
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hữu cơ Hóa học lớp 9
lượt xem 1
download

Khóa luận tốt nghiệp đại học "Nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hữu cơ Hóa học lớp 9" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc sử dụng sơ đồ tư duy vào dạy học phần hữu cơ hóa học 9; Nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tư duy vào dạy học phần hữu cơ hóa học 9.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hữu cơ Hóa học lớp 9
- UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ – HÓA – SINH ---------- TRẦN THỊ LUYẾN NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC PHẦN HỮU CƠ HÓA HỌC LỚP 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Quảng Nam, tháng 5 năm 2018
- UBND TỈNH QUẢNG NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM KHOA LÝ – HÓA – SINH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC PHẦN HỮU CƠ HÓA HỌC LỚP 9 Sinh viên thực hiện TRẦN THỊ LUYẾN MSSV: 4115012518 CHUYÊN NGÀNH: SƢ PHẠM HÓA HỌC KHÓA 2015 – 2018 Cán bộ hƣớng dẫn Thạc sĩ: Trƣơng Văn Thành MSCB:....... Tam kỳ, tháng 5 năm 2018
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, quý thầy cô giáo khoa Lý – Hóa – Sinh trƣờng Đại học Quảng Nam và quý thầy cô trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo tổ Hóa – Sinh trƣờng THCS Lý Tự Trọng – TP. Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam, đặc biệt cảm ơn cô giáo bộ môn Hóa học 9 Nguyễn Thị Thu Phong đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hƣớng dẫn tận tình của Th.S Trƣơng Văn Thành trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này. Tam Kỳ, tháng 5 năm 2018 Tác giả Trần Thị Luyến
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong khóa luận này là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác. Tác giả khóa luận Trần Thị Luyến
- MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 2 1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 2 1.3.1. Mục đích....................................................................................................... 2 1.3.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 3 1.4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 3 1.4.1. Khách thể nghiên cứu: ................................................................................. 3 1.4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................. 3 1.5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 3 1.6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết .............................................................. 3 1.6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn............................................................... 3 1.6.2.1. Phƣơng pháp chuyên gia ........................................................................... 3 1.6.2.2. Phƣơng pháp điều tra, quan sát sƣ phạm .................................................. 4 1.6.2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 4 1.6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ................................................................... 4 1.7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4 1.8. Đóng góp của đề tài......................................................................................... 4 PHẦN 2. NỘI DUNG ............................................................................................ 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY VÀO DẠY HỌC PHẦN HỮU CƠ HÓA HỌC 9 ................................. 5 1.1. Phƣơng pháp dạy học tích cực ........................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 5 1.1.2. Đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực .............................................. 5 1.1.3. Các phƣơng pháp dạy học tích cực .............................................................. 6 1.1.4. Mục đích của phƣơng pháp dạy học tích cực............................................... 7 1.1.5. Tác dụng của việc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực ......................... 7 1.2. Sơ đồ tƣ duy (Mind Map) ............................................................................... 7
