intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

63
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu chính sách và quy định về kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện; tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH XYZ; nhận xét và đánh giá của quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện; đưa ra các giải pháp hoàn thiện quy tình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN TÊN ĐỀ TÀI “Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện” SVTH: Huỳnh Đặng Thu Trúc MSSV: 1254052188 Chuyên ngành: Kiểm toán GVHD: Th.S Ngô Ngọc Linh Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2016
  2. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô Trường Đại học Mở TP.HCM đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết, cũng như những bài học quý báu về ngành nghề kiểm toán để làm hành trang cho em bước vào giai đoạn thực tập. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Ngô Ngọc Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng chân thành cảm ơn toàn thể anh chị và các bạn tại Công ty TNHH AICA Việt Nam đã giúp đỡ em trong khoảng thời gian em là thực tập sinh vị trí trợ lý kiểm toán viên tại công ty. Em chắc chắn sẽ không thuận lợi hoàn thành công việc của mình nếu không có sự giúp đỡ của các anh chị và các bạn. Đặc biệt cảm ơn các anh chị đã đào tạo và tạo cơ hội cho em tiếp xúc với thực tế; học hỏi kinh nghiệm trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 04 năm 2016 Sinh viên Huỳnh Đặng Thu Trúc
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích KTV Kiểm toán viên BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính Thuế TNCN Thuế thu nhập cá nhân PIT Thuế thu nhập cá nhân NV Nhân viên TK Tài khoản BCĐKT Bảng cân đối kế toán HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ DN Doanh nghiệp HS Hệ số
  5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ........................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. .......................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2 1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ............................................................ 2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .........................................................................2 1.5 KẾT CẤU BÁO CÁO THỰC TẬP........................................................................3 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH....................................................................................................................3 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. .............................................................................................................3 2.1.1 Đặc điểm về tiền lương .......................................................................................3 2.1.2 Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương .......................................4 2.1.3 Phân loại tiền lương: ........................................................................................... 4 2.1.4 Các hình thức trả lương và tính lương: ............................................................... 5 2.1.5 Quỹ lương và các khoản trích theo lương: .......................................................... 7 2.2 KHÁI QUÁT KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. ......................................................................................................................... 9 2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................9 2.2.2 Khái quát chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương ............................ 9 2.2.3 Hệ thống sổ sách về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............11 2.3 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG. ......14 2.3.1 Mục tiêu kiểm soát. ........................................................................................... 14 2.3.2 Những thủ tục kiểm soát chung. .......................................................................14 2.3.3 Những thủ tục kiểm soát cụ thể ........................................................................16 2.4 KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. ...................................................... 18 2.4.1 Vai trò và mục tiêu của kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương. ......................................................................................................................... 18 2.4.2 Quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khỏan trích theo lương. ........20 CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH AICA VIỆT NAM........................................................................................................32
