải. Và muốn đưa ra được những giải pháp phù hợp thì cần phải đánh giá được thực trạng hiện nay của hoạt động du lịch tại đây. Từ đó nhận thấy tầm quan trọng của việc phát triển bền vững đối với du lịch tại xã Tam Hải nói riêng và huyện Núi Thành nói chung,Tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu tiềm năng phát triển du lịch bền vững tại xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam” để 1
  9. nhận thấy những cơ hội và thách thức cho việc phát triển du lịch và các loại hình du lịch bền vững ở Tam Hải. 2. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu những vấn đề lý luận và thực tiễn loại hình du lịch bền vững trên thế giới và Việt Nam hiện nay. - Tìm hiểu tiềm năng du lịch trên địa bàn xã đảo Tam Hải - Thực trạng phát triển du lịch và loại hình du lịch bền vững hiện nay tại xã đảo Tam Hải - Trên cơ sở đó đề ra giải pháp phát triển các loại hình du lịch bền vững cho xã Tam Hải trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi ngiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động du lịch xã Tam Hải, và các tiềm năng phát triển du lịch bền vững và ảnh hưởng của nó đến địa phương này. 3.2. Phạm vi nhiên cứu Không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài toàn bộ xã Tam Hải và vùng phụ cận có liên quan. Thời gian: Đến năm 2017. 4. Lịch sử nghiên cứu đề tài Phát triển du lịch bền vững là một đề tài không quá mới lạ tuy nhiên vẫn chưa đủ để nhiều người biết đến. Ở Quảng Nam phát triển du lịch bền vững ngày càng được chú trọng, quan tâm hơn. Việc nghiên cứu phát triển du lịch ở Tam Hải cũng được nhắc đến trong thời gian gần đây nhưng chưa thật sự sâu sắc. Có một số bài viết, nghiên cứu về khai thác phát triển du lịch ở đây, nhìn chung mang tính tổng quát chưa đi sâu phân tích và khai thác tiềm năng du lịch Tam Hải, hoặc về tự nhiên hoặc về văn hóa như: Quy hoạch du lịch tổng thể huyện Núi Thành của Phạm Viết Hồng. Di sản văn hóa vùng biển Tam Hải (Quảng Nam) trong bối cảnh hội nhập và phát triển du lịch của Hà Thị Phước và Lê Thọ Quốc bài viết này đã nêu lên được những giá trị về mặt lịch sử văn hóa vùng đất nơi đây nhưng chưa đề cập đến vấn đề phát tiển du lịch. Bài viết “Ngọc thô chờ giũa” theo Báo người lao động đã đưa ra một số dẫn chứng về một số điểm du 2
  10. lịch ở đây nhưng chưa nêu lên được giá trị cụ thể của từng loại tài nguyên và các sản phẩm phù hợp có thể khai thác sử dụng. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp điều tra thực tế Thông qua việc đi thực địa tại xã Tam Hải qua khảo sát cho thấy tiềm năng cho phát triển du lịch ở đây. Điều tra ý kiến của người dân nơi đây hoạt động du lịch tại đây. Việc sử dụng phương pháp này sẽ nhằm mục đích cập nhật thông tin nâng cao độ chính xác khách quan và thuyết phục hơn cho các kết quả nghiên cứu. 5.2. Phương pháp thu thập thông tin Ngoài việc đi thực tế thì tác giả còn thu thập thông tin qua các tài liệu khác như: các bài nghiên cứu, các bài báo, các bài viết trên internet… 5.3. Phương pháp đối chiếu so sánh Sử dụng phương pháp này nhằm so sánh Tam Hải với các điểm du lịch khác để thấy sự giống nhau và khác nhau, những cái được và chưa được ở đây so với những nơi đó như Cù Lao Chàm, Lý Sơn… Ngoài những phương pháp trên thì để thực hiện đề tài này tác giả còn dựa vào hiểu biết, kiến thức thực tế của mình về địa phương này để hoàn thành đề tài. 6. Đóng góp của đề tài Hoàn thành thành đề tài này tác giả sẽ đóng góp một phần nhỏ vào việc thúc đẩy phát triển du lịch và du lịch bền vững tại xã Tam Hải, thông qua những phương hướng, giải pháp đề ra. 7. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phần nội dung gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu phát triển loại hình du lịch bền vững Chương 2. Hiện trạng phát triển du lịch và loại hình du lịch bền vững ở xã Tam Hải Chương 3. Phương hướng và giải pháp phát triển loại hình du lịch bền vững ở Tam Hải 3
  11. B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH BỀN VỮNG 1.1. Một số khái niệm về phát triển bền vững 1.1.1. Phát triển bền vững Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản: “Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học”[1]. Năm 1984: Đại hội đồng Liên hiệp quốc đã ủy nhiệm cho bà Gro Harlem Brundtland, khi đó là Thủ tướng Na Uy, quyền thành lập và làm chủ tịch Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (World Commission on Environment and Development - WCED), nay còn được biết đến với tên Ủy ban Brundtland. Tới nay, ủy ban này đã được ghi nhận có những công hiến rất giá trị cho việc đẩy mạnh sự phát triển bền vững[1]. Năm 1987: Hoạt động của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới trở nên nóng bỏng khi xuất bản báo cáo có tựa đề "Tương lai của chúng ta" (tựa tiếng Anh: Our Common Futur và tiếng Pháp là Notre avenir à tous, ngoài ra còn thường được gọi là Báo cáo Brundtland). Bản báo cáo này lần đầu tiên công bố chính thức thuật ngữ "phát triển bền vững", sự định nghĩa cũng như một cái nhìn mới về cách hoạch định các chiến lược phát triển lâu dài[1]. Phát triển bền vững là việc quản lý toàn bộ các thành phần cấu thành nghành du lịch đảm bảo phát triển cân bằng để có thể mang lại những kết quả có lợi về kinh tế, xã hội mang tính lâu dài mà không gây ra những tổn hại cho môi trường tự nhiên và bản sắc văn hoá của du lịch. Qúa trình phát triển du lịch bền vững phải kết hợp hài hoà nhu cầu của hiện tại và tương lai trên cả hai góc độ và 4
  12. sản xuất và tiêu dùng du lịch, nhằm mục đích bảo tồn và tái tạo nguồn tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. 1.1.2. Các thước đo về phát triển bền vững 1.1.2.1. Môi trường bền vững Môi trường trong phát triển bền vững đòi hỏi sự duy trì cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên nhằm mục đích duy trì mức độ khai thác ở một giới hạn nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người và các sinh vật sống trên trái đất[2]. Thước đo bền vững về môi trường được thể hiện: Giảm lượng chất thải vào môi trường, loại bỏ các chất độc, sử dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường, ứng dụng các công nghệ gắn liền với bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực khác nhau, tập trung khai thác các nguồn năng lượng sạch có khả năng tái tạo như năng lượng gió, măt trời, sinh học, địa nhiệt. 1.1.2.2. Kinh tế bền vững Kinh tế đóng một vai trò không thể thiếu trong phát triển bền vững. Đòi hỏi sự phát triển của hệ thống kinh tế trong đó cơ hội tiếp xúc và quyền sử dụng với những nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các hoạt động kinh tế được chia sẻ bình đẳng. Thước đo bền vững về kinh tế được thể hiện: tạo ra giá trị thặng dư cho sản phẩm. Thước đo này được tính trên giá trị GDP, phải tính đến sự hạn chế tối đa nhu cầu tiêu thụ tài nguyên và tăng cường khả năng tái sinh chất thải. Cần quan tâm tới sự thay đổi các giá trị GDP ở các tầng lớp dân cư khác nhau nhằm hạn chế sự chênh lệch thu nhập giữa các tầng lớp[2]. 1.1.2.3. Xã hội bền vững Một xã hội của phát triển bền vững cần chú trọng vào phát triển sự công bằng, cho tất cả mọi người cơ hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được. Sức khỏe cộng đồng được cải thiện, chất lượng cuộc sống được nâng cao, chú trọng tới các lợi ích của người khuyết tật là những điểm quan trọng của thước đo bền vững xã hội[2]. 5
  13. Ngoài ra còn có thước đo về thông tin, thước đo về phong cách cuộc sống. 1.2. Phát triển du lịch bền vững Khái niệm phát triển du lịch bền vững không tách rời khái niệm phát triển bền vững. Từ đầu thập niên 1990, các nhà khoa học trên thế giới đã đề cập nhiều đến việc phát triển du lịch với mục đích đơn thuần vì kinh tế đang đe dọa, hủy hoại môi trường sinh thái, đến các nền văn hóa bản địa. Hậu quả của các tác động này sẽ lại ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài của nghành du lịch chính vì vậy đã xuất hiện nhu cầu nghiên cứu phát triển du lịch bền vững nhằm hạn chế sự tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đảm bảo sự phát triển lâu dài. Từ đó có thể đưa ra định nghĩa phát triển du lịch bền vững như sau: “ Du lịch bền vững là quá trình điều hành quản lý các hoạt động du lịch với mục đích xác định và tăng cường các nguồn hấp dẫn khách tới các vùng và quốc gia du lịch. Quá trình quản lý này luôn hướng tới việc hạn chế lợi ích trước mắt để đạt được lợi ích lâu dài do các hoạt động du lịch đem lại”[3]. Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO) đưa ra tại Hội nghị về môi trường và phát triển của Liên Hợp quốc tại Rio De Janeiro năm 1992 thì: “Phát triển du lịch bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu về hiện tại của du khách và người dân bản địa, trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho phát triển du lịch trong tương lai”[2]. Phát triển du lịch bền vững đáp ứng đầy đủ nhất, tiện nghi nhất các nhu cầu của khách du lịch, tạo sức hút du khách đến các vùng, điểm du lịch ngày nay, đồng thời bảo vệ và nâng cao chất lượng cho tương lai. Nó được định ra để hướng việc quản lý toàn bộ các tài nguyên, các điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá kèm theo, theo cách mà chúng ta có thể thoả mãn các nhu cầu về kinh tế, xã hội và thẩm mỹ, đồng thời duy trì tính toàn vẹn về văn hoá, các quá trình sinh thái chủ yếu, sự đa dạng sinh học và các hệ thống duy trì nuôi dưỡng sự sống. Phát triển du lịch bền vững là sự đáp ứng đầy đủ nhất, tiện nghi nhất các nhu cầu của khách du lịch, tạo sức hút du khách đến vùng, điểm du lịch ngày nay đồng thời bảo vệ và nâng chất lượng cho tương lai. Nó được định ra để hướng 6
  14. việc quản lý toàn bộ các tài nguyên, các điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá kèm theo, theo cách mà chúng ta có thể thoả mãn các nhu cầu về kinh tế, xã hội và thẩm mỹ, đồng thời duy trì tính toàn vẹn về văn hoá, các quá trình sinh thái chủ yếu, sự đa dạng sinh học và các hệ thống duy trì nuôi dưỡng sự sống. 1.2.1. Các mục tiêu của du lịch bền vững Cần phải đảm bảo vấn đề quan trọng nhất là bền vững về môi trường, bền vững về văn hoá - xã hội, bền vững về kinh tế. Đối với văn hoá xã hội thì phát triển bền vững cần phải đảm bảo đem lại lợi ích lâu dài cho xã hội như tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao mức sống người dân và ổn định về mặt xã hội, đồng thời bảo tồn các giá trị về văn hoá - xã hội. Đối với sự phát triển bền vững về tài nguyên và môi trường đòi hỏi khai thác, sử dụng tài nguyên để thõ mãn hiện tại mà vẫn đảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai. Điều này được thể hiện rõ ở sử dụng tài nguyên một cách hợp lý đảm bảo sự bảo tồn đa dạng sinh học, hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường[3]. 1.2.2. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững Những nguyên tắc phát triển du lịch bền vững không tách rời những nguyên tắc chung của phát triển bền vững. Nhưng tuy nhiên mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực trong cuộc sống lại có những mục tiêu, những đặc điểm riêng. Do vậy mà ngành du lịch cũng có những nguyên tắc riêng của mình. Để đảm bảo được ba mục tiêu trên thì phát triển du lịch bền vững cần tuân thủ 10 nguyên tắc[3] Nguyên tắc 1: Khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững, bao gồm cả tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn. Đó được coi là nền tảng cơ bản nhất để duy trì phát triển du lịch lâu dài. Bảo tồn và sử dụng bền vũng các nguồn tài nguyên tự nhiên, nhân văn là điều rất cần thiết, là yếu tố quyết định đến việc phát triển du lịch một cách bền vững. Du lịch là một ngành kinh tế có định hướng tài nguyên rõ rệt. Tài nguyên du lịch được coi là sản phẩm 7
  15. quan trọng nhất, là mục đích chuyến đi của du khách. Nhưng nhiều loại tài nguyên không thể đổi mới hay thay thế được. Hoạt đông du lịch mang lại hiệu quả về nhiều mặt nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều tác động tiêu cực làm suy giảm cạn kiệt tài nguyên môi trường. Vì vậy quá trình quy hoạch các dự án phát triển du lịch cần xây dựng những phương cách chiến lược bảo tồn, tôn tạo khai thác tài nguyên du lịch một cách hợp lý để lưu lại cho thế hệ tương lai một nguồn tài nguyên như thế hệ hiện tại được hưởng. Nguyên tắc 2: Giảm thiểu tiêu thụ quá mức tài nguyên và giảm thiểu chất thải. Việc tiêu thụ quá mức tài nguyên không chỉ dẫn đến