intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ vào Việt Nam: thực trạng và triển vọng

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

150
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ vào Việt Nam: thực trạng và triển vọng nhằm trình bày lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phân tích thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ - Việt Nam từ năm 1958 đến nay, đặc biệt là đặt trong bối cảnh của quá trình bình thường hoá quan hệ giữa hai nước. Đưa ra những triển vọng thu hút FDI của Mỹ vào Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ vào Việt Nam: thực trạng và triển vọng

  1. T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H O A KINH T Ê V À KINH DOANH Q U Ố C T Ế C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ê Đ ố i NGOẠI KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP (Đè tàu ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA MỸ VÀO V Ệ T NAM: THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VONG 7ogỉ_J Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thúy Hằng L p : Anh 18 Khoa : K42E Giáo viên hư ng dẫn : ThS. Trần Thị Ngọc Quyên H à Nội - Tháng 11/2007
  2. ychéa tuân tốt ntịhìèp. DANH MỤC CHỮ VIẾT TÁT MA A S E A N Investment Area Khu vực đầu tư A S E A N Asia Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu APEC Cooperation á Thái Bình Dương Association of South East Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông ASEAN Nations Nam á BEA Bureau of Economic Analysis Viện phân tích kinh tế Hoa Kỳ Hiệp định Thương mại song BTA Bilateral Trade Agreement phương Việt M ỹ Central Institute for Economic CIEM Viện quản lý kinh tế trung ương Management Hiệp định tránh đánh thuế hai DTT Double Taxation Treaty lần ĐTNN Đ ầ u tư nước ngoài EU European Union Liên minh Châu  u Treaties o f Frienship, Commerce Hiệp định về Quan hệ hữu nghị, FCNs and Navigation Thương mại và Hàng hải FDI Foreign Direct Investment Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài Foreign Direct Investment in the Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào FDIUS u.s Mỹ FPI Foreign Poríolio Investment Đầu tư gián tiếp General Agreement ôn Trade in Hiệp định chung về Thương GATS Service mại Dịch vụ General Agreement ôn Tariffs and Hiệp định chung về Thuế quan GATT Trade và Mậu dịch GDP Gross Domestic Product Tắng sản phẩm quốc dân Generalized System of Chế độ Ư u đãi Thuế quan Phắ GSP Preíerences cập Japan External Trade Tắ chức xúc tiến thương mại JETRO Organization Nhật Bản KCN Khu công nghiệp IMF Intemational Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế M&A Merger and Acquisition Mua lại và Sáp nhập MEN Most Favoured Nation Tối huệ quốc Multilateral Investment Guarantee Tắ chức đảm bảo đầu tư đa MIGA Agency phương Khu vực Mậu dịch Tự do Bắc NAFTA North American Free Trade Area Mỹ NICs New Industrial Countries Các nước công nghiệp mới NT National Treatment Đ ố i xử Quốc gia Qlạuụễn 7/lị Títlii/ JCằnỢ Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  3. ~KítíUi luận tết nạhỉêp. ODA Official Development Assistance Viện trợ Phát triển Chính thức Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD Cooperation and Development Kinh tế Overseas Private Investment Tổ chức Đầu tư Tư nhân Hải OPIC Corporation ngoại PNTR Permanent Normal Trade Relation Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn Cơ quan Phát triển Thương mại TOA Trade Development Agencỵ Mỹ " TNCs Transnational Corporations Các công ty xuyên quốc gia Trade Related Investment Các Biện pháp Đ ầ u tư liên quan TRIMs Measures đến Thương mại Trade Related Intellectual Sở hữu Trí tuệ liên quan TRIPs Property Rights đếnThương mại Đ ầ u tư trực tiếp c a M ỹ ra nước USDIA u.s Dứect Investment Abroad ngoài u.s. Agency International Cơ quan viện trợ Phát triển USAID Development quốc tế M ỹ WB W o r l d Bank Ngân hàng Thế giới WIR World Investment Report Báo cáo đầu tư thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organization OỉỹẨiạln Qhị ì lĩ ú lị 7t ìttn/ Lớp Anh 18- K42E - KT&KDQT
  4. 3Chóa luận tết nạhiêfi MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Ì C H Ư Ơ N G ì: TỔNG QUAN VẾ ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .. .4 ì KHÁI NIỆM, Đ Ặ C ĐIỂM V À P H Â N LOẠI FDI . 4 1. Khái niệm về FDI 4 ỉ. Ì Đầu tư 4 Ì .2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài 6 2. Đặc điểm FDI 8 2.1 Quyền sở hữu, quyền kiểm soát 8 2.2 Tỷ lệ góp vốn 8 2.3 Lợi nhuận của chủ đầu tư. 8 2.4 Chuyển giao công nghệ 9 3. Phân loại FDI 9 3.1 Theo hình thức xâm nhập 9 3.2 Theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp lo 3.3 Theo mục tiêu đầu tư 16 3.4 Theo định hướng của nước nhận đầu tư 17 l i . C Á C N H Â N T Ố ẢNH HƯỞNG Đ Ế N D Ò N G V Ố N FDI 18 Ì. Các nhân tố l ê quan đến chủ đầu tư in 18 2. Các nhân tố l ê quan đến nước chủ đầu tư in 19 2.1 Các biện pháp nhảm khuyến khích và tạo thuận lợi cho hoạt động FDI '. ..19 2.2 Các biện pháp nhảm hạn chế, cản trở hoạt động FDI 19 3. Các nhân tố liên quan t i nước nhận dầu tư ó 19 3.1 Khái niệm môi trường đẩu tư 20 3.2 Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư 21 HI. TÁC Đ N G CỦA FDI 27 1. Đối với nước chủ đầu tư 27 1.1 Tác động tích cực 27 1.2 Tác động tiêu cực 29 2. Đối với nước nhận đầu tư 30 2.1 Tác động tích cực 30 Qlạtiạễn Qhị &húij. ít li li'í Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  5. ~Kiìáa luận í lít nqhìịft 2.2 Tác động tiêu cực ^33) C H Ư Ơ N G n: THỰC TRẠNG FDI CỦA MỸ VÀO VIỆT NAM TỪ 1988 ĐẾN NAY 35 ì. Đ Ặ C Đ I Ể M C Ủ A C Á C N H À Đ A U T ư M Ỹ 35 Ì. Nhân tố quy định đầu tư ra nước ngoài ết 36 2. Các tập đoàn xuyên quốc gia của M ỹ (TNCs) 36 3. K h u vực đầu tư 38 4. Ngành nghề đầu tư 38 5. M ụ c tiêu đầu tư 39 l i . T H Ự C T R Ạ N G F D I C Ủ A M Ỹ V À O V I Ệ T N A M T ừ 1988 Đ Ế N N A Y 3 9 Ì. Thực trạng quan hệ kinh tế Việt - M ỹ 39 2. Thực trạng F D I của M ỹ vào Việt Nam từ 1988 đến nay 44 2.1 Số dự án, số vốn và quy mô vốn đầu tư 44 2.2 Cơ cấu đầu tư theo lĩnh vực 57 2.3 Cơ cấu đầu tư theo địa phương 61 2.4 Theo hình thức đẩu tư 64 HI. Đ Á N H G I Á C H U N G V Ề F D I C Ủ A M Ỹ V À O V I Ệ T N A M T ừ 1988 Đ Ế N NAY 67 1. Kết quả và nguyên nhân 67 1.1 Kết quả 67 1.2. Nguyên nhân 70 2. Hạn chế và nguyên nhân 73 2.1. Hạn chế 73 2.2 Nguyên nhân 76 CHƯƠNG ra : TRIỂN VỌNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT CỦA FDI MỸ VÀO VIỆT NAM 80 ì. T R I Ể N V Ọ N G T H Ư H Ú T F D I T ừ M Ỹ V À O V I Ệ T N A M 80 1. X u hướng F D I trên thế giới trong thời gian tới 80 2. Chiến lược đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư M ỹ trong thời gian tói... 87 2.1. Chiến lược về thị trường đầu tư. 87 2.2 Chiến lược trong phương thức đầu tư. 90 2.3 Chiến lược về lĩnh vực đầu tư. 92 Qlạuụễn Qhị ~7tĩi'itị 7ốàtiợ Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  6. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl 3. Định hướng thu hút FDI của Việt Nam trong thòi gian tới 94 3.1 Định hướng về ngành, sản phẩm 94 3.2 Định hướng về lĩnh vực đẩu tư 96 3.3 Định hướng vùng, lãnh thố 96 4. Triển vọng phát triển quan hệ kinh tế Việt - Mỹ 97 4.1 Hiệp định Thương mại song phương Việt - Mỹ 97 4.2 Việt Nam gia nhập WTO 98 4.3 Quốc hội Mỹ thông qua PNTR với Việt Nam 98 II.GIẢI PHÁP TẢNG CƯỜNG THU H Ú T FDI CỦA M Ỹ V À O VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 99 1. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đậu tư với các nhà đậu tư Mỹ 99 2. Hoàn thiện một số chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các nhà đậu tư Hoa Kỳ l o i 3. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước đối vói hoạt động roi 104 4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kết cấu hạ tậng của nền kinh tế... 105 KẾT LUẬN 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO 109 PHỤ LỤC 113 Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  7. yọkóa tiiậit tốt nạltỉêp. LỜI NÓI ĐẦU 1. Lí do lựa chọn đề tài Trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001-2010, Đảng và Nhà nước ta tiếp tục khẳng định khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam. Các chủ trương, định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài m à Nghị quyết 09/2001/NQ- CP của Chính phủ đề ra cho giai đoừn 2001-2005 cho thấy Việt Nam đang hướng tới những dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có hàm lượng công nghệ kỹ thuật cao từ những quốc gia phát triển, có trình độ công nghệ và quản lý tiên tiến, m à M ỹ là một đối tác trọng điểm. Là một cường quốc kinh tế, M ỹ đóng một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế thế giới. Đ ể giải quyết nhu cầu trong nước cũng như mong muốn gia tăng mức độ ảnh hưỏng của mình trên trường quốc tế, M ỹ đã thực hiện nhiều chiến lược, trong đó phải kể đến chiến lược gia tăng thúc đẩy đầu tư ra nước ngoài. Trải qua hơn 200 năm lịch sử, nước M ỹ đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế thế giới. Đây không chỉ bài M ỹ là một thị trường đẩy tiềm năng vói sức mua lớn m à còn về sức mừnh kinh tế và tầm ảnh hưởng của M ỹ đối vói toàn thế giới. M ỹ được coi là một trong những đối tác trọng điểm trong định hướng thu hút dầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam giai đoừn hiện nay và trong thời gian tới vì nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài từ quốc gia này không chỉ giải quyết nhu cầu về vốn m à còn góp phần quan trọng giúp tăng cường hiệu quả đẩu tư. Việc ký kết Hiệp định thương mừi song phương Việt - M ỹ là nỗ lực lớn của Việt Nam, m à một trong những mục đích chính là nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài từ Mỹ. Xuất phát từ thực tế này, em đã chọn đề tài " Đầu tư trục tiếp nước ngoài của Mỹ vào Việt Nam: thực trạng và triển vọng" làm Khoa luận tốt Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị Ì Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  8. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl nghiệp với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu kỹ hơn về một đối tác đầu tư lớn, đầy tiềm năng của Việt Nam là Mỹ, đặc biệt là k h i bản Hiệp định thương mại song phương giữa hai quốc gia đã có hiệu lực. 2. Mục tiêu nghiên cứu Kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng cưởng thu hút F D I của Hoa Kỳ vào Việt Nam trong bối cảnh thực hiện Hiệp định thương mại giữa hai nước dựa trên triển vọng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của M ỹ vào Việt Nam. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đưa ra những cơ sở lý luận chung về đẩu tư trực tiếp nước ngoài. - Phân tích thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài của M ỹ vào Việt Nam từ năm 1988 đến nay, đặc biệt là đặt trong bối cảnh của quá trình bình thưởng hoa quan hệ giữa hai nước - Đưa ra những triển vọng thu hút F D I của M ỹ vào Việt Nam và trên cơ sở đó kiến nghị một số giải pháp thu hút F D I của M ỹ vào Việt Nam trong thởi gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu của khoa luận là hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài của M ỹ vào Việt Nam, đặc biệt là giai đoạn truớc và sau Hiệp định thương mại song phương Việt - M ỹ có hiệu lực. Phạm v i nghiên cứu của khoa luận chỉ giới hạn trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp của M ỹ vào Việt Nam khoảng thởi gian từ 1988 đến nay. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của khoa luận là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Khoa luận còn sử dụng các phương pháp điều tra, tổng hợp, thống kê, phân tích, đồng thởi vận dụng các quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài để làm rõ nội dung nghiên cứu của khoa luận. Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 2 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  9. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl 6. Kết Cấu khóa luận Ngoài các phần: Mục lục, L ờ i nói đầu, Kết luận, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, phần nội dung chính của khoa luận được chia thành 3 chương: Chương ì : Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài Chương n : Thực trạng đầu tư trực tiếp của Mỹ vào Việt Nam Chương DI: Triển vọng và giải pháp thu hút đầu tu trực tiếp của Mỹ vào Việt Nam Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ tantị 3 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  10. DChéa luận. toi nghiỀỊt C H Ư Ơ N G ì: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU Tư TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ì. K H Á I NIỆM, Đ Ặ C ĐIỂM V À P H Â N LOẠI FDI 1. Khái niệm về FDI ỉ. Ì Đầu tư Hoạt động đầu tư là quá trình huy động và sử dụng m ọ i nguồn vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh nhằm sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu câu cá nhân hay xã hội. Nguồn vốn đầu tư này có thể là những tài sản hữu hình như tiền vốn, đất đai, nhà cửa, nhà máy thiế t bị, hàng hóa hoậc tài sản vô hình như bằng sáng chế, phát minh, nhãn hiệu hàng hóa, bí quyế kỹ t thuật, uy tín kinh doanh... Các doanh nghiệp còn có thể đầu tư bằng cổ phần, trái phiếu, các quyền về sở hữu tài sản khác như quyền thếchấp, cầm cố hoậc các quyền có giá trị về mật kinh tế như các quyền thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên... Khái niệm đầu tư theo cách hiểu phổ thông là việc: "bỏ nhân lực, vật lực, tài lực vào một công việc gì, trên cơ sở tính toán hiệu quả kinh tế và xã /ỉộ;'"[21]. Trong khoa học kinh tế, đầu tư được quan niệm là hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế , xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó [19]. Đ ầ u tư là nhân tố không thể thiếu để xây dựng và phát triển kinh tế , là "chìa khóa" của sự tăng truồng kinh tế. Đầu tư trong nước là hoạt động đầu tư m à các nguồn lực đầu tư được huy động từ ngân sách nhà nước và từ các tổ chức, cá nhân trong nước. Theo Luật đầu tư 2005: "Đẩu tư trong nước là việc nhà đầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam". Trong một nền kinh tế đóng cửa, nguồn vốn đâu tư phát triển kinh tế chỉ dựa vào huy động vốn trong nước. Nguồn vốn này bao gồm vốn tích lũy từ Qlạuụỉn. 7lĩ ì ~ĩltilif ~ìt ĨIIHỊ 4 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  11. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư của các doanh nghiệp, vốn tích lũy, tiết kiệm của dân cư là chủ yếu. Sự phát triển nhanh chóng của các nước NICs Đông Á và các nước A S E A N vừa qua có một nguyên nhân rất quan trọng là có chính sách khôn khéo, cách làm hiệu quả để thu hút nguồn vốn nước ngoài, kết hợp chặt chẽ vói nguồn vốn trong nước để phát triển kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang vận động theo xu hướng liên kết và hội nhập, các nước ngày càng tăng cưịng sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau qua luồng vốn và hàng hóa d i chuyển từ thị trưịng nước này sang thị trưịng nước khác. Các hoạt động đầu tư vốn, tài sản ra nước ngoài nhằm mục đích thu lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế xã hội khác đã trở thành phổ biến với các nhà đầu tư. Hoạt động này được gọi là hoạt động đầu tư nước ngoài. Các quốc gia trên thế giói, vói những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau cũng đã đưa ra định nghĩa khác nhau về đầu tư nước ngoài Tại hội thảo Luật quốc tế tại Hensinki 1966, Đ ầ u tư nước ngoài đã được định nghĩa: "Đầu tư nước ngoài là sự di chuyền vốn từ nước của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây dựng ở dó xí nghiệp kinh doanh hoặc dịch vụ". Khái niệm này có những hạn chế nhất định, đó là chưa nêu rõ được mục đích của đầu tư nước ngoài là nhằm mục tiêu lợi nhuận của chủ đầu tư và cũng chỉ bó hẹp đầu tư nước ngoài phải gắn với việc thành lập xí nghiệp hay cơ sở sản xuất tại nước nhận vốn đầu tư, còn những hình thức Đ T N N với đặc điểm là không thành lập xí nghiệp hay cơ sở mới (đầu tư gián tiếp) thì lại không được đề cập đến. Luật Đ ầ u tư 2005 đã đưa ra định nghĩa: "Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư" '. "Đẩu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư" .2 ' Khoản Ì Điều 3 Luật Đầu tư 2005 Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 5 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  12. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl Khái niệm này tuy đã đề cập đến việc di chuyển vốn và tài sản từ nước chủ đẩu tư vào Việt Nam nhưng vẫn chưa nêu bật được mục đích thu lợi nhuận của nhà đẩu tư nước ngoài. Nói chung, có rất nhiều những quan điểm khác nhau về đầu tư nước ngoài. Về bản chất hoạt địng dầu tư nước ngoài chính là sự di chuyển vốn và tài sản từ nước của chủ đầu tư ra khỏi biên giới quốc gia. Chúng ta có thể đưa ra mịt định nghĩa chung về đầu tư nước ngoài như sau: Đẩu tư nước ngoài là hình thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài đề tiến hành sản xuất, kinh doanh với mục đích kiếm lợi nhuận và những mục tiêu kinh tế- xã hội nhất định. Đầu tư nước ngoài có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau: Phân loại mức đị tham gia quản lý của nhà đầu tư đối với dối tượng bỏ vốn, phân loại theo mục tiêu đầu tư, phân loại theo nịi dung kinh tế... Tuy nhiên, ở đây chúng ta sẽ xem xét đầu tư nước ngoài theo mức đị quản lý của nhà đầu tư đối với đối tượng bỏ vốn. K h i đó, đầu tư nước ngoài sẽ được chia thành hai loại: Đ ầ u tư trực tiếp và đẩu tư gián tiếp. Đ ầ u tư trực tiếp là hoạt địng đầu tư trong đó chủ đầu tư bỏ vốn và trực tiếp tham gia quản lý hoạt địng đầu tư. Còn đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác m à nhà đầu tu không trực tiếp tham gia quản lý hoạt địng đâu tư. [6] 1.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài ( F D I - Foreign Direct Investment) là mịt hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu, trong đó có sự di chuyển về tư bản giữa các quốc gia trên thế giới. Nếu xét về mặt chủ thể thì F D I có sự tham gia của chủ thể đầu tư là người nước ngoài, và vốn đầu tư phải được d i chuyển ra khỏi biên giới quốc gia nước chủ đầu tư. 2 Khoản 2 Điều 3 Luật Đầu tư 2005 Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 6 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  13. ~Kítóa luận tết itíỊỈỊĨỈp Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): " Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đẩu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phẩn lớn các trường hợp, cả nhà đầu tư lãn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sỏ kinh doanh. Trong nhỉng trường hợp đó, nhà đẩu tư thường hay gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty" Theo Quỹ tiề n tệ quốc tế IMF, 1997: " Đẩu tư trực tiếp nước ngoài là khái niệm dùng đề chỉ hoạt động được thực hiện nhằm mục đích thu về lợi ích lâu dài cho một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đẩu tư, mục tiêu hoạt động của nhà đầu tư là giành được tiêng nói có hiệu quả trong công việc quản lý doanh nghiệp đó". Đây là một khái niệm được sử dụng khá rộng rãi trên thế giói hiện nay. Còn theo định nghĩa của OECD, 1996 thì: "Đầu tư trực tiếp nước ngoài thề hiện mục tiêu đạt được lợi ích dài hạn của một nhà đầu tư vào một nền kinh tế. Lợi ích dài hạn nghĩa là sẽ tồn tại một mối quan hệ lâu dài giỉa nhà đầu tư trực tiếp với doanh nghiệp, và nhà đầu tư sẽ có một mức độ ảnh hưởng đáng kể trong quản lý doanh nghiệp". Như vậy, định nghĩa của OECD cũng có những điểm tương đấng với định nghĩa vềF D I của I M F nêu ở trên, trong đó cả hai khái niệm đều đề cập đến vấn đềlợi ích dài hạn và quyền quản lý của nhà đầu tư nước ngoài. Theo Điề 3 Luật Đ ầ u tư Việt Nam năm 2005: "Đẩu tư trực tiếp là hình u thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đẩu ti/'. "Nhà đẩu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đẩu tư tại Việt Nam" . Như vậy, Luật của Việt Nam chỉ nhấn 3 mạnh quyền tham gia quản lý họat động đầu tư của chủ đầu tư nước ngoài m à 3 Khoản 5 Điều 3 Luật đầu tư năm 2005 Qlạuụỉn. 7lĩ ì ~ĩltilif ~ìt ĨIIHỊ 7 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  14. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl chưa nêu bật được mục tiêu lợi nhuận - vấn đề m à nhà đầu tư quan tâm nhất khi đưa ra quyết định đầu tư. Nói chung, về mặt bản chất F D I là hoạt dộng đầu tư của các chủ đầu tư nhằm xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc thành lập chi nhánh ở nước ngoài và làm chủ toàn bộ hay một phẩn cơ sở đó. Đây là hình thữc đầu tư nước ngoài trong đó chủ đầu tư nước ngoài đẩu tư một phần hay toàn bộ vốn đầu tư của các dự án nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. 2. Đặc điểm FDI Mặc dù có những nhận định và cách nhìn khác nhau ở các nước trên thế giới nhưng F D I vẫn có một số đặc điểm cơ bản như sau: 2.1 Quyền sở hữu, quyền kiềm soát F D I là hình thữc đầu tư bằng vốn của tư nhân do các chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm vé l ỗ lãi. Do đó, hình thữc đẩu tư này mang tính khả thi và mang lại hiệu quả kinh tế cao, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế, í bị phụ thuộc vào t điều kiện chính trị. V ớ i hình thữc đầu tư này lợi nhuận m à chủ đầu tư thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của chính doanh nghiệp mình. 2.2 Tỷ lệ góp vốn Các chủ đầu tư nước ngoài tham gia kiểm soát hoạt động đầu tư tương ững theo tỷ lệ vốn góp và tỷ lệ này được quy định khác nhau tùy thuộc vào luật pháp từng quốc gia. Nếu chủ đầu tư đóng góp 1 0 0 % vốn thì sẽ dành được quyền kiểm soát toàn bộ hoạt động đẩu tư, còn nếu góp một tỷ lệ nhất định thì chủ đẩu tư sẽ kiểm soát doanh nghiệp tùy theo tỷ lệ góp vốn. 2.3 Lợi nhuận của chủ đẩu tư L ợ i nhuận nhà đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và thường được chia theo tỷ lệ góp vốn trong tổng số vốn Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 8 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  15. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl pháp định sau k h i đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước và các nghĩa vụ bắt buộc khác. Do đó, thu nhập của chủ đầu tư thường không ổn định. 2.4 Chuyển giao công nghệ Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, nước nhận đầu tư có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hặi kinh nghiệm quản lý... Đây là mục tiêu của nhiều nước tiếp nhận vốn FDI, đặc biệt là các quốc gia đang và chậm phát triển m à thông thường các hình thức đầu tư khác không giải quyết được. 3. Phân loại FDI Đ ầ u tư trực tiếp nước ngoài có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau 3.1 Theo hình thức xâm nhập 3.1.1 Đầu tư mới (Greenýield Investment - GI) Là hình thức đầu tư m à chủ đầu tư thực hiện đầu tư ở nước ngoài thông qua việc xây dựng các doanh nghiệp mới. Đây là hình thức đầu tư truyền thống của F D I và cũng là hình thức đầu tư chủ yếu để các nhà đầu tư à các nước phát triển đầu tư vào các nước đang phát triển. Hình thức đầu tư này có tác động tích cực tới nền kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư. N ó bổ sung ngay một lượng vốn nhất định và tạo ngay được việc làm cho nước chủ nhà. Ngoài ra, hình thức đầu tư này còn có tác động trực tiếp tới sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế thông qua việc xây dựng các doanh nghiệp mới, thúc đẩy sự cạnh tranh trong nước. Tuy nhiên, hình thức đầu tư này lại có nhược điểm là đồi hặi chi phí đầu tư rất cao và rủi ro lớn vì chủ đầu tư phải lập một cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới tại nước nhận đầu tư. 3.1.2 Mua lại và sáp nhập (Merger and Acquisition - M &A) Là hình thức dầu tư m à chủ đầu tư tiến hành đẩu tư thông qua việc mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp hiện có ở nước ngoài. Hình thức này chủ yếu được thực hiện ở các nước phát triển, các nước công nghiệp mới và là hình thức rất phổ biến trong những năm gần đây. Khác với hình thức đẩu tư mới, Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 9 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  16. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl hình thức mua lại và sáp nhập không thể bổ sung ngay một nguồn vốn nhất định cho nước tiếp nhận đầu tư m à chỉ là sự d i chuyển sở hữu tờ các doanh nghiệp nước chủ nhà sang cho chủ đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, về dài hạn thì hình thức này cũng sẽ thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư bên ngoài cho nước chủ nhà nhờ mở rộng quy m ô hoạt động kinh doanh. N ó không tạo ngay được việc làm m à thậm chí còn làm gia tăng thất nghiệp của nước chủ nhà, nhưng về lâu dài tình hình này có thể được cải thiện. Bên cạnh đó trong ngắn hạn, hình thức mua lại và sáp nhập không tác động trực tiếp tới sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế và tác động không đáng kể tới sự cạnh tranh trong nước tiếp nhận đầu tư, nhưng về dài hạn có thể làm tăng cạnh tranh độc quyền nếu nước nhận đầu tư không có quy định rõ ràng hoặc quản lý không hiệu quả. Đây cũng là hình thức phát triển chủ yếu ở các nước phát triển nhưng lại là hình thức đầu tư trực tiếp phổ biến hiện nay. Các nhà đầu tư rất thích hình thức đầu tư này bồi họ nhanh chóng đạt được hiệu quả đầu tư, nhanh chóng gây dựng danh tiếng. Mật khác, hình thức đầu tư này có độ rủi ro thấp bởi khi các nhà đầu tư đã đánh giá được điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp đầu tư, tập trung phát huy những điểm mạnh đó vói chi phí đầu tu tiết kiệm hơn các hình thức đầu tư khác. Ở các nước đang phát triển, F D I chủ yếu được thể hiện theo hình thức đầu tư mới. Hình thức này có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cần thiết để công nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước. Tuy nhiên chỉ thu hút F D I theo hình thức đâu tư mới thì không đón bắt được xu hướng đầu tư quốc tế hiện nay và do đó sẽ hạn chế khả năng thu hút F D I vào nước đó. 3.2 Theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp 3.2.1 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đẩu tư nước ngoài, do nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại nước chủ nhà, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 10 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  17. ~Kiìáa luận í lít nqhìịft kết quả kinh doanh. Hình thức này được áp dụng k h i nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn của mình kinh doanh trên nước sở tại. Các nhà đầu tư chuyển sang hình thức này khi xét thấy có các điều kiện ổn định về môi trường đầu tư. Hình thức 1 0 0 % vốn nước ngoài cũng được áp dụng khá phổ biến tại nhiều nước và nhiều tộp đoàn, công ty áp dụng k h i quyết định đầu tư ra nước ngoài. Vì k h i lựa chọn hình thức này các nhà đầu tư đã đạt được rất nhiều thuộn lợi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng thị trường. Thực chất hình thức đầu tư này mang lại nhiều lợi nhuộn cho nhà đầu tư còn đối với nước nhộn đầu tư trong ngắn hạn thì đây là giải pháp kinh tế tạm thời để đạt được những lợi ích trước mắt, nhưng xét về dài hạn thì hình thức này có thể mang đến cho họ những hộu quả trong việc thu hút các dự án đầu tư. Doanh nghiệp 1 0 0 % vốn đầu tư nước ngoài được thành lộp theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp luột nước chủ nhà được thành lộp và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư. Ư u điểm của hình thức đẩu tư này là dễ dàng và đơn giản hơn trong quản lý việc nhộp khẩu máy móc thiết bị, công nghệ của doanh nghiệp 1 0 0 % vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, nhà đầu tư nước ngoài hoàn toàn độc lộp vê tổ chức và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp, không phải chia sẻ lợi nhuộn nên hấp dẫn các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện theo hình thức đầu tư này. Do vộy, vói hình thức đầu tư 1 0 0 % vốn nước ngoài, nhà đầu tư sẽ không bị chi phối trong hoạt động riêng của mình, cũng như mâu thuẫn trong nội bộ doanh nghiệp được hạn chế đáng kể. Doanh nghiệp 1 0 0 % vốn đầu tư nước ngoài cũng được phép chuyển nhượng sau khi đăng ký chuyển nhượng với cơ quan cấp giấy phép đẩu tư. Tuy nhiên, hình thức này cũng có một số hạn chế nhất định. Nước chủ nhà khó khăn hơn trong quản lý đối với hoạt động chuyển giao giữa công ty mẹ và công ty con, có thể làm thất thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp 1 0 0 % vốn đầu tư nước ngoài thường lợi dụng sự chuyển giao giữa công ty mẹ và công ty con ở nước chủ nhà để trốn thuế lợi tức, bằng cách nâng giá đầu vào, hạ giá đầu ra, hoặc nâng giá Qlạuụễn Qhị ~7tĩi'itị 7ốàtiợ 11 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  18. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl chuyển giao công nghệ và chi phí quản lý giữa công ty mẹ và công ty con. Doanh nghiệp 1 0 0 % vốn đầu tư nước ngoài không được đầu tư vào một số lĩnh vực như khai thác, chế biến dầu khí, khoáng sản, du lịch l ữ hành, văn hóa, trồng rừng, vận tải hàng không, đường sạt, đường biển, xây dựng cảng... Đồng thời doanh nghiệp 1 0 0 % vốn nước ngoài không có sự hỗ trợ của bên nước chủ nhà trong việc thành lập, hoạt dộng của doanh nghiệp cũng như tìm kiếm đối tác trong nước. 3.2.2 Doanh nghiệp liên doanh Là doanh nghiệp được thành lập tại nước chủ nhà trên cơ sở hợp đồng liên doanh ký kết giữa các chủ đầu tư nước ngoài và nước chủ nhà để đầu tư kinh doanh tại nước chủ nhà. Trong trường hợp đặc biệt doanh nghiệp liên doanh có thể được thành lập trên cơ sở hiệp định ký kết giữa Chính phủ nước chủ nhà và Chính phủ nước ngoài. Hình thức này có dạng đặc trưng: dạng công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo pháp luật của nước chủ nhà, m ỗ i bên liên doanh chịu trách nhiệm về số vốn góp của mình vào vốn pháp định, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên được phân chia theo tỷ lệ góp vốn pháp định của các bên trừ khi có quy định khác của pháp luật nước chủ đầu tư và trừ khi có sự thoa thuận của các bên ghi nợ trong hợp đồng liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh được các nhà đầu tư áp dụng nhiều nhất và khá phổ biến trong giai đoạn thu hút F D I của nước chủ nhà bồi các lý do sau: Thông qua hợp tác liên doanh, nước nhận đầu tư có điều kiện tăng thêm nguồn vốn, tăng khả năng phát triển sản xuất, học hỏi kinh nghiệm của đối tác, góp phần vào công việc hoàn thiện và thúc đẩy kinh tế xã hội. Đ ố i với nước chủ đẩu tư thì với hình thức đầu tư này các nhà đầu tư nước ngoài tranh thủ được sự hỗ trợ và kinh nghiệm của đối tác của mình trên địa bàn chưa quen biết trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, k h i môi trường kinh doanh tại nước sở tại còn nhiều mới mẻ, hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài còn nhiều rủi ro, bất chạc, các nhà đầu tư nước ngoài không muốn chịu hoàn toàn rủi ro. Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 12 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
  19. ~KhtUl luận tét ttạíttíệl Vì vậy hình thức liên doanh sẽ giúp nhà đẩu tư nước ngoài yên tâm trong kinh doanh, mạnh dạn trong hoạt động đầu tư của mình, góp phần chia bớt rủi ro trong đầu tư. Tuy nhiên, hình thức đầu tư này đã dần bị suy giảm nhiều vì nhiều nguyên nhân khác nhau như: các nhà đầu tư đã tìm hiểu được môi trường kinh doanh của đối tác và họ muốn tự chủ trong quá trình kinh doanh, giẫ nhẫng bí quyết về khoa học và công nghệ. Bên cạnh đó, sự nhất trí giẫa các bên trong quá trình đầu tư là thấp ( sự khác nhau về cách nghĩ, cách nhìn nhận sự việc, cách thức làm việc, năng lực và khả năng ra quyết định của các bên) dẫn tới không thống nhất ý kiến đối với cùng một vấn đề, tạo ra mâu thuẫn gay gắt, gây khó khăn cho quá trình hoạt động của doanh nghiệp. 3.2.3 Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) Theo Luật đầu tư Việt Nam 2005: "Hợp đổng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đổng BBC) là hình thức đẩu tư được kỷ kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không hình thành pháp nhăn". 4 Hình thức này có đặc trung là các bên cùng nhau hơp tác kinh doanh trên cơ sở phân bổ trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ tài chính đối với nước chủ nhà theo nhẫng quy địnhriêngvà khi phân chia kết quả kinh doanh giẫa các bên hợp doanh trích lại một phẩn cho nhà nước, phần còn lại phân chia cho các bên ký kết hợp đồng. Hình thức này khá phổ biến ở các nước đang phát triển và cũng đang được áp dụng ở nước ta. Hình thức đầu tư này có ưu điểm là linh hoạt (các bên có thể thỏa thuận bất cứ điều gì họ muốn kể cả thời hạn hợp đồng và việc quản lý hoạt động kinh doanh). Các bên có thể thỏa thuận thành lập một Ban điều phối để giám sát và quản lý việc hợp tác đầu tư. Tuy nhiên, hạn chế của hình thức đầu tư này là không tồn tại một thực thể pháp lý riêng biệt ở nước chủ nhà và không 4 Khoản 16 Điều 3 Luật đầu tu 2005 Qĩụuụễn T/ỉ/ Itĩíitị ~ỉtantị 13 Lớp Anh 18 - K42E - KT&KDQT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0