  6. 3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH AICA VIỆT NAM .................................32 3.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH AICA VIỆT NAM. ...............................................................................................................32 3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG. .......................................................................33 3.1.3 CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY. ..............................................33 3.1.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC. ........................................................................................ 34 3.1.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY. ........................... 35 3.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH AICA VIỆT NAM THỰC HIỆN. ..............................................................................36 3.3 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY TNHH AICA VIỆT NAM THỰC HIỆN ............................................................................................................................. 38 3.3.1 MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. ............................................................................................ 38 3.3.2 GIAI ĐOẠN TIỀN KẾ HOẠCH ......................................................................39 3.3.3 GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN. ...............................................39 3.3.4 Thực hiện kiểm toán.......................................................................................... 44 3.3.5 Kết thúc kiểm toán. ........................................................................................... 68 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH AICA THỰC HIỆN .....................................................................................................69 4.1 NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH AICA THỰC HIỆN ......69 4.1.1 Những ưu điểm trong thực tế ............................................................................69 4.1.2 Những tồn tại trong thực tế ...............................................................................71 4.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH..73 KẾT LUẬN ..................................................................................................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78 PHỤ LỤC
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam là sự cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa doanh nghiệp.Tuy nhiên, trong tương lai, các doanh nghiệp trong nước không những cạnh tranh với nhau mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp ngoài nước, đặc biệt là sau khi Việt Nam tham gia Hiệp định TPP và AEC. Đây cũng là bài toán khó của các doanh nghiệp khi muốn tồn tại và phát triển trên thương trường. Để thực hiện được điều này, các doanh nghiệp phải tạo dựng được thương hiệu cũng như sự uy tín đối với khách hàng, nhà đầu tư và các bên có liên quan khác thông qua sự minh bạch của thông tin tài chính. Ngành kiểm toán ra đời nhằm giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu đó của mình.Trong giai đoạn hiện nay, ngành kiểm toán ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giúp hệ thống thông tin trên thị trường tài chính trung thực và minh bạch, lành mạnh hóa môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp nói riêng và nền tài chính Việt Nam nói chung. Báo cáo tài chính là nơi phản ánh thông tin tài chính của doanh nghiệp. Các thông tin trên báo cáo tài chính thường khá phức tạp và đa dạng, tuy nhiên thông tin trên báo cáo lại chủ yếu xoay quanh các chu trình kế toán. Trong đó, chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến các thông tin được trình bày trên báo cáo tài chính. Do đó, đây là một phần hành quan trọng mà các kiểm toán viên luôn chú trọng trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính. Tiền lương vừa là thu nhập vừa là động lực thúc đẩy người lao động trong sản xuất kinh doanh, đồng thời cũng là một trong những chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm; lao cụ; dịch vụ và là đòn bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp, chi phí tiền lương chiếm một phần lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Do đó, sự thiếu chính xác trong chi phí lương có thể ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời dẫn đến thông tin trình bày trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp không trung thực và hợp lý, gây ảnh hưởng đến việc đưa ra các quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH AICA Việt Nam, em quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 1
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TNHH AICA Việt Nam thực hiện” để nghiên cứu và phát triển cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.  Tìm hiểu chính sách và quy định về kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện  Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH XYZ.  Nhận xét và đánh giá của quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện.  Đưa ra các giải pháp hoàn thiện quy tình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Nghiên cứu quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty TNHH XYZ được thực hiện tại Công ty TNHH AICA Việt Nam. Số liệu thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ cho năm tài chính kết thúc vào 31/12/2014. Số liệu và các ví dụ chỉ mang tính chất minh họa, đều dựa trên số liệu giả định nhằm đảm bảo tính bảo mật về thông tin cho khách hàng của công ty. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Phỏng vấn các KTV tại công ty để hiểu và có cái nhìn thực tế hơn cho đề tài nghiên cứu. Dựa trên quy trình kiểm toán tiền lương của Công ty TNHH AICA Việt Nam đã tìm hiểu, người viết sẽ mô tả quá trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương được áp dụng trong thực tế kèm theo số liệu để minh họa cho mỗi phương pháp hay thủ tục được đề cập cụ thể. Theo đó người viết tiến hành nghiên cứu, phân tích để góp phần nhỏ giúp quy trình hoàn thiện hơn. Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán, quan sát; học hỏi kinh nghiệm và phương pháp làm việc của các anh chị KTV, trợ lý KTV tại công ty như các thu thập bằng chứng kiểm toán, phương pháp phân tích, các trình bày trên giấy tờ làm việc. Tiến hành thu thập số liệu của đối tượng nghiên cứu và quan sát quy trình thực hiện; phỏng vấn các KTV để hiểu rõ hơn dữ liệu đã thu thập. SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 2
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.5 KẾT CẤU BÁO CÁO THỰC TẬP Chương 1: Cơ sở hình thành đề tài Chương 2: Lý luận chung về kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính Chương 3: Kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH AICA Việt Nam. Chương 4: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH AICA thực hiện. CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 2.1.1 Đặc điểm về tiền lương Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được xem là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có thể tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lương chính là giá cả của sức lao động, là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo cơ chế thị trường và chịu sự chi phối của pháp luật như luật lao động, hợp đồng lao động… Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa hiện nay của Nhà nước về tiền lương như sau: “Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động thông qua sự thỏa thuận giữa người có sức lao động và người sản xuất lao động, đồng thời chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có quy luật cung – cầu” SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 3
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1.2 Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương  Chức năng công cụ quản lý của doanh nghiệp: Quản lý tiền lương là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có thể kiểm tra, theo dõi người lao động làm việc theo tổ chức và kế hoạch của mình thông qua việc chi trả lương. Tiền lương hỗ trợ công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động.  Chức năng tái sản xuất sức lao động: Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện thông qua việc chi trả lương. Bản chất của tái sản xuất sức lao động chính là một khoản tiền sinh hoạt nhất định để người lao động có thể duy trì và phát triển sức lao động mới, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hoàn thiện kỹ năng lao động.  Chức năng đòn bẩy kinh tế: Với một mức lương thỏa đáng sẽ là động lực kích thích người lao động tăng năng suất lao động, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh phát triển. Khi người lao động được trả công xứng đáng, họ sẽ hăng hái làm việc, gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp. 2.1.3 Phân loại tiền lương: Doanh nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại tiền lương theo các nhóm khác nhau. Trong thực tế, có nhiều các phân loại tiền lương như:  Phân loại theo hình thức trả lương: tiền lương theo thời gian, lương sản phẩm, lương khoán.  Phân loại theo đối tượng trả lương: lương trực tiếp và lương gián tiếp.  Phân loại theo cách thức hạch toán: tiền lương chính và tiền lương phụ. Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính, bao gồm tiền lương theo chức vụ và các khoản phụ cấp kèm theo. Tiền lương phụ: là khoản tiền lương mà người lao động được hưởng trong thời gian người lao động nghỉ theo chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ) và được trả trong thời gian thực hiện nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động như: hội họp, đi chơi,… SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 4
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Việc phân chia lương chính và lương phụ có ý nghĩa quan trọng đối vối công tác phân tích chi phí tiền lương trong giá thành và hạch toán kế toán. 2.1.4 Các hình thức trả lương và tính lương: 2.1.4.1 Trả lương theo thời gian: Khái niệm: là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động thực tế, hệ số tiền lương và đơn giá tiền lương tính theo ngày công hiện hành. Việc chi trả lương này được xác định căn cứ vào thời gian công tác và trình độ kỹ thuật của người lao động. Cách tính lương: Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (HS lương + HS phụ cấp được hưởng) 𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ố𝑖 𝑡ℎ𝑖ể𝑢 Tiền lương tháng = x Số ngày làm việc thực tế trong tháng 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 Tiền lương tuần = x 12 52 𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 Tiền lương ngày = 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ x HS tính lương x số giờ làm thêm. * Mức hệ số tính lương được xác định theo Điều 97 luật Lao động số 01/2012/QH13: Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ trong tuần Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định. Tiền lương ngày còn dùng làm căn cứ trả lương cho người lao động trong những ngày nghỉ hưởng theo chế độ, nghỉ hưởng BHXH hoặc những giờ làm việc không hưởng lương sản phẩm. SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 5
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tiền lương tính theo thời gian có ưu điểm là dễ tính nhưng còn nhiều hạn chế do chưa gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, chưa kích thích được người lao động tăng năng suất làm việc. Nên các DN thường chỉ áp dụng hình thức tính lương theo thời gian cho những người làm công tác quản lí hoặc lao động gián tiếp trong quá trình sản xuất, hoặc chưa xây dựng được định mức lao động. 2.1.4.2 Tiền lương theo sản phẩm: Khái niệm: Là hình thức tính theo khối lượng (số lượng) sản phẩm, công việc đã hoàn thành và đảm bảo yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật theo quy định. Đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm, công việc đó. Cách tính lương:  Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: Tiền lương lãnh trong tháng = Số lượng SP công việc hoàn thành x Đơn giá tiền lương  Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: Tiền lương lãnh trong tháng = Tiền lương lãnh của bộ phận gián tiếp x Tỷ lệ (%) lương gián tiếp Ưu điểm:  Khuyến khích đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao khả năng làm việc.  Thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động. Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm nên người lao động dễ chạy theo số lượng, bỏ qua chất lượng, vi phạm quy trình kỹ thuật và xuất hiện các hiện tượng tiêu cực khác. Để hạn chế, DN phải xây dựng hệ thống định mức lao động, đơn giá tiền lương hợp lý và thường xuyên kiểm tra, nghiệm thu chất lượng chặt chẽ. 2.1.4.3 Tiền lương khoán: Khái niệm: Là một dạng hình thức tính theo sản phẩm mà DN trả cho người lao động căn cứ theo khối lượng, công việc DN giao khoán cho họ. Cách tính lương: Đối với 1 nhóm người lao động với trình độ và thời gian làm việc như nhau, có cách tính: SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 6
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 ℎ𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ Tiền lương mỗi người trong nhóm = x Đơn giá 1 đơn vị SP 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ℎó𝑚 Ưu điểm: có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, tích cực lao động để tối ưu hóa quá trình làm việc, giảm thời gian lao động. Nhược điểm: Việc xác định đơn giá khoán phức tạp, khó chính xác. DN phải xây dựng đơn giá phù hợp với điều kiện làm việc của người lao động. 2.1.5 Quỹ lương và các khoản trích theo lương: a). Quỹ lương: Là toàn bộ số tiền lương tính theo số lao động của DN do DN trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm các khoản: tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền thưởng có tính chất thường xuyên, phụ cấp, trợ cấp thôi việc và tiền ăn giữa ca của người lao động. b). Bảo hiểm xã hội. Theo Điều 3 Luật số 58/2014/QH13 về Bảo hiểm xã hội: “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.” Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 1111/QĐ- BHXH, hằng thàng DN tiến hành trích lập Quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số lương thực tế phải trả người lao động trong tháng, trong đó: 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN, 8% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHXH được trích lập tạo ra nguồn vốn tài trợ cho người lao động trong trường hợp thai sản, tai nạn lao động hoặc ốm đau. Bản chất của BHXH là giúp mọi người đảm bảo về mặt xã hội để người lao động có thể duy trì và ổn định cuộc sống khi gặp tai nạn, khó khăn khiến họ bị mất sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn. Hàng tháng DN trực tiếp chi trả BHXH chi người lao động bị tai nạn, ốm đau, thai sản…trên cơ sở chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, DN phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH. c). Bảo hiểm y tế Theo quy định Điều 2 Luật số 25/2008/QH12 về BHYT đã định nghĩa về BHYT: “Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 7
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật này.” Quỹ BHYT được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho người lao động trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, DN phải trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực trả người lao động hằng tháng, trong đó: 1,5% được trừ vào lương của người lao động, 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động. BHYT được trích lập nhằm hỗ trợ cho người lao động tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ Quỹ BHYT được nộp lên cơ quan quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế. d). Kinh phí công đoàn: Kinh phí được trích lập để duy trì hoạt động của tổ chức công đoàn, đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng và chăm lo cho người lao động. Theo chế độ hiện hành, KPCĐ được trích lập hằng tháng theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong DN và được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng lao động. Một phần từ Quỹ KPCĐ đã trích lập sẽ nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại DN để chi tiêu hoạt động công đoàn. e). Bảo hiểm thất nghiệp: Quỹ BHTN được trích lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho người lao động trong các trường hợp thôi việc, các trường hợp thất nghiệp khác. Căn cứ trên Điều 81 Luật BHXH, người thất nghiệp được hưởng BHTN khi đủ các điều kiện sau:  Đã đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.  