sự hủy hoại môi trường, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên mà còn không đảm bảo nguồn tài nguyên cho phát triển lâu dài của ngành du lịch. Các chất thải từ hoạt động du lịch, hoạt động của du khách, chất thải của các phương tiện vận chuyển du lịch … nếu không được thu gom sử lý đúng yêu cầu kỹ thuật đây sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy thoái nguồn tài nguyên, xáo trộn về văn hóa xã hội. Thực hiện nguyên tắc này nhằm giảm chi phí khôi phục tài nguyên và giảm chi phí cho việc xử lý ô nhiễm môi trường và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch. Nguyên tắc 3: Phát triển du lịch phải đặt trong quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế– xã hội. Du lịch là một nền kinh tế liên ngành, có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều ngành kinh tế khác. Hợp nhất phát triển du lịch vào trong khuôn khổ quy hoạch chiến lược quốc gia và địa phương, tiến hành đánh giá tác động môi trường sẽ làm tăng khả năng tồn tại, phát triển lâu dài của ngành du lịch. Nếu coi việc phát triển du lịch là một tổng thể thì sẽ mang lại lợi ích tối đa và dài hạn hơn cho nền kinh tế. Điều này sẽ khuyến khích viêc bảo tồn tài nguyên du lịch một cách hiệu quả góp phần tạo sức hút đối với khách du lịch và nâng cao đời sống cộng đồng địa phương. Nguyên tắc 4: Duy trì tính đa dạng tự nhiên, đa dạng xã hội và đa dạng văn hoá. Tính đa dạng về tài nguyên là yếu tố đặc biệt tạo nên sức hấp dẫn của du 8
  16. lịch, làm thõa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách. Trong quá trình xây dựng và thực hiện các dự án quy hoạch du lịch cũng như sự phát triển du lịch do nhiều nguyên nhân khác nhau đã làm mất đi tính đa dạng của thiên nhiên, văn hóa – xã hội. Vì vậy trong quá trình quy hoạch cần phải xây dựng và thực hiện các phương thức, chiến lược nhằm bảo tồn duy trì tính đa dạng của tài nguyên. Việc duy trì tính đa dạng sẽ tạo cho sức bật cho ngành du lịch giúp du lịch phát triển một cách bền vững. Nguyên tắc 5: Phát triển du lịch phải hỗ trợ kinh tế địa phương phát triển và thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương . Du lịch được coi là một ngành tổng hợp vì vậy sự phát triển của du lịch có liên quan mật thiết với các ngành kinh tế khác trong đó có cả kinh tế địa phương vì vậy muốn phát triển bền vững du lịch thì du lịch phải có vai trò hỗ trợ, dẫn dắt kinh tế địa phương phát triển.[3] Nguồn tài nguyên mà du lịch sữ dụng vốn thuộc quyền sỡ hửu của người dân bản địa như hệ thống giao thông, điện, nước, hệ thống xử lý chất thải, thông tin liên lạc… có thể không phục vụ riêng cho ngành du lịch nhưng vẫn thúc đẩy du lịch phát triển. Hoạt động du lịch một mặt mang lại hiệu quả cho kinh tế địa phương, mặt khác cũng để lại hậu quả tiêu cực cho tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội của địa phương. Do vậy doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong việc đóng góp sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương. Việc tham gia của cộng đồng địa phương vào hoạt động du lịch không chỉ giúp họ tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống mà còn giúp họ có trách nhiệm hơn với tài nguyên môi trường du lịch và góp phần tạo nên chất lượng sản phẩm du lịch. Sự tham gia của cộng đồng địa phương là cần thiết đối với ngành du lịch bởi bản thân người dân địa phương, nền văn hóa, môi trường, lối sống và truyền thống của họ là một trong những yếu tố thu hút được khách du lịch do tính khác biệt của nó. Điều này được thể hiện bằng các hoạt động du lịch: như homestay, khách du lịch sẽ tham gia các hoạt động thường ngày của họ liên quan đến đặc trưng văn hóa nơi đây, tham gia các lớp cooking class nấu những món ăn truyền thống của địa phương… 9