- 1.2.1. Khái niệm sơ đồ tƣ duy ................................................................................ 7 1.2.2. Cơ sở khoa học của SĐTD ........................................................................... 7 1.2.3. Sử dụng SĐTD trong hoạt động dạy học ..................................................... 8 1.2.4. Cách đọc ....................................................................................................... 9 1.2.5. Cách vẽ ....................................................................................................... 10 1.2.5.1. Công cụ vẽ............................................................................................... 10 1.2.5.2. Các bƣớc vẽ ............................................................................................. 10 1.2.6. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của sơ đồ tƣ duy ..................................................... 12 1.3. Thực tiễn về việc sử dụng “Sơ đồ tƣ duy” để dạy học Hóa học ở THCS ..... 13 1.3.1. Thực trạng của việc “Sử dụng sơ đồ tƣ duy để dạy học phần hữu cơ trong chƣơng trình hóa học lớp 9” hiện nay ở trƣờng THCS Lý Tự Trọng .................. 13 1.3.2. Nguyên nhân thực trạng ............................................................................. 15 1.4. Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 15 Chƣơng 2. NGHIÊN CỨU VÀ SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY VÀO DẠY HỌC PHẦN HỮU CƠ HÓA HỌC 9 ............................................................................ 16 2.1. Phân tích nội dung và cấu trúc chƣơng trình phần hữu cơ lớp 9 THCS ....... 16 2.1.1. Mục tiêu phần hữu cơ lớp 9 THCS ............................................................ 16 2.1.2. Cấu trúc các bài học về phần hữu cơ theo lƣợc đồ tƣ duy ......................... 17 2.2. Thiết kế sơ đồ tƣ duy cho các bài dạy phần hữu cơ ở chƣơng trình hóa học lớp 9 ...................................................................................................................... 17 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế sơ đồ tƣ duy................................................................ 17 2.2.2. Quy trình thiết kế SĐTD cho các bài dạy hóa học..................................... 19 2.2.3. Một số điểm cần lƣu ý khi thiết kế SĐTD bài dạy hóa học ....................... 20 2.2.4. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức các bài dạy nghiên cứu kiến thức mới phần hữu cơ lớp 9 THCS ..................................................................................... 21 2.2.5. Thiết kế SĐTD nội dung kiến thức cần nhớ bài luyện tập phần hữu cơ lớp 9 THCS ................................................................................................................. 23 2.3. Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 24 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 25 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ........................................ 25
- 3.1.1. Mục đích..................................................................................................... 25 3.1.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 25 3.2. Chuẩn bị thực nghiệm ................................................................................... 25 3.2.1. Chọn địa bàn thực nghiệm ......................................................................... 25 3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm .............................................................................. 26 3.3. Trao đổi với giáo viên lớp thực nghiệm ........................................................ 26 3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ................................................................... 26 3.5. Thu thập và xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................... 