Chưa tìm được việc sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.  Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp. Nguồn hình thành Quỹ BHTN từ việc trích lập theo tỷ lệ 2%, trong đó người lao động chịu 1% và người sử dụng lao động chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 8
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2.2 KHÁI QUÁT KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của lao động tiền lương mà kế toán tiền lương có một vị trí đặc biệt quan trọng và có nhiệm vụ sau:  Tổ chức hoạch toán và thu thập đầy đủ, chính xác số lượng, thời gian và kết quả hoạt động theo từng công nhân viên, từng đơn vị lao động tại DN. Để thực hiện nhiệm vụ này thì DN cần nghiên cứu và vận dụng hệ thống chứng từ về lao động tiền lương của Nhà nước sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lương cho từng loại hoạt động ở DN.  Tính đúng đắn, thanh toán đầy đủ và kịp thời tiền lương và các khoản trích liên quan cho người lao động theo đúng chế độ của Nhà nước, đồng thời phù hợp với các quy định của DN.  Tính toán phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương chính xác và hợp lý.  Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quàn lý và sử dụng lao động, chỉ tiêu quỹ lương, xây dựng phương án trả lương hợp lý, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động tiền lương. 2.2.2 Khái quát chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương bắt đầu bằng việc thuê mướn và tuyển dụng lao động và kết thúc bằng việc thanh toán tiền lương cho người lao động và các khoản khác cho cơ quan Nhà nước. Việc hiểu được các giai đoạn trong chu trình tiền lương giúp KTV nắm được những giấy tờ, tài liệu cần kiểm tra, những giai đoạn nào trọng yếu và tiềm tàng rủi ro. Chu trình tiền lương gồm các giai đoạn sau: Thuê mướn và tuyển dụng nhân viên: việc tuyển dụng và thuê mướn lao động được tiến hành bởi bộ phận nhân sự. Tất cả những trường hợp đủ điều kiện và được thuê đều được ghi chép trên báo cáo và phê duyệt bởi ban quản lý. Trên báo cáo sẽ chỉ rõ về thông tin cá nhân, vị trí được phân công, trách nhiệm công việc, mức lương cơ bản, các khoản phúc lợi và các khoản khấu trừ đã được phê duyệt. Báo cáo này sẽ được lập thành 2 bản, một SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 9
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP bản lưu tại bộ phân nhân sự và một bản gửi đến kế toán tiền lương để làm căn cứ tính lương. Phê duyệt các thay đổi về mức lương, bậc lương, thưởng và các khoản phúc lợi: những thay đổi về mức lương, bậc lương và các khoản khác thường xảy ra khi có quyết định tăng lương của DN, nhân viên được thăng chức, thuyên chuyển công tác hoặc lên tay nghề…Tất cả các sự thay đổi đó đều phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền hoặc bộ phận nhân sự trước khi ghi nhận vào sổ nhân sự. Theo dõi, tính toán thời gian lao động và khối lượng công việc, sản phẩm hoặc lao vụ hoàn thành: việc phản ánh kịp thời và chính xác thời gian lao động thực tế, khối lượng công việc hoặc số lượng sản phẩm hoàn thành của từng người lao động, từng đơn vị sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý lao động tiền lương. Đây chính là căn cứ để tính lương thưởng và các khoản phúc lợi khác cho người lao động. Tính lương và lập bảng lương: căn cứ theo các chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết quả công việc và các chứng từ liên quan khác, kế toán tiền lương kiểm tra chứng từ và tiến hành tính tiền lương thưởng và các khoản phụ cấp. Tất cả những khoản này sau đó sẽ được tổng hợp trên Bảng thanh toán lương, thưởng theo mẫu quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Ngoài ra, kế toán tiền lương cũng phải phải lập, kê khai các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan Nhà nước như: thuế, các khoản trích theo lương. Đây cũng là cơ sở kiểm tra việc thanh toán lương và thanh toán nghĩa vụ đối với cơ quan Nhà nước. Ghi chép sổ sách: trên cơ sở các bảng thanh toán tiền lương, thưởng cho người lao động và các chứng từ gốc kèm theo, định kỳ kế toán tiến hành ghi sổ vào Sổ cái tiền lương. Đồng thời với việc vào sổ, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương và viết phiếu chi lương, tiền thưởng cho thủ quỹ để thanh toán lương sau khi người có thẩm quyền phê duyệt. Thanh toán lương và bảo đảm các khoản tiền lương chưa thanh toán: thủ quỹ sau khi nhận phiếu chi lương và bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng thì sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa phiếu chi với danh sách trên bảng thanh toán lương. Khi đã khớp đúng, thủ quỹ sẽ thực hiện việc thanh toán lương. Khi chi trả tiền lương, phiếu chi sẽ phải được người lao động ký xác nhận đã nhận lương. Đối với tiền lương chưa thanh toán thì được ghi chép đầy đủ và chính xác trong sổ kế toán. SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 10
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Bộ phận quản lý: Bộ phận nhân sự: Chức năng: theo dõi thời gian, Chức năng: tuyển dụng và thuê khối lượng công việc hoàn thành. mướn. - Chấm công theo dõi thời gian - Tuyển chọn, thuê mướn. lao động - Lập báo cáo tình hình nhân sự. - Xác nhận công việc hoàn thành - Lập sổ nhân sự. - Duyệt thời gian nghỉ ốm, ngừng - Lập hồ sơ nhân sự sản xuất.... Bộ phận kế toán lương: - Tính lương, thưởng và lập bảng thanh toán lương, thưởng và các khoảnp hải trả, phải nộp khác. - Ghi chép sổ sách kế toán - Thanh toán lương, thưởng và các khoản liên quan khác Hình 2.1: Sơ đồ chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương 2.2.3 Hệ thống sổ sách về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương a). Sổ sách tiền lương:  Sổ nhân viên: theo dõi ngày bắt đầu làm việc, hồ sơ cá nhân, mức lương, các khoản khấu trừ đã phê duyệt, đánh giá công việc và ngày kết thúc hợp đồng làm việc.  Nhật ký tiền lương  Sổ cái b). Chứng từ tiền lương: Bảng chấm công (Mẫu 01A-LĐTL) là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công theo dõi các dữ kiện về thời gian thực tế lao động, nghỉ việc, vắng mặt của người lao động. SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 11
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Để hạch toán kết quả lao động trong DN, kế toán sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau tùy thuộc vào loại hình sản xuất và đặc điểm ngành nghề của từng DN. Chứng từ được sử dụng phổ biến để ghi chép kết quả lao động là Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu 05-LĐTL), hợp đồng giao khoán (Mẫu 08- LĐTL)… Căn cứ trên các chứng từ trên kế toán sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL), Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL) Các chứng từ về BHXH như Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số C70a-HD), Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (MẪu số 10-LĐTL). c). Tài khoản sử dụng: Kế toán tiền lương sử dụng TK 334, TK 338 v2 các tài khoản liên quan để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.  Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên. Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Kết cấu: Bên Nợ:  Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;  Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có:  Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động. Số dư bên Có: các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt - nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 12
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.  Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác Nội dung: TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). TK này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. Kết cấu: Bên Nợ:  BHXH phải trả cho công nhân viên;  KPCĐ chi tại đơn vị;  Số BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ.  Các khoản đã trả, đã nộp khác. Bên Có:  Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh;  Trích BHXH, BHYT và BHTN khấu trừ vào lương của công nhân viên;  Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;  Các khoản phải trả khác. Số dư bên có: phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp khác Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả cho công nhân viên chưa được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù. SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 13
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP [GVHD: NGÔ NGỌC LINH] KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TK 338 – Phải trả, phải nộp khác có 8 tài khoản cấp 2, trong đó có các tài khoản liên quan đến các khoản trích theo lương như sau: - Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị. - Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị. - Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định. 2.3 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG. 2.3.1 Mục tiêu kiểm soát.  Xác định được mức lương phù hợp cho từng nhân viên (hợp pháp, hợp lệ, hợp lý) và đây cũng là mục tiêu quan trọng nhất của chu trình này.  Đảm bảo mọi tiền lương của từng nhân viên được tính toán đầy đủ, chính xác và kịp thời 2.3.2 Những thủ tục kiểm soát chung. 2.3.2.1 Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng khác nhau. Thủ tục này nhằm hạn chế khả năng xảy ra gian lận vì nếu bố trí một cá nhân/ bộ phận nắm giữ nhiều chức năng thì họ có thể lạm dụng. Vì thế, đơn vị có thể tổ chức đội ngũ nhân viên tách biệt thành các bộ phận sau:  Bộ phận nhân sự: tuyển dụng, ký hợp đồng lao động và quản lý hồ sơ lao động.  Bộ phận sử dụng lao động: quản lý lao động và chấm công.  Bộ phận tính lương: tính lương và các khoản khấu trừ có liên quan, lập bảng thanh toán lương nhằm theo dõi chặt chẽ những biến động của chi phí tiền lương.  Bộ phận trả lương: phát lương cho người lao động và kiểm soát chặt chẽ các khoản tiền lương người lao động chưa nhận. 2.3.2.2 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin a). Kiểm soát chung SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2