  17. Nguyên tắc 6: Lấy ý kiến quần chúng và các đối tượng liên quan. Điều đó giúp thống nhất trong quá trình phát triển du lịch giảm thiểu những mâu thuẫn của mọi nguời, đi đến tính thống nhất cao về quan điểm phát triển giúp phát triển du lịch được lâu dài. Trong quá trình thực hiện các dự án quy hoạch du lịch thường nãy sinh mâu thuẩn thậm chí đối kháng về quyền lợi của cộng đồng địa phương với các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư. Kết quả là thiếu trách nhiệm với tài nguyên và môi trường. Chính vì vậy việc lấy ý kiến của cộng đồng địa phương, các tổ chức cơ quan khác nhau, các doanh nghiệp du lịch là cần thiết. Điều này sẽ giúp nâng cao nhận thức các bên tham gia với các dự án quy hoạch, cùng nhau giải quyết những mâu thuẩn về quyền lợi, góp phần tích cực cho sự phát triển bền vững của ngành du lịch. Nguyên tắc 7: Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực. Như chúng ta đã biết nguồn nhân lực phục vụ du lịch có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nguồn nhân lực có chất lượng sẽ giúp cho du lịch phát triển đa dạng và bền vững hơn. Con người là yếu tố quan trọng, đóng vai trò quyết định đối với bất kỳ sự phát triển nào. Một lực lượng lao động du lịch có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao không những đem lại lợi ích về kinh tế cho ngành mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch. Một nhân viên được trang bị đầy đủ kiến thức về nhiều mặt không những làm cho du khách hài lòng mà còn giúp họ có ý thức trách nhiệm và nhận thức đúng về tài nguyên du lịch và môi trường, về những giá trị văn hóa truyền thống. Chính vì vậy chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ là một trong những nguyên tắc then chốt đới với sự phát triển bền vững của du lịch. Nguyên tắc 8: Tiếp thị du lịch một cách có trách nhiệm. Đó là việc cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho du khách, quảng bá du lịch một cách có trách nhiệm qua đó giúp du khách thoả mãn tối đa nhu cầu của mình. Nguyên tắc 9: Coi trọng công tác nghiên cứu. Triển khai nghiên cứu, nhằm mang lại lợi ích cho khu du lịch, đáp ứng tối đa nhu cầu của du khách, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp du lịch. 10
  18. Đảm bảo cho sự phát triển bền vững cấn có những căn cứ khoa học vững chắc dựa trên việc nghiên cứu các vấn đề có liên quan. Để các dự án quy hoạch có hiệu quả cần: đầu tư cho công tác điều tra, giám sát, thống kê, phân tích, so sánh tổng hợp mới có thể xây dựng các mục tiêu, giải pháp phù hợp. Công tác nghiên cứu còn giúp cho việc nhận thức được những thiếu sót hạn chế của dự án quy hoạch đẻ từ đó có những kế hoạch diều chỉnh bở sung kịp thời. Tóm lại, muốn du lịch phát triển bền vững thì nhất thiết phải tôn trọng các nguyên tắc cơ bản trên để không tổn hại đến môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế, và môi trường xã hội. Du lịch bền vững sẽ tác động tích cực đến đời sống xã hội và kinh tế. Du lịch thực sự đóng vai trò quan trọng và là ngành mũi nho ̣n chỉ khi nó được phát triển một cách bền vững. Mặt khác cần triển khai các nguyên tắc trên trong toàn bộ hệ thống của nền kinh tế xã hội thì khi đó mới đem lại hiệu quả cao, hiệu quả tốt nhất. 1.2.3. Các yếu tố tác động đến du lịch bền vững 1.2.3.1. Tài nguyên du lịch Tài nguyên du lịch được hiểu là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch; là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sức hấp dẫn du lịch. tài nguyên du lịch được xem như tiền đề để phát triển du lịch. Thực tế cho thấy, tài nguyên du lịch càng phong phú, càng đặc sắc bao nhiêu thì sức hấp dẫn và hiệu quả hoạt động du lịch càng cao bấy nhiêu[4]. Như vậy để phát triển du lịch và du lịch bền vững thì không thể thiếu tài nguyên du lịch. Là nhân tố có ý nghĩa quyết định đến hoạt động và sự phát triển du lịch và du lịch bền vững. 1.2.3.1.1. Tài nguyên tự nhiên Tài nguyên tự nhiên là tổng thể tự nhiên các thành phần của nó có thể góp phần khôi phục và phát triển thể lực, trí tuệ con người, khả năng lao động và sức khoẻ của họ và được lôi cuốn vào phục vụ cho nhu cầu cũng như sản xuất dịch vụ du lịch[5]. 11