27 3.5.1. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 27 3.5.1.1. Kết quả đánh giá về mặt định tính .......................................................... 27 3.5.1.2. Kết quả đánh giá về mặt định lƣợng ....................................................... 27 3.5.2. Xử lí kết quả thực nghiệm .......................................................................... 29 3.6. Nhận xét kết quả thực nghiệm ...................................................................... 32 3.7. Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 32 Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 33 1. Kết luận ............................................................................................................ 33 2. Kiến nghị.......................................................................................................... 33 2.1. Với các trƣờng THCS ................................................................................... 34 2.2. Với các giáo viên bộ môn hóa học lớp 9....................................................... 34 2.3. Với học sinh .................................................................................................. 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 35
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ HH Hóa học HS Học sinh GV Giáo viên ĐC Đối chứng TN Thực nghiệm SĐTD Sơ đồ tƣ duy SGK Sách giáo khoa THCS Trung học cơ sở PPDH Phƣơng pháp dạy học TNSP Thực nghiệm sƣ phạm
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ Số TT Nội dung Trang Bảng 3.1 Kết quả các bài kiểm tra của các lớp TN và ĐC 28 Bảng 3.2 Kết quả tổng hợp của 2 bài kiểm tra 29 Bảng 3.3 Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích 29 của các bài kiểm tra 1 Bảng 3.4 Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích 30 của các bài kiểm tra 2 Bảng 3.5 Bảng phân loại theo học lực của học sinh 31 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ phân loại theo học lực của học sinh 31 Đồ thị 3.1 Đồ thị đƣờng tích lũy bài kiểm tra số 1 30 Đồ thị 3.2 Đồ thị đƣờng tích lũy bài kiểm tra số 2 31 Hình 1.1 Cách đọc Mind Map – Sơ đồ tƣ duy 9 Hình 2.1 Cấu trúc chƣơng trình phần hữu cơ lớp 9 THCS 17 Hình 2.2 SĐTD Bài 36: Metan 21 Hình 2.3 SĐTD Bài 37: Etilen 22 Hình 2.4 SĐTD Bài 44: Rƣợu etylic 22 Hình 2.5 SĐTD Bài: Luyện tập chƣơng 4 23
- Phần 1. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Một đất nƣớc phát triển bền vững, giàu mạnh thì cần có những con ngƣời lao động tự chủ và sáng tạo, điều đó có nghĩa là đất nƣớc đó cần có một nền giáo dục tiến bộ. Đảng và Nhà nƣớc ta khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, và vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học rất đƣợc quan tâm. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay là tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. Đó là quá trình làm cho ngƣời học trở thành chủ thể, tích cực trong hoạt động học tập của chính họ. Để phát huy tính tích cực của học sinh, cần tạo điều kiện để học sinh đƣợc suy nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn, đƣợc phát biểu quan niệm của mình, đƣợc đƣa ra những nhận xét về vấn đề đang bàn luận,… đƣợc tham gia vào quá trình chiếm lĩnh tri thức. Hóa học là môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm với nhiều kiến thức trừu tƣợng và đƣợc ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Từ trƣớc đến nay, đa số học sinh cho rằng hóa học là môn học rất khó và khô khan. Nhiều học sinh đã phải vất vả để ghi nhớ kiến thức nhƣng kết quả mang lại chƣa cao, các em thƣờng học bài nào biết bài đấy, học phần sau đã quên phần trƣớc và không biết liên kết các kiến thức lại với nhau. Nguyên nhân chính là do các em chƣa tìm ra phƣơng pháp học tập phù hợp, chƣa có phƣơng pháp ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả. Từ đó dễ gây tâm lý chán nản, buông xuôi dẫn đến lỗ hỏng kiến thức ngày càng rộng hơn và đến một lúc nào đó không thể lắp đƣợc. Hiện nay chúng ta đang thực hiện đổi mới PPDH song song với đổi mới nội dung giáo dục phổ thông nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học. Để ngƣời học có thể rèn luyện, phát huy đƣợc tính tự giác, chủ động, sáng tạo, bồi dƣỡng tính tự học, kỹ năng vận dụng kiến thức thực tiễn vào học tập. Đồng thời, cải thiện sự nhàm chán trong học tập để khắc sâu kiến thức trong não một cách logic của học sinh. Chính vì vậy, chúng ta cần phải có một cách thức dạy học hiệu quả. Việc sử dụng PPDH tích cực đòi hỏi mỗi giáo viên phải lựa chọn và sử dụng những PPDH phù hợp với các khâu của quá trình dạy học. 1
- Sơ đồ tƣ duy là một phƣơng pháp dạy học có rất nhiều ƣu điểm: phƣơng tiện trực quan dễ nhìn, dễ hiểu giúp học sinh ghi nhớ nhanh, nhớ tốt hơn, sáng tạo, mở rộng ý tƣởng đào sâu kiến thức; tƣ duy của học sinh đƣợc sắp xếp một cách logic, mạch lạc, có hệ thống và tổ chức tiết kiệm thời gian; học sinh có thể nhìn thấy đƣợc bức tranh tổng thể mà lại chi tiết và có khả năng hệ thống hóa, ôn tập lại kiến thức. Ngoài ra, sử dụng sơ đồ tƣ duy để dạy học còn kích thích hứng thú học tập sáng tạo của học sinh mang lại hiệu quả học tập cao. Đây là một trong những phƣơng pháp tốt nhất và đơn giản nhất để truyền kiến thức đến học sinh. Do vậy, những ngƣời làm công tác giáo dục nên sử dụng sơ đồ tƣ duy vào trong dạy học. Xuất phát từ những lí do trên tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tƣ duy trong dạy học phần hữu cơ Hóa học lớp 9” 1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trong nhiều năm qua giáo dục Việt Nam phát triển, các vấn đề liên quan đến sơ đồ tƣ duy trong dạy học ở trƣờng phổ thông đƣợc rất nhiều ngƣời quan tâm và nghiên cứu. Sơ đồ tƣ duy hay còn gọi là Mind Map đã đƣợc nghiên cứu, phát triển bởi Tony Buzan vào đầu năm 1970 và đã đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới hiện nay. Đặt biệt trên lĩnh vực giáo dục, có một số đề tài đã nghiên cứu về sơ đồ tƣ duy nhƣ: “Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông”, tác giả Nguyễn Thị Khoa; “Sử dụng phương pháp Grap và SĐTD trong bài Luyện tập phần hóa phi kim trung học phổ thông nâng cao, nhằm phát triển năng lực nhận thức cho HS”, tác giả Nguyễn Ngọc Duy; “Thiết kế và sử dụng hệ thống sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học vô cơ lớp 11 ở trường trung học phổ thông”, tác giả Nguyễn Thị Sáo; “Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hóa học phi kim lớp 10 THPT”, tác giả Nguyễn Thị Nhƣ Ý. Nhƣ vậy, cho đến nay vẫn chƣa có tác giả nào nghiên cứu vấn đề “Nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học phần hữu cơ Hóa học lớp 9”. 1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 1.3.1. Mục đích Nghiên cứu và sử dụng sơ đồ tƣ duy trong dạy học phần hữu cơ Hóa học lớp 9. 2
- 1.3.2. Nhiệm vụ Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề dạy học phần hữu cơ với sự hỗ trợ của sơ đồ tƣ duy (Mind Map). Nghiên cứu chƣơng trình, nội dung kiến thức phần hữu cơ lớp 9 THCS dựa trên cơ sở đó soạn một số giáo án các bài học phần hữu cơ trong chƣơng trình hóa học lớp 9. Nghiên cứu phƣơng pháp sử dụng sơ đồ tƣ duy trong việc tổ chức hoạt động học tập cho học sinh trong các bài học. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THCS Lý Tự Trọng để khẳng định tính khả thi của các giải pháp đề xuất và đƣa ra kết luận. 1.4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 1.4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng THCS. 1.4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Sơ đồ tƣ duy. 1.5. Phạm vi nghiên cứu Phần hữu cơ Hóa học 9. 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết Phƣơng pháp thu thập các nguồn tài liệu lý luận: nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên quan đến đề tài. Phƣơng pháp phân tích khái quát hóa và tổng quan các nguồn tài liệu đã thu nhập. 1.6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn 1.6.2.1. Phƣơng pháp chuyên gia Gặp gỡ, trao đổi với GV giàu kinh nghiệm về lĩnh vực mà mình nghiên cứu để bổ sung thêm các vấn đề cần thiết khác giúp cho đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn. 3
