Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng & Thương mại Nam Sơn
lượt xem 6
download
Nội dung chính của đề tài là khái quát được những lý luận cơ bản về tổ chức công tác chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phản ánh được thực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng & Thương mại Nam Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng & Thương mại Nam Sơn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Nhàn Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lƣơng Khánh Chi HẢI PHÒNG - 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƢƠNG MẠI NAM SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Nhàn Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Lƣơng Khánh Chi HẢI PHÒNG - 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Phạm Thị Nhàn Mã SV: 1354010011 Lớp : QT1302K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài : Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Khái quát đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức công tác chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn. Đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc và hạn chế của tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn. Trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2012 của Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn Thôn Mỹ Tranh - Nam Sơn – An Dƣơng – Hải Phòng
- CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Lƣơng Khánh Chi Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quẩ kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Phạm Thị Nhàn ThS. Lương Khánh Chi Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2013 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU, ...................................................... 3 1.1.Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .................................................... 3 1.1.1. . Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ......................................................................... 3 1.1.2. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 4 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......... 7 1.2. . Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................ 8 1.2.1. Kế toán chi phí ........................................................................................ 8 1.2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 8 1.2.1.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 14 1.2.1.3. Kế toán chi phí tài chính .................................................................... 16 1.2.1.4. Kế toán chi phí khác........................................................................... 18 1.2.2. Kế toán doanh thu và thu nhập.............................................................. 20 1.2.2.1. . Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................... 20 1.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................. 24 1.2.2.3. Kế toán thu nhập khác ........................................................................ 26 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 28 1.2.4. Tổ chức sổ kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........ 31 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI NAM SƠN............... 35 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn ................. 35 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ............................................................. 35
- 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn ..................................................................................... 36 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn .......................................................................................................... 37 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn .......................................................................................................... 40 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn ...... 42 2.2.1. Kế toán chi phí ...................................................................................... 42 2.2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 43 2.2.1.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 52 2.2.1.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................... 61 2.2.1.4. Kế toán chi phí khác........................................................................... 66 2.2.2. Kế toán doanh thu ................................................................................. 71 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 71 2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................. 83 2.2.2.3. Kế toán thu nhập khác ........................................................................ 87 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 93 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI NAM SƠN .................................................................................................... 103 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn ..... 103 3.1.1. Kết quả ................................................................................................ 103 3.1.2. Hạn chế................................................................................................ 104 3.2. Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn ........................................................................................................ 106
- 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn ........................................................................................................ 106 3.2.2. Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng mại Nam Sơn ........................................................................................................ 107 3.2.2.1. Về việc luân chuyển chứng từ.......................................................... 107 3.2.2.2. Về việc áp dụng các chính sách ƣu đãi ............................................ 107 3.2.2.3. Về việc ứng dụng kỹ thuật vào công tác kế toán ............................. 109 KẾT LUẬN .................................................................................................. 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ngày càng cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại, vƣơn lên thì trƣớc hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống ngƣời lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc. Với xu thế phát triển của xã hội và của nền kinh tế, việc quan tâm đến chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để có thể tồn tại và phát triển đƣợc trên thị trƣờng đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ giữa các khâu trong tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Có nhƣ vậy các nhà quản lý mới nắm rõ đƣợc tình hình tiêu thụ, các chi phí bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc trong doanh nghiệp của mình, từ đó mới có thể đề ra các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn, em đã có dịp tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng nhƣ tầm quan trọng của nó, đặc biệt là công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì vậy em chọn đề tài "Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn" cho bài khóa luận của mình. Khoá luận tốt nghiệp của em chia làm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn. Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và Thƣơng mại Nam Sơn. Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo ThS. Lƣơng Khánh Chi ,em đã phần nào nắm đƣợc tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty, tuy nhiên do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận đƣợc sự đóng góp và ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 29 tháng 6 năm 2013 Sinh viên Phạm Thị Nhàn Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU, KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dƣới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh, để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Doanh thu cũng là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn để tham gia góp vốn… Ý nghĩa quan trọng nhất của doanh thu đƣợc thể hiện thông qua quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… Nó có vai trò quan trọng không chỉ đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp. Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi 1.1.2. Các khái niệm cơ bản 1.1.2.1 Chi phí Chi phí: là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác…mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh: bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,…Những chi phí này phát sinh dƣới dạng tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển… Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lƣơng, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất… Chi phí tài chính: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí khác: là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ năm trƣớc. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.2.2. Doanh thu Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp, đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán: là giảm trừ đƣợc doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng. Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế: nhƣ hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lƣợng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần) Các loại thuế phải nộp nhà nƣớc: Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tƣợng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho ngƣời tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền lãi bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. Thu nhập khác: là khoản thu góp làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập Thu các khoản thuế đƣợc giảm, hoặc hoàn lại Các khoản thu khác 1.2.1.3 Xác định kết quả kinh doanh Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Lợi nhuận Lợi nhuận từ Lợi nhuận Lợi nhuận từ trƣớc thuế của = hoạt động + từ hoạt động + hoạt động doanh nghiệp kinh doanh tài chính khác Trong đó: Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu = - CPBH và hàng và cung cấp dịch vụ thuần CPQLDN Lợi nhuận từ hoạt Doanh thu hoạt Chi phí hoạt động = - động tài chính động tài chính tài chính Lợi nhuận từ hoạt động Thu nhập = - Chi phí khác khác khác Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trƣớc Chi phí thuế = - TNDN thuế TNDN TNDN 1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa; bán hàng và xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tƣợng chịu chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán. Phản ánh, tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn, hợp lý. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. 1.2.Nội dung tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1.Kế toán chi phí 1.2.1.1.Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1.1Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán Phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp Nhập sau – Xuất trƣớc (LIFO): Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Nhƣ vậy với phƣơng pháp này chi phí của Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi lần mua gần nhất sẽ tƣơng đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo đƣợc yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng thay thế. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng hóa, vật tƣ xuất kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa vật tƣ tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng hóa, vật tƣ đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp đích danh: Theo phƣơng pháp này, doanh nghiệp phải quản lý vật tƣ, hàng hóa theo từng lô hàng, khi xuất lô hàng nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó. Áp dụng đối với những DN có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định có thể nhận diện đƣợc. 1.2.1.1.2 Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT) Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (Mẫu 01 – GTGT – 322) 1.2.1.1.3 Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán 1.2.1.1.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra; Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh: Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong kỳ; Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ; Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ; Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, thanh lý trong kỳ; Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại: Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Bên Có: Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ; Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trƣớc); Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ; Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. Bên Có: Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “Thành phẩm”. Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trƣớc chƣa sử dụng hết). Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s. Lƣơng Khánh Chi 1.2.1.1.5Phương pháp kế toán TK 154 TK 632 TK 155, 156 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TP, HH đã bán bị TK 157 trả lại nhập kho TP SX ra gửi đi bán không qua nhập kho TK 155, 156 TP, HH xuất kho TK 911 gửi đi bán K/c giá vốn của TP, Xuất kho TP, HH bán ngay HH, DV đã tiêu thụ TK 138, 152, 153… Giá trị hao hụt, mất mát của HTK sau khi trừ số bồi thƣờng theo quyết định TK 154 TK 1593 CP tự xd, chế tạo TSCĐ vƣợt quá mức Hoàn nhập dự phòng không đƣợc tính vào NGTSCĐ giảm giá hàng tồn kho TK 1593 Trích lập dự phòng giảm giá HTK Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Sinh viên: Phạm Thị Nhàn – Lớp: QT1302K 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty TNHH Thực phẩm Rich Beauty Việt Nam
96 p | 271 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường lao động tại Công ty TNHH Việt Nam Wacoal - Nguyễn Ngọc Phương Trang
67 p | 329 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm dầu khí Việt Nam
89 p | 249 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách Marketing-Mix tại tổng Công ty Mobifone Đắk Nông
18 p | 241 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần xây dựng GM
146 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH AEON Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
100 p | 26 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH SinChi Việt Nam
99 p | 8 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ Mai Huê
78 p | 7 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tuyển mộ và tuyển chọn nhân sự tại Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Tư vấn IPA
80 p | 15 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Tư vấn IPA
113 p | 13 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín VietBank
107 p | 10 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn Du lịch Hải Đăng
77 p | 6 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hoa Long
80 p | 4 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Quốc tế Nhân Anh
100 p | 10 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thiên Diệu
68 p | 11 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Minh Tuấn
94 p | 5 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Sao Thăng Long
80 p | 5 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hãng Kiểm toán và Định giá ATC
106 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn