intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính thị trấn Nông Trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

45
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung: Ứng dụng ứng dụng công nghệ tin học, phần mềm gcadas và microstion v8i vào thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và thành lập bản đồ địa chính theo các tỷ lệ khác nhau như :1:1000 và 1:5000…, nhằm hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thị trấn Nông trường Phong Hải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính thị trấn Nông Trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- CHẢO A CHIẾU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY RTK TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 273 TỶ LỆ 1:1000 THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG PHONG HẢI, HUYỆN BẢO THẮNG TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015- 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- CHẢO A CHIẾU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY RTK TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 273 TỶ LỆ 1:1000 THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG PHONG HẢI, HUYỆN BẢO THẮNG - TỈNH LÀO CAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Lớp : K47 – QLĐĐ - N03 Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : Ths. Dương Hồng Việt Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Qua thời gian 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường, các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm. Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường, tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình đang học tại Công ty trách nhiệm hữu hạn VIETMAP (TNHH VIETMAP). Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty TNHH VIETMAP, các chú, các anh trong Đội đo đạc đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo – Ths. Dương Hồng Việt đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, những người đã động viên, khuyến khích, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Chảo A Chiếu
  4. ii DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CSDL Cơ sở dữ liệu Bộ TN&MT Bộ Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư QĐ Quyết định UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc GNSS (Global Navigation Satellite System): Hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu. RTK (Real-Time Kinematic) nghĩa là kỹ thuật đo động thời gian thực VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 BĐĐC Bản đồ địa chính
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Kinh tuyến trục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương .......... 15 Bảng 2.2 Bảng tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ .......................... 21 Bảng 4.1 Hiện trạng dân số thị trấn Nông Trường Phong Hải năm 2018 .. …37 Bảng 4.2 Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Nông Trường Phong Hải ............... 38
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính ....................................... 9 Hình 2.2 Hình biểu thị lưới chiếu Gauss – Kruger ......................................... 16 Hình 2.3 Hình biểu thị phép chiếu UTM ....................................................... 17 Hình 2.4 Màn Hình giao diện của Microstations V8i .................................... 22 Hình 2.5 Màn hình giao diện của gCadas ....................................................... 23 Hình 2.6 Phần mềm VietmapXM ................................................................... 25 Hình 2.7 Hệ thống GNSS ................................................................................ 28 Hình 2.8 Một bộ máy RTK ............................................................................. 33 Hình 4.1 Mốc địa chính hạng III ..................................................................... 44 Hình 4.2 Màn hình giao diện sổ tay máy RTK ............................................... 54 Hình 4.4 Giao diện file đo ............................................................................... 55 Hình 4.6 Trang Menu Config .......................................................................... 56 Hình 4.8 Tham số tính chuyển từ WSG-84 sang VN-2000 ............................ 57 Hình 4.10 Cài đặt thông số cho trạm Base...................................................... 58 Hình 4.11 Màn hình sổ tay khi cài đặt xong ................................................... 59 Hình 4.12 Dữ liệu đo vẽ .................................................................................. 60 Hình 4.13 Dữ liệu xử lý trên Microsoft Excel ................................................ 61 Hình 4.14 Số liệu đo vẽ chi tiêt ....................................................................... 61 Hình 4.15 Giao diện Microstations V8i và công cụ gCadas ........................... 62 Hình 4.16 Thửa đất sau khi đối soát, biên tập nội dung ................................. 63
  7. v MỤC LỤC Phần I .........................................................................................................................2 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................2 1.1 Tính cấp thiết của đề tài......................................................................... 2 1.2. Mục tiêu chung: .................................................................................... 3 1.3. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 4 1.4. Yêu cầu .................................................................................................. 4 1.5. Ý nghĩa ................................................................................................... 5 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................6 2.1. Bản đồ địa chính ................................................................................... 6 2.1.1 Khái niệm: ....................................................................................... 6 2.1.2 Cơ sở pháp lý của thành lập bản đồ địa chính: ............................. 7 2.1.3. Khái quát quy trình thành lập bản đồ địa chính: ......................... 8 2.2. Quy định đo vẽ thành lập bản đồ địa chính ..................................... 10 2.2.1. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính .......................................... 10 2.2.2. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia .............................................. 16 2.2.2. Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia .............................................. 16 2.2.3. Yêu cầu độ chính xác của bản đồ địa chính ............................... 18 2.2.4. Ký hiệu bản đồ địa chính ............................................................. 19 2.2.5. Chia mảnh bản đồ địa chính, đánh số phiên hiệu mảnh và ghi tên gọi của mảnh bản đồ địa chính(BĐĐC). ................................................ 21 2.3. Các ứng dụng công nghệ trong thành lập bản đồ địa chính ............ 22 2.3.1 Phần mềm Microsation ................................................................. 22 2.3.2 Phần mềm Mapping office............................................................ 23 2.3.3. Các phần mềm hỗ trợ khác( gCadas, VietmapXM, TMV Map…..) .................................................................................................. 23 2.4. Tổng quan công nghệ về GNSS và máy RTK .................................... 26 2.4.1. Khái niệm về GNSS ....................................................................... 26 2.4.4. Các hệ thống GNSS ...................................................................... 29 2.4.5. Công nghệ RTK:............................................................................ 31 Phần III ....................................................................................................................34 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................34
  8. vi 3.1. Đối tượng nghiên cứu. ........................................................................ 34 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành. ........................................................ 34 3.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 34 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Nông Trường Phong Hải. .............................................................................................. 34 3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thị trấn Nông Trường Phong Hải. .............................................................................................. 34 3.3.3. Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK thành lập tờ bản đồ địa chính số 273 tại thị trấn Nông Trường Phong Phải từ số liệu đo đạc chi tiết. ........................................................................................................... 34 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp........... 34 3.3.5 Phương pháp nghiêm cứu. ............................................................. 34 Phần IV.....................................................................................................................35 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................35 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội. ................................................... 35 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 35 4.1.2. Kinh tế- xã hội. .............................................................................. 36 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thị trấn Nông Trường Phong Hải . ................................................................................................. 37 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất. ............................................................... 37 4.2.2. Tình hình quản lý đất đai. ............................................................. 39 4.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính thị trấn Nông Trường Phong Hải từ số liệu đo chi tiết: ................................................................................... 39 4.3.1. Xây dựng thiết kế kỹ thuật- dự toán công trình ............................ 40 4.3.2. Công tác chuẩn bị ......................................................................... 41 4.3.3. Công tác ngoại nghiệp .................................................................. 41 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp .............. 64 Phần V ......................................................................................................................66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................66 5.1. Kết luận. ............................................................................................... 66 5.2. Kiến nghị. ............................................................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67 PHỤ LỤC .................................................................................................................68
  9. vii
  10. 2 Phần I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, không có khả năng tái tạo, hạn chế về không gian và vô hạn về thời gian sử dụng. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống, đặc biệt là hoạt động sống của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và không có sự tồn tại của con người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ một vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Xong sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất Đai. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài
  11. 3 liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính. Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính. Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai, Công ty Trách nhiệm hữu hạn VIETMAP (TNHH VIETMAP) đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: đo vẽ bản đồ địa chính xã Việt Tiến huyện Bảo Yên tỉnh Lào Cai. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực xã Việt Tiến, với sự phân công, giúp đỡ của Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Công ty TNHH VIETMAP, với sự hướng dẫn của cô giáo TS. Dương Hồng Việt em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK trong thành lập bản đồ địa chính thị trấn Nông Trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”. 1.2. Mục tiêu chung: Ứng dụng ứng dụng công nghệ tin học, phần mềm gcadas và microstion v8i vào thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và thành lập bản đồ địa chính theo các tỷ lệ khác nhau như :1:1000 và 1:5000…, nhằm hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất đai tại thị trấn Nông trường Phong Hải.
  12. 4 1.3. Mục tiêu cụ thể Sử dụng máy RTK-Kolida R9T,phần mềm Microstation v8i, gCadas và một số phần mềm hỗ trợ khác để xây dựng lưới khống chế đo vẽ và đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính trên địa bàn thị trấn Nông Trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn Nông trường Phong Hải. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thị trấn Nông trường Phong Hải.. Đánh giá thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp 1.4. Yêu cầu - Nắm được quy trình, phương pháp đo đạc bản đồ địa chính bằng công nghệ GNSS-RTK, Gcadas và Microstation v8i, - Phương pháp xử lý số liệu đo đạc. - Phương pháp biên tập bản đồ theo Quy phạm thành lập bản đồ địa chính. - Bản đồ và hồ sơ địa chính phải sử dụng được trong thực tế. -Sử dụng công nghệ GNSS-RTK để đo đạc số liệu bản đồ địa chính. - Thể hiện đúng hiện trạng của thửa đất, chính xác rõ ràng cả về mặt địa lý và pháp lý, không nhầm lẫn về chủ sử dụng và loại đất. - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất, loại đất. - Bản đồ địa chính phải có hệ thống toạ độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất. - Thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố không gian như vị trí các điểm, các đường đặc trưng, diện tích các thửa đất… - Các yếu tố pháp lý phải được điều tra, thể hiện chuẩn xác và chặt chẽ.
  13. 5 1.5. Ý nghĩa - Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc. - Sản phẩm phải có độ chính xác cao theo yêu cầu trong quy phạm thành lập bản đồ địa chính. - Công tác quản lý nhà nước về đất đai một cách thống nhất và có hiệu quả cao Bản đồ địa chính và một số sản phẩm nhận được có khả năng kết hợp với các phần mềm chuyên dụng khác để phục vụ .
  14. 6 Phần II TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Bản đồ địa chính 2.1.1 Khái niệm: - Bản đồ địa chính (Cadastral Map) là bản đồ trên đó thể hiện các dạng đồ họa và ghi chú, phản ảnh những thông tin về vị trí, ý nghĩa, trạng thái pháp lý của các thửa đất, phản ánh các đặc điểm khác thuộc địa chính quốc gia. - Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện chính xác vị trí ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của từng thửa đất, vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước. - Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên nghành thông thường ở chỗ bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ địa chính thường xuyên được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa chính đa chức năng . Vì vậy, bản đồ địa chính còn có tính chất của bản đồ địa chính cơ bản quốc gia. - Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: + Thống kê đất đai. + Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. + Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở. + Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
  15. 7 + Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông, thuỷ lợi. + Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết. + Giải quyết tranh chấp đất đai. - Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. + Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng. + Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt địa hình. - Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất. 2.1.2 Cơ sở pháp lý của thành lập bản đồ địa chính: - Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Luật đất đai sủa đổi, bổ sung năm 2013 ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ " Về thi hành Luật Đất đai".
  16. 8 - Thông tư 25/2014/TT—BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 Quy định về bản đồ địa chính 2.1.3. Khái quát quy trình thành lập bản đồ địa chính: Bản đồ địa chính được lưu trữ trong bộ hồ sơ địa chính ở các cơ quan quản lý đất đai các cấp là bộ bản đồ đã được biên tập từ bộ bản đồ cơ sở đo vẽ. Có thể khái quát quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính như sau: - Các công đoạn từ lập lưới khống chế địa chính, lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết, lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất đến biên tập bản đồ địa chính cơ sở là do những người làm công tác đo đạc thực hiện. Công tác này được tiến hành phần lớn trên thực địa. - Các công đoạn từ biên tập bản đồ địa chính, in bản đồ sẽ được được thực hiện trong các xí nghiệp bản đồ. - Các công việc đăng ký, thống kê đất đa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chỉnh sửa nội dung bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính là do những người làm công tác quản lý địa chính ở các cấp thực hiện Trong sơ đồ công nghệ phải đảm bảo một nguyên tắc chung là: sau mỗi công đoạn phải thực hiện kiểm tra nghiệm thu chặt chẽ. Chỉ khi công đoạn trước đã được nghiệm thu thì mới thực hiện công đoạn tiếp theo nhằm tránh những sai sót có thể gây ra lãng phí. Kết quả cuối cùng là bộ bản đồ địa chính vẽ trên giấy hoặc bộ bản đồ số lưu trong máy tính. Mỗi phương pháp đo vẽ bản đồ gốc địa chính sẽ đòi hỏi các điều kiện và phương tiện kỹ thuật khác nhau. Phải dựa vào điều kiện kỹ thuật của đơn vị để lựa chọn phương pháp đo vẽ thích hợp và các biện pháp đảm bảo kỹ thuật cho các công đoạn chính. Trong các phương pháp thành lập bản đồ địa chính đều phải qua hai công đoạn chính là: Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính gốc (bản đồ địa chính cơ sở) và biên tập, đo vẽ bổ sung thành lập Bản đồ địa chính cấp xã gọi tắt là Bản đồ địa chính.
  17. 9 Xây dựng phương án kỹ thuật địa chính bản đồ Thành lập lưới địa chính các cấp Chuẩn bị bản vẽ và các tư liệu liên quan Đo vẽ chi tiết ngoại nghiệp Tu chỉnh tiếp biên bản vẽ Lên mực bản đồ địa chính gốc, đánh số thửa, tính diện tích Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất Giao diện tích thửa đất cho các chủ sử dụng Biên tập bản đồ địa chính In nhân bản Đăng ký, thống kê, cấp giấy chứng nhận Hoàn thiện bản đồ và hồ sơ địa chính, ký công nhận Lưu trữ, sử dụng Hình 2.1 Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính
  18. 10 2.2. Quy định đo vẽ thành lập bản đồ địa chính 2.2.1. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành. Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. - Khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính là khung trong của mảnh bản đồ địa chính được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn. Phạm vi mở rộng khung trong của mảnh bản đồ địa chính mỗi chiều là 10 Xen-ti-mét hoặc 20 Xen-ti-mét so với khung trong tiêu chuẩn. - Lưới tọa độ vuông góc trên bản đồ địa chính được thiết lập với khoảng cách 10 cm trên mảnh bản đồ địa chính tạo thành các giao điểm, được thể hiện bằng các dấu chữ thập (+). - Các thông số của file chuẩn bản đồ + Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000. + Thông số đơn vị đo (Working Units) gồm: a) Đơn vị làm việc chính (Master Units): mét (m); b) Đơn vị làm việc phụ (Sub Units): mi li mét (mm); c) Độ phân giải (Resolution): 1000;
  19. 11 d) Tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin): X: 500000 m, Y: 1000000 m. - Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính + Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau: Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của toạ độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của toạ độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. + Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của toạ độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của toạ độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. + Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực
  20. 12 địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. + Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. + Bản đồ tỷ lệ 1:500 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn. + Bản đồ tỷ lệ 1:200 Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa. Các ô
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2