- 1.6.2.2. Phƣơng pháp điều tra, quan sát sƣ phạm Tìm hiểu thực trạng vấn đề dạy học hóa học với sự hỗ trợ của “Sơ đồ tƣ duy” ở trƣờng THCS Lý Tự Trọng tại thành phố Tam Kỳ hiện nay thông qua phiếu điều tra, thăm dò. 1.6.2.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm Tiến hành thực nghiệm có đối chứng một số lớp tại trƣờng THCS Lý Tự Trọng ở thành phố Tam Kỳ để kiểm tra hiệu quả và tính khả thi của đề tài. 1.6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học Tiến hành làm bảng điều tra Anket ở 4 lớp 9 và 8 GV bộ môn Hóa học lớp 9, để lấy ý kiến giáo viên và học sinh tại trƣờng THCS Lý Tự Trọng, về thực trạng sử dụng sơ đồ tƣ duy để dạy học phần hữu cơ trong chƣơng trình hóa học lớp 9. 1.7. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng thành thạo, hợp lý, khai thác triệt để sơ đồ tƣ duy để giảng dạy các bài học phần hữu cơ thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy – học hiện nay. 1.8. Đóng góp của đề tài Về khoa học Đề tài nghiên cứu đã góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc sử dụng sơ đồ tƣ duy vào trong dạy học Hóa học. Về thực tiễn Là công trình nghiên cứu có hệ thống và logic, đánh giá việc sử dụng sơ đồ tƣ duy vào trong dạy học Hóa học lớp 9 phần hữu cơ. Đề tài là tài liệu có giá trị tham khảo cho các giáo viên khác. 4
- PHẦN 2. NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG SƠ ĐỒ TƢ DUY VÀO DẠY HỌC PHẦN HỮU CƠ HÓA HỌC 9 1.1. Phƣơng pháp dạy học tích cực 1.1.1. Khái niệm Phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực) là một thuật ngữ rút gọn, đƣợc dùng ở nhiều nƣớc để chỉ những phƣơng pháp giáo dục, dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. PPDH tích cực hƣớng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời dạy. Nói cách khác phƣơng pháp dạy học tích cực là hoạt động dạy và học lấy “Học sinh làm trung tâm” trong giáo dục.[4] 1.1.2. Đặc trƣng của phƣơng pháp dạy học tích cực Dạy học thông qua các tổ chức hoạt động của HS và chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học. Một trong những yêu cầu của dạy và học tích cực là khuyến khích ngƣời học tự khám phá những điều chƣa biết trên cơ sở những điều đã biết và đã trải nghiệm. GV nên đƣa ngƣời học vào những tình huống có vấn đề để các em trực tiếp quan sát, trao đổi, làm thí nghiệm. Từ đó giúp HS tìm ra những câu trả lời đúng, các đáp án chính xác nhất. Các em còn đƣợc khuyến khích “khai phá” ra những cách giải quyết cho riêng mình và động viên trình bày quan điểm theo từng cá nhân. Đó là nét riêng, nét mới có nhiều sáng tạo nhất. Có nhƣ vậy bên cạnh chiếm lĩnh tri thức, ngƣời học còn biết làm chủ cách xây dựng kiến thức, tạo cơ hội tốt cho tính tự chủ và óc sáng tạo nảy nở, phát triển. Có thể so sánh nếu quá trình giáo dục là một vòng tròn thì tâm của đƣờng tròn đó là phải cách tổ chức các hoạt động học tập cho đối tƣợng ngƣời học.[16] Tăng cƣờng hoạt động học tập của mỗi cá nhân, phân phối với hợp tác: Trong dạy và học tích cực, GV không đƣợc bỏ quên sự phân hóa về trình độ nhận thức, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi ngƣời học. Trên cơ sở đó ngƣời dạy xây dựng các công việc, làm bài tập phù hợp với khả năng của từng cá nhân nhằm phát huy khả năng tối đa của ngƣời học. Không có cách dạy nào bằng nhƣ phƣơng pháp dạy học truyền thống trƣớc đây. Khái niệm học tập hợp tác ngoài 5
- việc nhấn mạnh vai trò của mỗi cá nhân trong quá trình HS cùng nhau làm việc còn đề cao sự tƣơng tác ràng buộc lẫn nhau. Cái riêng biệt đƣợc hòa lẫn vào cái chung và trong cái chung luôn có cái riêng thống nhất, phù hợp. Dạy và học tích cực quan tâm chú trọng đến hứng thú của ngƣời học, nhu cầu và lợi ích của xã hội. Dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời thầy, HS đƣợc chủ động chọn vấn đề mà mình quan tâm, ham thích, tự lực tìm hiểu nghiên cứu và trình bày kết quả. Nhờ có sự quan tâm của thầy và hứng thú của trò mà phát huy cao độ hơn tính tự lực, tích cực rèn luyện cho ngƣời học cách làm việc độc lập phát triển tƣ duy sáng tạo, kĩ năng tổ chức công việc, trình bày kết quả. Dạy và học coi trọng hƣớng dẫn tìm tòi. Thông qua hƣớng dẫn tìm tòi, GV sẽ giúp các em phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề và khẳng định HS có thể xác định đƣợc phƣơng pháp học thông qua hoạt động. Dấu hiệu đặc trƣng này không chỉ đặc biệt có hiệu quả với HS lớn tuổi mà còn áp dụng đƣợc cho HS nhỏ tuổi nếu có tài liệu cụ thể và sự quan tâm của GV. Kinh nghiệm cho thấy đây còn là cách để ngƣời học tìm lời giải đáp cho các vấn đề đặt ra. Về phía ngƣời dạy cần có sự hƣớng dẫn kịp thời giúp cho sự tìm tòi của ngƣời học đạt kết quả tốt. Kết hợp đánh giá của thầy và tự đánh giá của trò. Đánh giá không chỉ nhằm mục đích nhận biết thực trạng và điều khiển hoạt động học tập mà còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động giảng dạy của GV. Tự đánh giá không chỉ đơn thuần là tự mình cho điểm số mà là sự đánh giá nỗ lực, quá trình và kết quả, mức độ cao hơn là ngƣời học có thể phản hồi lại quá trình học của mình. 1.1.3. Các phƣơng pháp dạy học tích cực Trong dạy học hiện nay có 6 phƣơng pháp dạy học tích cực mà ngƣời giáo viên cần nắm, đó là: Phƣơng pháp dạy học thảo luận nhóm Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình Phƣơng pháp giải quyết vấn đề Phƣơng pháp đóng vai Phƣơng pháp trò chơi Dạy học theo dự án (Phƣơng pháp dự án) 6
- 1.1.4. Mục đích của phƣơng pháp dạy học tích cực Mục đích của phƣơng pháp dạy học tích cực là nhằm đƣa HS hƣớng đến một nền tri thức mới, vững chắc hơn, tiếp thu, thích nghi và từ đó có thể vận dụng các kiến thức đã đƣợc học vào giải quyết các vấn đề trong đời sống.[5] 1.1.5. Tác dụng của việc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực Việc sử dụng PPDH tích cực có tác dụng giúp cho ngƣời học: Tính tự giác, tích cực, sáng tạo trong việc tự chiếm lĩnh tri thức. Tiếp thu bài học nhanh chóng, ít tốn thời gian. Khắc sâu kiến thức đã học, tránh học vẹt, học máy móc. 1.2. Sơ đồ tƣ duy (Mind Map) 1.2.1. Khái niệm sơ đồ tƣ duy Sơ đồ tƣ duy (lƣợc đồ tƣ duy, bản đồ tƣ duy – mind map) là một phƣơng tiện ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu quả theo đúng nghĩa của nó là sắp xếp ý nghĩ. SĐTD là một hình thức ghi chép có sử dụng màu sắc và hình ảnh để mở rộng và đào sâu các ý tƣởng, có cấu trúc cơ bản là các nội dung đƣợc phát triển rộng ra từ trung tâm. Nhờ sự kết nối giữa các nhánh, các ý tƣởng đƣợc liên kết với nhau khiến SĐTD có thể bao quát đƣợc các ý tƣởng trên một phạm vi sâu rộng hoặc xây dựng mô hình về đối tƣợng cần nghiên cứu. 1.2.2. Cơ sở khoa học của SĐTD SĐTD đƣợc thiết kế dựa trên các cơ sở sau: Cơ sở sinh lí thần kinh: Nghiên cứu chức năng hoạt động của não bộ Tony Buzan xác định các bán cầu đại não phải và trái có chức năng nổi trội với một số yếu tố tác động. Bán cầu não trái nổi trội về chức năng từ ngữ, các con số, phân tích lí luận… Còn bán cầu não phải lại nổi trội về chức năng màu sắc, hình dạng, nhịp điệu, tƣởng tƣợng… Nhƣ vậy với cách ghi chép tuần tự truyền thống chƣa phát huy hết chức năng hoạt động của hai bán cầu đại não. Tony Buzan đã nghiên cứu và đƣa ra SĐTD nhằm giúp con ngƣời phát huy hết các chức năng hoạt động của cả não bộ thông qua quá trình tƣ duy có sự kết hợp của ngôn ngữ hình ảnh, khung ảnh, màu sắc, âm thanh và giai điệu… giúp cho việc ghi nhớ đƣợc lâu bền và xây dựng mô hình về đối tƣợng nghiên cứu. 7
- Cơ sở tâm lí học: Trí tƣởng tƣợng đóng vai trò quan trọng trong sáng tạo bởi con ngƣời tƣởng tƣợng ra cái mới trong óc rồi mới biến nó thành hiện thực. Bằng trí tƣởng tƣợng của mình, con ngƣời xây dựng các sơ đồ, mô hình và tiến hành thao tác với các thông tin đã đƣợc tích lũy. Những hình vẽ, kí hiệu, màu sắc đóng vai trò quan trọng trong tƣởng tƣợng vì nếu không có chúng thì không tạo ra đƣợc sự liên kết giữa các ý tƣởng. SĐTD đƣợc thể hiện gần nhƣ cơ chế hoạt động của bộ não và làm cho tƣ duy trở nên nhìn thấy đƣợc, qua sơ đồ giúp ghi nhớ bền vững thông qua tổ chức và tập hợp các ý tƣởng và thể hiện mối liên hệ giữa chúng.[13] 1.2.3. Sử dụng SĐTD trong hoạt động dạy học Sử dụng SĐTD trong dạy học đem đến hiệu quả cao nhƣ: Giúp HS phát triển tƣ duy logic và khả năng phân tích tổng hợp HS dễ hiểu bài, nhớ lâu hơn, thay cho việc học thuộc lòng, dễ dàng hệ thống kiến thức và việc học trở nên dễ dàng hơn. Phù hợp với tâm lí HS: Thiết lập đơn giản, HS dễ hiểu bài và ghi nhớ dƣới dạng sơ đồ. Quá trình tƣ duy có sự kết hợp giữa ngôn ngữ, hình ảnh, màu sắc, âm thanh, giai điệu nên kích thích tƣ duy và tính sáng tạo của HS. GV có thể sử dụng SĐTD để hệ thống kiến thức, thiết kế các hoạt động dạy học một cách hợp lí và trực quan. Với cách thể hiện gần nhƣ cơ chế hoạt động của não bộ, SĐTD có thể phục vụ một số mục đích. Ba trong số những mục đích làm cho tƣ duy trở nên nhìn thấy đƣợc qua SĐTD là: Tìm hiểu những gì ta biết, giúp xác định những khái niệm then chốt thể hiện mối liên hệ giữa các ý tƣởng và lập nên một mẫu hình từ những gì ta biết và hiểu, do đó giúp ghi nhớ một cách bền vững. Trợ giúp lập kế hoạch cho một hoạt động hoặc một dự án phải qua tổ chức tập hợp các ý tƣởng và thể hiện mối liên hệ giữa chúng. Trợ giúp đánh giá kinh nghiệm hoặc kiến thức thông qua quá trình suy nghĩ về những yếu tố chính trong những gì đã biết hoặc đã làm. Trong SĐTD, HS đƣợc tự do phát triển ý tƣởng, xây dựng mô hình và thiết kế mô hình vật chất hoặc tinh thần để giải quyết những vấn đề thực tiễn. Từ 8
- đó, cùng với sự hình thành kiến thức, các kĩ năng tƣ duy (đặc biệt là kĩ năng tƣ duy bậc cao) của HS cũng đƣợc phát triển. Với việc thiết lập SĐTD, HS cũng không chỉ là ngƣời tiếp nhận thông tin mà còn cần suy nghĩ về các thông tin đó, giải thích nó và kết nối nó với cách hiểu biết của mình. Và điều quan trọng hơn là HS học đƣợc một quá trình tổ chức thông tin, tổ chức các ý tƣởng và liên kết chúng.[12] 1.2.4. Cách đọc Đọc sơ đồ tƣ duy (Mind Map) không còn giống nhƣ những sơ đồ thông thƣờng, sơ đồ tƣ duy không xuất phát từ trái sang phải và từ trên xuống dƣới theo kiểu truyền thống. Thay vào đó, sơ đồ tƣ duy đƣợc vẽ, viết và đọc theo hƣớng bắt nguồn từ trung tâm di chuyển ra phía ngoài và sau đó là theo chiều kim đồng hồ. Các từ ngữ nằm bên trái sơ đồ tƣ duy nên đƣợc đọc từ phải sang trái (bắt đầu từ phía trong di chuyển ra ngoài). Các mũi tên xung quanh sơ đồ tƣ duy bên dƣới chỉ ra cách đọc thông tin trong bản đồ. Các số thứ tự cũng là một cách hƣớng dẫn khác. Hình 1.1. Cách đọc Mind Map – Sơ đồ tƣ duy Bốn kết cấu chính I, II, III, IV trong sơ đồ tƣ duy đƣợc gọi là nhánh chính. Sơ đồ tƣ duy này có bốn nhánh chính vì nó có 4 tiêu đề phụ. Số tiêu đề phụ là số nhánh chính. Đồng thời, các nhánh chính của sơ đồ tƣ duy đƣợc đọc theo chiều kim đồng hồ, bắt nguồn từ nhánh I đến nhánh II, rồi nhánh III và cuối cùng là nhánh IV. Tuy nhiên, các từ khóa đƣợc viết và đọc theo hƣớng từ trên xuống dƣới trong cùng một nhánh chính. Đọc theo số thứ tự nhƣ trên hình vẽ.[10] 9
- 1.2.5. Cách vẽ 1.2.5.1. Công cụ vẽ Công cụ để lập nên một sơ đồ tƣ duy bao gồm: Một trang giấy trắng không kẽ ô. Bút màu và bút chì. Bộ não. Trí tƣởng tƣợng. Ngoài ra với sự hỗ trợ của máy vi tính ta sử dụng phần mềm iMindmap 7 vẽ sơ đồ tƣ duy tiện lợi hơn rất nhiều. Đối với HS THCS thì vẽ sơ đồ tƣ duy bằng tay thủ công sẽ dễ dàng và thiết thực hơn trong việc học. 1.2.5.2. Các bƣớc vẽ Bước 1: Xác định từ khóa Sơ đồ tƣ duy đƣợc tạo thành bởi hầu hết các từ khóa, chính vì thế để tạo một sơ đồ tƣ duy thì trƣớc hết chúng ta cần xác định từ khóa. Chỉ với những từ khóa là chúng ta có thể nắm bắt đƣợc hết nội dung của tất cả những điều đang muốn ghi nhớ. Bước 2: Vẽ chủ đề ở trung tâm Bƣớc này ta sử dụng tờ giấy trắng (không kẻ ô) đặt nằm ngang và vẽ chủ đề ở chính giữa tờ giấy. Giấy trắng không kẻ ô sẽ góp phần giúp chúng ta sáng tạo hơn, không bị những ô vuông cản trở suy nghĩ. Mục đích vẽ trên giấy nằm ngang là sẽ tạo đƣợc một diện tích rộng lớn hơn để triển khai các ý phụ khác. Cần vẽ chủ đề ở chính giữa tờ giấy, từ đó mới phát triển ra các ý khác ở xung quanh nó. Có thể tự do sử dụng tất cả các màu sắc tùy ý để là cho lƣợc đồ trở nên hấp dẫn và sinh động, chủ đề trung tâm có thể là chữ hoặc là hình, nếu kết hợp cả 2 thì càng tốt. Chủ đề trung tâm cần vẽ lớn một chút gây sự chú ý để chúng ta dễ nhìn nhận vấn đề. Bước 3: Vẽ thêm các tiêu đề phụ Tiêu đề phụ nên đƣợc viết bằng chữ in hoa nằm trên các nhánh dày để làm nổi bật. Tiêu đề phụ nên gắn liền với trung tâm. Tiêu đề phụ nên đƣợc vẽ theo 10