  19. Trong chuyến du lịch, người ta thường tìm đến những nơi có phong cảnh đẹp. Phong cảnh theo một nghĩa nào đó được hiểu là một khái niệm tổng hợp liên quan đến tài nguyên du lịch. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm địa hình, khí hậu, nguồn nước sinh vật. Tài nguyên tự nhiên chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các hoạt động du lịch. Vì vậy có thể bị mất đi vẻ đẹp vốn có hoặc bị thoai hóa do bị con người khai thác quá mức mà không có những giải pháp để khắc phục. Làm ảnh hưởng đến sự phát triển lâu dài của nghành du lịch[6]. 1.2.3.1.2. Tài nguyên nhân văn Tài nguyên nhân văn bao gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, quá trình lao động sáng tạo của con người, các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể được sữ dụng phục vụ mục đích du lịch[5]. Phát triển du lịch bền vững sẽ hướng đến hoạt động du lịch sẽ gắn liền với việc tôn tạo và bảo vệ giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc của các điểm du lịch trong tương lai. 1.2.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 1.2.3.2.1. Cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kỹ thuật Cơ sở hạ tầng nói chung có vai trò đặc biệt đối với việc đẩy mạnh phát triển du lịch và du lịch bền vững. Bao gồm mạng lưới và phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, các công trình cung cấp điện nước. Du lịch gắn với việc di chuyển con người trên phạm vi nhất định. Điều này phụ thuộc chặt chẽ vào giao thông vận tải. Một đối tượng có thể có sức hấp dẫn đối với du lịch nhưng vẫn không thể khai thác được nếu thiếu yếu tố giao thông vận tải. Hiện nay đã có một số phương tiện giao thông được sản xuất với mục đích chủ yếu phục vụ du lịch phù hợp với điều kiện không gian của điểm hay vùng du lịch để không làm mất đi hoặc làm biến dạng cái vốn có của nơi đó. Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình tạo ra và thực hiện sản phẩm du lịch cũng như quyết định mức độ khai thác tiềm năng du lịch nhằm thoả mãn nhu cầu của khách du lịch. Chính vì vậy nên sự phát 12
  20. triển của ngành du lịch bao giờ cũng gắn liền với việc xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật. Du lịch là ngành “sản xuất” nhiều và đa dạng về thể loại dịch vụ, hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu của khách du lịch. Do vậy cơ sở vất chất kỹ thuật du lịch gồm nhiều thành phần khác nhau. Việc tiêu dùng dịch vụ, hàng hoá du lịch đòi hỏi phải có một hệ thống các cơ sở, công trình đặc biệt…Tài nguyên du lịch chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong tiêu dùng của khách du lịch. Việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên du lịch đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống các công trình. Căn cứ vào các đặc điểm trên có thể hiểu cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm toàn bộ các phương tiện vật chất tham gia vào việc tạo ra và thực hiện dịch vụ hàng hoá du lịch nhằm đóng góp mọi nhu cầu của khách du lịch. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật của một số ngành kinh tế quốc dân tham gia phục vụ du lịch: thương nghiệp, dịch vụ… cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và tài nguyên du lịch có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tài nguyên du lịch ảnh hưởng tới công suất, thể loại, thứ hạng của hầu hết các thành phần cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch. Khả năng tiếp nhận của tài nguyên du lịch là cơ sở xây dựng công suất các công trình phục vụ du lịch. Sức hấp dẫn của chúng có ảnh hưởng đến thứ hạng của các cơ sở này[7]. Sự kết hợp hài hoà giữa tài nguyên du lịch và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch giúp cho cơ sở phục vụ du lịch có hiệu quả, kéo dài thời gian sử dụng chúng trong năm. Sự phụ thuộc của cơ sở vật chất kỹ thuật vào tài nguyên du lịch không chỉ diễn ra theo một chiều, mà về phía mình các công trình, cơ sở phục vụ du lịch cũng có tác động nhất định tới mức độ sử dụng tài nguyên du lịch và việc gìn giữ bảo vệ chúng. 1.2.3.2.2. Nhân tố con người, cộng đồng Sẽ không có một ngành du lịch phát triển đích thực nếu sự phát triển đó đe dọa đến các giá trị và nền văn hóa của cộng đồng địa phương, hay các lợi ích kinh tế xã hội được tạo ra bởi ngành du lịch không đến được với cộng đồng”, đó là nội dung chính của thông điệp Ngày Du lịch Thế giới 27-9 năm 2014 nhấn 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2