- hƣớng chéo góc chứ không nằm ngang nhằm để nhiều nhánh phụ khác có thể đƣợc vẽ tỏa ra một cách dễ dàng hơn. Bước 4: Vẽ thêm các ý chính và các chi tiết hỗ trợ Khi vẽ các ý chính và chi tiết hỗ trợ cần tuân theo các quy tắc sau: Chỉ nên tận dụng các từ khóa và hình ảnh, tránh dài dòng. Bất cứ lúc nào có thể, hãy dùng những biểu tƣợng, cách viết tắt để tiết kiệm không gian và thời gian. Mọi ngƣời ai cũng có cách viết tắt cho riêng ngƣời học. Mỗi từ khóa/ hình ảnh nên vẽ trên một đoạn gấp khúc riêng trên nhánh. Trên mỗi khúc nên chỉ có tối đa một từ khóa. Việc này giúp cho nhiều từ khóa mới và những ý khác đƣợc nối thêm vào các từ khóa sẵn có một cách dễ dàng (bằng cách vẽ nối ra từ một khúc). Tất cả các nhánh của một ý nên tỏa ra từ một điểm và có cùng một màu. Bước 5: Thêm các hình ảnh minh họa và hoàn thiện sơ đồ Chúng ta nên để trí tƣởng tƣợng bay bổng hơn ở bƣớc cuối cùng này, bằng cách thêm nhiều hình ảnh nhằm giúp các ý quan trọng thêm nổi bật và sinh động, để lƣu chúng vào trí nhớ tốt hơn vì não bộ của chúng ta có khả năng tiếp thu hình ảnh cao hơn chữ viết. Ví dụ về một số SĐTD do HS xây dựng: 11

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần May Trường Giang
104 p |
6 |
3
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Minh Trang
120 p |
9 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp giáo dục kĩ năng phòng chống một số bệnh truyền nhiễm thường gặp thông qua môn Khoa học lớp 5
95 p |
8 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Bài toán tối ưu đa mục tiêu và ứng dụng xây dựng chương trình lập thời khóa biểu
71 p |
9 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học đại lượng và đo đại lượng trong môn Toán lớp 3
118 p |
10 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Yếu tố thực tiễn trong chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán ở Việt Nam và xây dựng tình huống tăng cường yếu tố thực tiễn trong dạy học Đại số - Giải Tích ở trường THPT
78 p |
6 |
2
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Giáo dục mầm non: Thực trạng giáo dục dinh dưỡng cho trẻ 5-6 tuổi thông qua hoạt động khám phá khoa học về môi trường xung quanh
94 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp thí nghiệm trong dạy học môn Khoa học lớp 4
70 p |
9 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Điều tra hứng thú học tập của sinh viên sư phạm vật lý trường đại học Quảng Nam trong các học phần vật lý đại cương
80 p |
7 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hải Nam
140 p |
9 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm: Ứng dụng của phương pháp quy nạp toán học trong giải toán ở trường trung học phổ thông
82 p |
7 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học Đại lượng và đo Đại lượng trong môn Toán lớp 5
107 p |
5 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Áo cưới thời trang chuyên nghiệp
120 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kế toán: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Tân Hoàng Hải NB
130 p |
7 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Thực trạng sinh viên sử dụng Trung tâm học liệu trường Đại học Quảng Nam
75 p |
4 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Dạy học đại lượng và đo đại lượng cho học sinh lớp 4 theo định hướng tiếp cận năng lực thực hiện
108 p |
6 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học môn Đạo đức lớp 5
78 p |
7 |
1
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Vận dụng phương pháp học theo góc vào dạy học môn Khoa học lớp 5
103 p |
5 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
